KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU


Kế toán chi đầu tư xây dựng cơ bản



tải về 1.8 Mb.
trang6/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

2. Kế toán chi đầu tư xây dựng cơ bản

2.1. Kế toán chi XDCB bằng Lệnh chi tiền

2.1.1. Kế toán cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền

2.1.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt

a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức trong năm

(1) Trong năm ngân sách

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính đối với LCT ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, KTV KBNN đối với LCT ngân sách xã hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại):

+ Trường hợp tạm ứng kinh phí NSNN trong năm:

Nợ TK 1716 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Trường hợp thực chi NSNN trong năm:

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục,… nếu sai trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Thực hiện tương tự như trong năm ngân sách. Lưu ý, tạo yêu cầu thanh toán thực hiện trên kỳ 12 năm trước với ngày hiệu lực là 31/12, áp thanh toán vào ngày hiện tại.



b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại):

Nợ TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...

c) Trường hợp không kiểm soát dự toán

- Trong năm ngân sách

+ Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1717, 1737, 8951

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

+ Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP, ngày 31/12 năm trước):

Nợ TK 1717, 1737, 8951

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...

2.1.1.2. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại Kho bạc

a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức

(1) Trong năm ngân sách

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL), ngày hiện tại:

+ Trường hợp tạm ứng chi NSNN:

Nợ TK 1716 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...

+ Trường hợp thực chi NSNN:

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...

- Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục,… nếu sai trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741, ...

- KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.



b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741,…

- KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.

c) Trường hợp không kiểm soát dự toán

(1) Trong năm ngân sách

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1717, 1737, 8951

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...

- KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:

Nợ TK 1717, 1737, 8951

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741, ...

- KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.



2.1.2. Thu hồi số tạm ứng, ứng trước lệnh chi tiền

2.1.2.1. Chuyển số tạm ứng thành thực chi bằng LCT

(1) Trong năm ngân sách

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 1716 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Thực hiện tương tự trong năm ngân sách, lưu ý hạch toán kỳ 13 và ngày hiệu lực 31/12 năm trước.

2.1.2.2. Thu hồi ứng trước khi có dự toán chính thức

a) Thu hồi trong năm

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1716, 8221

Có TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT

CQTC thực hiện thu hồi dự toán ứng trước bằng LCT

b) Thu hồi trong thời gian CLQT

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền

Đồng thời ghi chi NSNN năm trước (GL, ngày 31/12 năm trước):

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

CQTC thực hiện thu hồi dự toán ứng trước bằng LCT



2.1.2.3. Thu hồi số ứng trước đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán

a) Trong năm ngân sách

Căn cứ Giấy Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 1737 - Ứng trước kinh phí chi ĐT XDCB không kiểm soát DT



b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 1737 - Ứng trước kinh phí chi ĐT XDCB không kiểm soát DT

Đồng thời ghi chi NSNN năm trước (GL, ngày 31/12 năm trước):

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

2.1.2.4. Thu hồi tạm ứng khi có dự toán chính thức đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán

Căn cứ Giấy Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL ngày hiện tại nếu là chi NS năm nay, GL ngày 31/12 năm trước nếu là chi NS năm trước):

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 1717 - Tạm ứng kinh phí ĐTXDCB không kiểm soát dự toán



2.1.3. Kế toán thu hồi các khoản chi ngân sách (nộp trả kinh phí cấp bằng LCT)

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí , giấy báo có NH, lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi kế toán KBNN ghi (GL, ngày hiện tại):

(1) Trong năm ngân sách

Nợ TK 1112, 1132, 3856, 3866,…

Có TK 1716, 1717, 1733, 1737, 8221, 8951

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 1112, 1132, 3856, 3866,…

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán :

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 1716, 1717, 8221, 8951

(3) Sau thời gian chỉnh lý quyết toán

* Trước khi quyết toán được phê duyệt đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW

- Trường hợp thu hồi khoản chi năm trước (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 3856, 3866,…

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 8221, 8951

Lưu ý: Đối với trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán, việc thu hồi dự toán tương ứng với khoản chi NS bằng LCT do CQTC thực hiện và được thực hiện như sau:

+ Trường hợp chưa chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy

Có TK 9553 - Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng LCT

+ Trường hợp đã chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán phải phục hồi bút toán khử số dư âm trước khi hủy dự toán, kế toán ghi (BA, kỳ 13 năm trước):

Nợ TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 19)

Có TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Và:


Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy

Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)



2.1.4. Trường hợp thu hồi khoản chi năm trước và chuyển sang quyết toán ngân sách năm sau:

+ Căn cứ vào văn bản của CQTC, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản hạch toán giảm chi năm trước (GL, kỳ 13 năm trước):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

+ Hủy dự toán năm trước: kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh dự toán thực hiện hủy dự toán tương ứng với số thực chi không được quyết toán vào ngân sách năm trước, BA, kỳ 13 năm trước:

Trường hợp chưa chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán ghi:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy

Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 04)

Trường hợp đã chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán ghi:

Nợ TK 9553 DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 19)

Có TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Và:


Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy

Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 04)

+ Chuyển dự toán sang năm hiện tại: kế toán KBNN lập Phiếu nhập dự toán tương ứng với số thực chi không được quyết toán vào năm trước, chuyển sang quyết toán năm nay, mã loại dự toán 06 (BA, ngày hiện tại):

Nợ TK 9553 - Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng lệnh chi tiền

Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

+ Phản ánh số thực chi quyết toán vào ngân sách năm hiện tại, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả TG khác

* Sau khi quyết toán được phê duyệt đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, giấy báo có của ngân hàng hoặc lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 3856, 3866,…

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mục 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)



(Bút toán trên được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại TCS-TT).

2.1.5. Thu hồi các khoản chi theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, giấy báo từ ngân hàng chuyển về ghi rõ nội dung thu hồi theo kiến nghị của kiểm toán nhà nước, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền, kế toán xử lý:

(1) Trong năm ngân sách

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, ...

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 1716, 1717, 1733, 1737, 8221, 8951

(Hệ thống tự động phục hồi dự toán cho các trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán và CQTC thực hiện hủy dự toán LCT).

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529



Và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 1716, 1717, 8221, 8951

(Hệ thống tự động phục hồi dự toán cho các trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán và CQTC thực hiện hủy dự toán LCT).

(3) Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách và trước khi quyết toán ngân sách được phê duyệt đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW

- Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

Và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 8221, 8951

- Trường hợp chưa chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và huỷ số dự toán (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10

- Trường hợp đã chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm: Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và ghi (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, kỳ 13 năm trước):

Nợ TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (mã loại DT 19)

Có TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Đồng thời ghi:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)

(4) Khi quyết toán thu chi NSNN năm trước đã được phê duyệt đối với NSĐP, sau ngày 15/11 đối với NSTW

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 1133,...

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

Đồng thời ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước

(Bút toán trên được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại TCS-TT).



2.1.6. Điều chỉnh sai lầm

Hạch toán tương tự như điều chỉnh chi thường xuyên bằng LCT, lưu ý chọn mã tài khoản phù hợp.



2.2. Kế toán chi xây dựng cơ bản bằng dự toán

2.2.1. Chi từ dự toán giao trong năm

2.2.1.1. Trong năm ngân sách

(1) Khoản chi NSNN không có cam kết chi

a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3953…



c) Chi NSNN để nộp 2% thuế GTGT

Tham chiếu nội dung Trường hợp thu trực tiếp nêu tại Kho bạc, tiết 1.1, khoản 1, mục II, phần A, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



d) Chi NSNN để chuyển tiền bảo hành công trình

- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại KBNN:

Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3751- TG của các tổ chức, cá nhân



- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại ngân hàng:

Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133,…

(2) Khoản chi NSNN có cam kết chi



a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC và lưu ý khi tạo YCTT phải ánh xạ tới CKC đã được thực hiện trên hệ thống.



b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát có ghi rõ số cam kết chi, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán: hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).

Đồng thời, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, ...



c) Chi NSNN để nộp2% thuế GTGT

Tham chiếu nội dung Trường hợp thu trực tiếp nêu tại Kho bạc, tiết 1.1, khoản 1, mục II, phần A, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



d) Chi NSNN để chuyển tiền bảo hành công trình

- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại KBNN:

+ Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát trong đó ghi rõ số CKC, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).

+ Chuyển tiền vào TK bảo hành (GL, ngày hiện tại), ghi:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3751- TG của các tổ chức, cá nhân



- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại ngân hàng:

+ Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát trong đó ghi rõ số CKC, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133,…

(3) Thanh toán tạm ứng

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 1713 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán

- Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng

+ Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện thanh toán tạm ứng như trên.

+ Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghị chủ đầu tư lập giấy rút vốn đầu tư bổ sung thanh toán cho nhà thầu.



2.2.1.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

(1) Khoản chi NSNN không có CKC



a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (AP, kỳ 12 và ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 3853, 3863, 3921, ...

b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3751, 3853, 3863...

c) Chi NSNN để nộp2% thuế GTGT

Tham chiếu nội dung Trường hợp thu trực tiếp nêu tại Kho bạc, tiết 1.1, khoản 1, mục II, phần A, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



d) Chi NSNN để chuyển tiền bảo hành công trình

- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại KBNN:

Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân

- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại ngân hàng:

+ Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (AP, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133,…

(2) Khoản chi NSNN có cam kết chi



a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC.



Lưu ý: khi tạo YCTT phải ánh áp CKC tương ứng đã được thực hiện trên hệ thống.

b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát trong đó có ghi rõ số CKC, kế toán ghi (AP, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 – Phải trả trung gian khác

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác)

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 – Phải trả trung gian khác

Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, ...

c) Chi NSNN để nộp2% thuế GTGT

Tham chiếu nội dung Trường hợp thu trực tiếp nêu tại Kho bạc, tiết 1.1, khoản 1, mục II, phần A, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



d) Chi NSNN để chuyển tiền bảo hành công trình

- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại KBNN:

+ Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát trong đó ghi rõ số CKC, kế toán ghi (AP, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Áp thanh toán, ghi (AP, kỳ hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

(Chọn phương thức Phải trả trung gian khác).

+ Chuyển tiền vào TK bảo hành (GL, ngày hiện tại), ghi:

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3751- TG của các tổ chức, cá nhân

- Trường hợp tài khoản tiền gửi bảo hành của chủ đầu tư mở tại ngân hàng:

+ Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát trong đó ghi rõ số CKC, kế toán ghi (AP, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133,…

(3) Thanh toán tạm ứng

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ chứng từ có liên quan theo quy định, kế toán ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 1713 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán

- Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng

+ Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện hoàn tạm ứng như trên

+ Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghi đơn vị lập giấy rút dự toán bổ sung thanh toán cho đơn vị. Số rút bổ sung thực hiện tương tự khoản chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán.

2.2.2. Chi từ dự toán ứng trước

(1) Khoản chi NSNN không có cam kết chi



a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1724, 1727

Có TK 3392 - Phải trả trung gian -AP

- Áp thanh toán hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3921,...- Tiền mặt, TGNH, Thanh toán bù trừ

b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1724, 1727

Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, ...

(2) Khoản chi NSNN có cam kết chi

a) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt

Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC và lưu ý khi tạo YCTT phải ánh xạ tới CKC đã được thực hiện trên hệ thống.



b) Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc

- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát có ghi rõ số CKC, kế toán ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 1724, 1727

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Áp thanh toán ngày hiện tại:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác)



Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, ...

(3) Thu hồi kinh phí ứng trước

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước kèm hồ sơ có liên quan của chủ đầu tư đã được bộ phận kiểm soát chi kiểm soát, kế toán xử lý:

a) Trường hợp khoản ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán đã có hồ sơ thanh toán

Kế toán hạch toán kết chuyển số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang tài khoản ứng trước đủ điều kiện thanh toán (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1727 - Ứng trước chi ĐT XDCB bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán

Có TK 1724 - ƯT chi ĐT XDCB bằng DT chưa đủ ĐK thanh toán



b) Trường hợp thu hồi ứng trước trong năm

Sau khi có dự toán chính thức được phân bổ, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1713, 8211

Có TK 1724, 1727



c) Trường hợp thu hồi ứng trước vào ngân sách năm trước:

- Thu hồi ứng trước, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 1724, 1727

- Nhập dự toán chính thức kỳ 13 năm trước (tham chiếu phần kế toán dự toán).

- Ghi chi NSNN năm trước, kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8211 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Thu hồi dự toán ứng trước, BA, kỳ hiện tại (tham chiếu phần kế toán dự toán).

- Trường hợp rút dự toán nộp thuế: tham chiếu nội dung 1.1.1. Đối với trường hợp thu trực tiếp tại KBNN nêu tại phần A, Chương II, Phụ lục IV của Công văn này.



2.2.3. Thu hồi các khoản chi theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Hạch toán tương tự như trường hợp thu hồi đối với chi thường xuyên, lưu ý chọn mã tài khoản phù hợp.



2.2.4. Điều chỉnh sai lầm

Hạch toán tương tự đối với điều chỉnh chi thường xuyên, lưu ý chọn mã tài khoản phù hợp.



2.3. Kế toán chi đầu tư từ tài khoản tiền gửi

- Căn cứ Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi, Ủy nhiệm chi đã được phòng (bộ phận) Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán hạch toán chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng.

- Phương pháp hạch toán kế toán chi đầu tư XDCB từ TK tiền gửi: tham chiếu Chương IV, Phụ lục IV của Công văn này.

- Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính đồng cấp, kế toán thực hiện ghi thu, ghi chi.



2.4. Kế toán nghiệp vụ khác về thanh toán vốn đầu tư XDCB

2.4.1. Kế toán thanh toán vốn đầu tư (khối lượng hoàn thành) khi chưa được giao dự toán, nhưng trong phạm vi hợp đồng khung

Trường hợp yêu cầu thanh toán cao hơn dự toán được duyệt trong năm (trong phạm vi hợp đồng khung) do bộ phận kiểm soát chi đã kiểm soát, kế toán thực hiện như sau:

- Đối với số tiền vượt dự toán được giao trong năm đã kiểm soát chi: Căn cứ đề nghị của phòng (bộ phận) Kiểm soát chi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 2511 - Chi phí HĐ XD đã thực hiện chưa thanh toán qua KB

Có TK 3311 - Phải trả nhà cung cấp về HĐ XD đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc.

- Khi dự án được bổ sung kế hoạch vốn trong năm, căn cứ Giấy rút VĐT do bộ phận Kiểm soát chi chuyển đến, kế toán hạch toán và chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng.

Đồng thời, căn cứ đề nghị của phòng (bộ phận) Kiểm soát chi, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản tất toán cặp TK theo dõi về hợp đồng xây dựng đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3311 - Phải trả NCC về HĐ XD đã thực hiện chưa TT qua KB

Có TK 2511 - Chi phí HĐ XD đã thực hiện chưa TT qua KB



2.4.2. Kế toán bàn giao công trình, dự án giữa các KBNN

a) Tại KBNN bàn giao công trình, dự án

Căn cứ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc bàn giao các công trình, dự án đang theo dõi và kiểm soát tại KBNN A chuyển về KBNN B theo dõi và kiểm soát, kế toán thực hiện như sau:

- KBNN A tiến hành bàn giao hồ sơ, tài liệu, số liệu các khoản tạm ứng, ứng trước, chi NSNN,... liên quan đến công trình dự án đó.

- Đối với số liệu tạm ứng, ứng trước, chi NSNN đã cấp cho dự án công trình bàn giao, KBNN A thực hiện bàn giao cho KBNN B thông qua công cụ “Chuyển dịch hàng loạt” (Mass transfer) trên hệ thống.

(1) Trường hợp công trình, dự án không có CKC:

Căn cứ Biên bản bàn giao công trình do bộ phận Kiểm soát chi gửi đến, kế toán xử lý:

- Đối với số dư tạm ứng, chi NSNN: kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL, ngày hiện tại) và chuyển cho KBNN B 1 liên làm căn cứ theo dõi số chuyển đến trên hệ thống:

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1713, 1724, 8211, ...

- Đối với số dư dự toán: kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán ghi (BA, ngày hiện tại) và chuyển cho KBNN B 1 liên làm căn cứ theo dõi số chuyển đến trên hệ thống:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy

Có TK 9552, 9557

(2) Trường hợp có CKC:

- Đối với số dư CKC còn lại: kế toán lập phiếu điều chỉnh CKC để hủy số dư CKC còn lại.

- Đối với số dư tạm ứng, thực chi, dự toán: thực hiện tương tự như trường hợp không có CKC.

(3) Tất toán TK phải thu trung gian đề điều chỉnh số liệu:

Kế toán lập lệnh chuyển Nợ báo Nợ số chi NSNN bàn giao sang KB B (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3852, 3862 – LKB đi LCN

Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

b) Tại KBNN nhận bàn giao

(1) Đối với khoản chi XDCB không có CKC:

- Căn cứ biên bản bàn giao, Phiếu chuyển khoản và Phiếu nhập dự toán do KBNN A gửi đến, kế toán thực hiện:

Trên BA:


Nợ TK 9552, 9557,…

Có TK 9111, 9131

Trên GL:

Nợ 1713, 1724, 8211, ...

Có TK 3398 – Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Thực hiện đối chiếu trên hệ thống đảm bảo khớp đúng. Trường hợp có sai sót phải tra soát KBNN A để phối hợp xử lý.

Căn cứ LCN kiêm chứng từ phục hồi, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 3855, 3865

(2) Đối với khoản chi đầu tư XDCB có CKC:

- Căn cứ biên bản bàn giao, Phiếu chuyển khoản và Phiếu nhập dự toán do KBNN A gửi đến, đối chiếu trên hệ thống đảm bảo khớp đúng. Trường hợp có sai sót phải tra soát KBNN A để phối hợp xử lý.

- Tất toán số dư tài khoản phải trả trung gian để đối chiếu tương tự như trường hợp không có CKC.

- Căn cứ biên bản bàn giao, số dư dự toán đã được chuyển sang, kế toán lập Phiếu nhập CKC, nhập số dư CKC còn lại để tiếp tục thanh toán cho đơn vị hưởng.

3. Kế toán chi đầu tư phát triển khác

Hạch toán tương tự như chi thường xuyên, lưu ý chọn mã tài khoản phù hợp.



4. Kế toán các khoản chi khác

4.1. Kế toán chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách

Tham chiếu phần D, chương II của Công văn này.



4.2. Kế toán chi chuyển nguồn

Tham chiếu phần D, chương II của Công văn này.



4.3. Kế toán các khoản chi khác

4.3.1. Chi NSNN chuyển vào quỹ dự trữ tài chính đối với ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh

4.3.1.1. Tại cơ quan Tài chính

a) Trường hợp có giao dự toán đến cấp 4

- Trong năm ngân sách: hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT

Có TK 5611, 5612 - Quỹ dự trữ tài chính

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

+ Hạch toán chi NSNN (GL, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 8992 - Chi KP khác bằng LCT

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

+ Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 5611, 5612 - Quỹ dự trữ tài chính

b) Trường hợp không giao dự toán đến cấp 4

- Trong năm ngân sách: hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1984, 8951

Có TK 5611, 5612 - Quỹ dự trữ tài chính

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

+ Hạch toán chi NSNN (GL, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 5611, 5612 - Quỹ dự trữ tài chính

4.3.1.2. Tại KBNN đồng cấp

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định.



4.3.2. Chi NSTW vào quỹ hoàn thuế GTGT

a) Tại Vụ NSNN - BTC

- Trong năm ngân sách: Chuyên viên Vụ NSNN ghi (GL, ngày hiện tại):



Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3761 - Tiền gửi của các quĩ (mã quỹ hoàn thuế GTGT)

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán: Chuyên viên Vụ NSNN ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3761 - Tiền gửi của các quĩ (mã quỹ hoàn thuế GTGT)

b) Tại Sở Giao dịch - KBNN

Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định.



5. Kế toán chi NSNN bằng ngoại tệ

5.1. Nguyên tắc

- Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ chỉ được thực hiện tại Sở giao dịch KBNN.

- Kế toán thực hiện hạch toán theo nguyên tệ, hệ thống tự động quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá do Bộ Tài chính công bố hàng tháng.

- Đối với chi ngân sách bằng ngoại tệ, kế toán thực hiện việc nhập yêu cầu thanh toán, yêu cầu tạm ứng tương tự như kế toán chi ngân sách bằng VNĐ. Quy trình thực hiện kế toán cam kết chi, quy trình kiểm soát chi khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo giá trị ngoại tệ đã được quy đổi ra VNĐ.




tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương