71
Bảng 3.6. Kết quả phân tích DSC của polyme PA6, EVOH và các mẫu
polyme
blend PA6/EVOH
Tỷ lệ PA6/EVOH
Tính chất nhiệt của polyme blend
T
c
(
o
C)
T
m
(
o
C)
100/0
193,0
226,3
90/10
189,2
218,1
80/20
185,0
214,8
75/25
181,1
213,3
50/50
170,4
207,1
0/100
162,3
184,4
Kết quả cho thấy nhiệt độ nóng chảy của PA6 trong các mẫu polyme blend
PA6/EVOH giảm từ 226,3
o
C xuống 207,1
o
C khi hàm lượng EVOH tăng từ 0-50%,
đồng thời không quan sát thấy quá trình hấp thụ nhiệt nóng chảy của EVOH. Sự
giảm đáng kể nhiệt độ nóng chảy này là do mức độ tương tác cao giữa các polyme
dẫn đến sự trộn lẫn một phần trong vùng vô định hình. Ngoài ra do cấu trúc phân tử
PA6 và EVOH có các nhóm chức có khả năng tạo liên kết (nhóm -NH trong PA6 và
nhóm -OH trong EVOH) tốt với nhau nên khi hệ có EVOH thì EVOH sẽ đóng vai
trò như là một tác nhân làm giảm tương tác giữa các đại phân tử PA6 với nhau nên
làm cho T
m
và T
c
của hệ blend PA6/EVOH đều giảm so với PA6.
Với nhiệt độ kết tinh thì xu hướng cũng diễn ra tương tự. Nhiệt độ kết tinh
của PA6 giảm từ 193
o
C xuống 170
o
C khi hàm lượng EVOH tăng đến 50%. Điều
này cho thấy sự hình thành các liên kết hydro nội phân tử và ngoại phân tử (hình
3.14) và tương tác hóa học giữa hai polyme tạo thành copolyme khối (gồm các
block EVOH và block PA6). Với các mẫu blend có hàm lượng
EVOH cao, quá
trình kết tinh nhanh nhờ liên kết hydro nội phân tử giữa các nhóm –OH chiếm ưu
thế hơn các tương tác ngoại phân tử. Các kết quả nghiên cứu bởi Nir và cộng sự
[82] cũng chỉ ra rằng với các mẫu blend giàu cấu tử PA6, thành phần nhóm -NH cao
hơn nhiều so với nhóm -OH. Khi đó, khả năng hình thành liên kết hydro giữa các
phân tử PA6 và EVOH sẽ làm giảm độ kết tinh của pha EVOH. Ngoài ra, khi tăng
hàm lượng PA6 làm giới hạn tương tác hydro giữa các nhóm –OH trong EVOH. Xu
hướng này cũng được chỉ ra trong các nghiên cứu đã được công bố trước đây [39,
41].
72
Hình 3.14. Liên kết hydro hình thành giữa nhóm -OH của EVOH và nhóm -NH của
PA6 trong polyme blend PA6/EVOH
3.1.2.5. Phân tích nhiệt khối lượng (TGA) của polyme blend PA6/EVOH
Để đánh giá độ bền của các mẫu polyme blend chúng tôi tiến hành đánh giá
các mẫu polyme blend ở các tỉ lệ khác nhau. Kết quả độ bền nhiệt của các mẫu được
biểu diễn trên hình 3.15 và tổng hợp trong bảng 3.7.
PA6
EVOH
a, PA6/EVOH 90/10
b, PA6/EVOH 80/20
c, PA6/EVOH 75/25
d, PA6/EVOH 50/50
Hình 3.15. Giản đồ TGA của các mẫu polyme blend PA6/EVOH
Chia sẻ với bạn bè của bạn: