KIỂM TRA SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC VIÊN
-
Những kiểu dữ liệu nào dưới đây không thuộc loại Exact numeric?
-
tinyint
-
bigint
-
float
-
money
-
Hàm nào có thể được sử dụng để xác định một bảng có cột định danh duy nhất tổng thể hay không?
-
GLOBAUNIQUE
-
uniqueidentifier
-
OBJECTPROPERTY()
-
NEWID()
-
Các phương thức nào dưới đây có thể sử dụng để truy xuất toàn bộ hoặc một phần một thể hiện XML?
-
query()
-
retrieve()
-
get()
-
value()
-
Câu lệnh nào là đúng để tạo một kiểu dữ liệu người dùng dựa vào kiểu nvarchar, độ dài là 30 và cho phép NULL.
-
CREATE TYPE newtype BASED ON nvarchar(30) NOT NULL
-
CREATE TYPE newtype FROM nvarchar(30) NOT NULL ALLOWED
-
CREATE TYPE newtype FROM nvarchar(30) NULL
-
CREATE TYPE newtype FROM nvarchar(30) NOT NULL
-
Các câu lệnh nào dưới đây được sử dụng để loại bỏ một bảng khi nó không còn cần thiết?
-
REMOVE TABLE
-
ALTER TABLE REMOVE
-
ALTER TABLE DROP
-
DROP TABLE
CHƯƠNG 12
TẠO BẢNG VÀ SỬ DỤNG KIỂU DỮ LIỆU (THỰC HÀNH)
Mục tiêu :
Kết thúc chương này, các bạn sẽ có thể:
-
Làm việc với các bảng trong CSDL SQL Server
-
Sử dụng các từ khóa DEFAULT, NOT NULL và NULL trong bảng
-
Thêm và xóa các cột trong bảng
-
Thêm và xóa các ràng buộc trong bảng
-
Sử dụng thuộc tính IDENTITY và kiểu dữ liệu định danh trong bảng
-
Làm việc với dữ liệu dạng XML
|
Phần I – 60 phút:
Bài tập 1: Tạo các bảng
BookDream là hệ thống thư viện của một trường cao đẳng ở đó quản lý về sách, cũng như những thông tin chi tiết liên quan đến sách và các thành viên của bộ phận thư viện. Để cho hệ thống này làm việc tốt, CSDL và các bảng được chuyển đổi sang SQL Server 2005. Bây giờ yêu cầu thiết kế và tạo các bảng như: Book, Member và IssueDetails trong CSDL BookLibrary. Cấu trúc của các bảng như sau:
Bảng 12.1: bảng Book
Bảng 12.2: bảng Member
Bảng 12.3: bảng IssueDetails
Giải quyết vấn đề:
Các bảng được tạo bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE TABLE. Một cột có chiều rộng 40 để lưu chuỗi các ký tự có sử dụng từ khóa NOT NULL trong khi tạo cũng như một số các trường như BookTitle, Address, v.v… sau đó tạo tên kiểu khi định nghĩa bảng bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE TYPE.
Thực hiện theo các bước sau để tạo tên kiểu:
-
Khởi động SQL Server Management Studio từ trình đơn Programs và gõ vào tên đăng nhập, mật khẩu.
-
Mở Object Explorer bằng cách chọn View -> Object Explorer trong Server Management Studio.
-
Kích phải chuột vào Databases trong Object Explorer và chọn New Databases để tạo một CSDL có tên BookLibrary.
-
Sau khi tạo CSDL, gõ vào các câu lệnh như hình 12.1 và nhấn phím F5 để thực thi nó.
|
Hình 12.1: Tạo tên kiểu
5. Gõ vào các câu lệnh như hình 12.2 để tạo bảng Book
|
Hình 12.2: Tạo bảng Book
6. Để tạo bảng Member, gõ vào các câu lệnh như hình 12.3
|
Hình 12.3: Tạo bảng Member
7. Để tạo bảng IssueDetails, gõ vào các câu lệnh như hình 12.4
|
Hình 12.4: Tạo bảng IssueDetails
Bài tập 2: Sử dụng các ràng buộc và định danh kiểu dữ liệu
Bảng Book được sửa đổi bằng cách bổ sung thêm một qui tắc giá trị của trường BookPrice luôn luôn nhỏ hơn 10$. Cũng như sửa đổi bảng IssueDetails bằng cách thêm một cột có tên IssueID và có giá trị duy nhất.
Giải quyết vấn đề:
Để thêm một qui tắc nhằm xác nhận tính hợp lệ của trường BookPrice, bằng cách sử dụng ràng buộc CHECK khi tạo bảng. Bằng cách thêm vào trong câu lệnh CREATE TABLE và ALTER TABLE để tạo ràng buộc. Cũng có thể sử dụng SQL Server Management Studio để tạo ràng buộc cho các cột của bảng.
Bằng cách thực hiện theo các bước sau:
-
Kích chuột vào nút dấu cộng của BookLibrary và Tables
-
Chọn bảng Book
-
Kích chuột phải vào tên bảng và chọn Modify hiển thị như hình 12.5
|
Hình 12.5: Chọn Modify
Một cửa sổ thiết kế bảng được mở
4. Kích chọn Check Constraints từ trình đơn Table Designer như hình 12.6
|
Hình 12.6: Chọn Check Constraints
Hộp thoại Check Constraints được mở
-
Kích chọn nút Add trong hộp thoại Check Constraints
-
Kích chọn nút chấm (…) nằm kế bên của Expression ở phía dưới của General Category phía bên phải bảng.
-
Gõ vào một biểu thức như hình 12.7 và sau đó chọn nút OK
|
Hình 12.7: gõ vào một biểu thức
Lúc này biểu thức được tạo và quay về lại hộp thoại check constraints với ràng buộc được tạo ra như hình 12.8
Hình 12.8: Hộp thoại Check Constraints với ràng buộc được tạo
-
Kích nút Close để đóng hộp thoại Check Constraints và đóng cửa sổ thiết kế bảng
-
Chọn nút Yes trong hộp thoại hiển thị nếu bạn muốn lưu lại sự thay đổi
|
Tiếp theo, để thêm một cột vào bảng IssueDetails với ràng buộc duy nhất, cột có thể được tạo ra có kiểu định danh. Thực hiện theo các bước sau đây:
-
Chọn bảng IssueDetails, kích chuột phải vào bảng và chọn Modify.
-
Đặt con trỏ tại cột IssueDate trong cửa sổ thiết kế bảng.
-
Chọn Table Designer -> Chèn cột từ trình đơn.
-
Gõ vào tên cột là IssueID và kích chọn hộp sổ xuống phía dưới của Data Type
-
Chọn kiểu dữ liệu là uniqueidentifier như hình 12.9
|
Hình 12.9: Chọn kiểu dữ liệu uniqueidentifier
Bài tập 3: Sử dụng XML
Những thông tin cần thiết nhằm bảo dưỡng sách được ghi ở trong bảng BookDetails trong CSDL BookLibrary. Dữ liệu này cần được định dạng ở XML và cần phải được kiểm tra trước khi nhập vào trong bảng. Dữ liệu XML có chứa thông tin về sách như tiêu đề sách và tác giả.
Giải quyết vấn đề:
Bảng BookDetails tạo ra cần phải có các cột BookCode và BookInfo. Cột BookCode có thể là khóa ngoại trên bảng Book và cột BookInfo có kiểu XML. Thực hiện các bước sau để tạo:
1. Gõ vào các dòng lệnh như hình 12.10 và nhấn phím F5 để thực thi
|
Hình 12.10: Tạo một lược đồ XML
2. Gõ vào các dòng lệnh như hình 12.11 và nhấn phím F5 để thực thi
|
hình 12.11: Tạo một bảng với một cột có kiểu XML
Phần II – 60 phút:
1. Thay đổi BookSchemaCollection được tạo trong phần I và thêm một thuộc tính mới ‘BookPrice’ có kiểu integer.
Gợi ý:
-
Sửa đổi lại bảng BookDetails bằng cách xóa đi cột BookInfo được tham chiếu trong lược đồ.
-
Xóa lược đồ và sau đó tạo lại lược đồ với thuộc tính mới.
-
Sửa đổi bảng bằng cách thêm vào phía sau cột đã bị xóa, tham chiếu đến lược đồ mới tạo.
2. Viết một câu lệnh để hiển thị nội dung của lược đồ BookSchemaCollection.
Gợi ý
-
Sử dụng hàm XML_schema_namespace()
-
Hãy viết các câu lệnh SQL để tạo một bảng NationLeaders trong CSDL AdventureWorks. Bảng có hai cột, CountryID có kiểu int và LeaderInfo có kiểu XML. Thêm vào hai dòng trong bảng. Các giá trị của cột CountryID là 100 và 200 cho hai dòng. Cột XML có chứa dữ liệu như sau:
Gợi ý:
-
Sử dụng câu lệnh CREATE TABLE để tạo bảng với hai cột có kiểu là int và XML.
-
Sử dụng câu lệnh INSERT INTO để chèn dữ liệu vào trong bảng.
BÀI TẬP TỰ LÀM
-
Giải các bài tập sau bằng cách Sử dụng T-SQL trong SQL Server Management Studio:
-
Sửa đổi bảng Book và thêm vào giá trị mặc định cho cột Edition là 1.
-
Xóa cột IssueID của bảng IssueDetails.
-
Xóa ràng buộc CHECK đã được tạo cho cột BookPrice trong bảng Book.
-
Xóa ràng buộc khóa ngoại đã được tạo trong bảng IssueDetails.
-
Xóa bảng Book và bảng Member.
PHỤ LỤC A
-
Cài đặt SQL Server 2005 Enterprise Edition
Khi cài đặt SQL Server có 2 giai đoạn chính như sau:
Trong giai đoạn này, việc cài đặt SQL Server 2005 sẽ kiểm tra các thành phần được yêu cầu. Nếu các thành phần đó không có, thì trình cài đặt sẽ cài đặt. Các thành phần sau là cần thiết cho quá trình cài đặt:
-
Windows Installer 3.1
-
Microsoft .Net Framework 2.0
-
Các tập tin hỗ trợ cài đặt SQL Server
Các thành phần được cài đặt trong giai đoạn này không thể xóa ngay cả khi việc cài đặt bị hủy sau khi hoàn tất giai đoạn cập nhật các thành phần.
Trong giai đoạn này, Windows Installer 3.1 được sử dụng để cài đặt gói SQL Server MSI. Việc cài đặt sẽ thực hiện các thao tác sau:
-
Kiểm tra việc cài đặt là cục bộ hay cài đặt từ xa.
-
Xác định loại cài đặt (mặc định hay lựa chọn tên bản cài đặt).
-
Xem xét máy tính sử dụng System Consistency Checker.
-
Xác nhận các thành phần để cài đặt và thực hiện các yêu cầu của việc cài đặt.
Các thủ tục thực thi việc cài đặt SQL Server 2005 :
-
Bắt đầu quá trình cài đặt, bằng cách chạy SQL Server Installation Setup. Nếu Windows Installer 3.1 chưa có thì một thông báo sẽ xuất hiện như hình dưới đây. Tuy nhiên, trình cài đặt sẵn sàng, việc cài đặt sẽ xử lý tiếp tục.
Hình 1 : Thông báo chưa có Windows Installer.
-
Sau khi cài đặt được thực thi, đọc tham số bản quyền và chọn hộp kiểm tra trong hộp End License Agreement Page như hình 2. Việc cho phép hộp kiểm tra chỉ ra rằng kỳ hạn bản quyền đã được chấp nhận.
Hình 2 : End License Agreement Page
Kích ‘Next’ để tiếp tục hoặc ‘Cancel’ để kết thúc việc cài đặt
-
Trong trang Installing Prerequistes, kích ‘Install’ để cài đặt các thành phần được yêu cầu đối với SQL Server Setup. Thanh tiến trình được hiển thị như hình 3 khi các thành phần của phần mềm đang cài đặt.
Hình 3 : Các yêu cầu trước khi cài đặt
-
Sau khi việc cài đặt hoàn thành, kích ‘Next’ để tiếp tục như hình 4.
Hình 4 : Hoàn thành việc cài đặt các thành phần yêu cầu.
-
Cấu hình của máy tính được kiểm tra bởi SQL Server Setup. Nó kiểm tra các điều kiện cài đặt. Trang System Configuration Check như hình 5 dưới đây.
Hình 5 : System Configuration Check
-
Trang Microsoft SQL Server Installation Wizard Welcome như hình 6 được hiển thị sau khi cấu hình của máy tính được kiểm tra.
Hình 6 : SQL Server Installation Wizard
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Xem trang System Configuration Check để phát hiện ra các vấn đề trong cài đặt. Sau khi hệ thống được kiểm tra, một thông báo tương ứng với từng trường hợp thành công hoặc lỗi hoặc cảnh báo sẽ xuất hiện như hình 7.
Hình 7: Thông báo trên System Configuration Check
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Xem trang Microsoft SQL Server Installation như hình 8. Nó chỉ ra rằng việc cài đặt đang chuẩn bị tiếp tục với trình cài đặt.
Hình 8: SQL Server Installation
Kích ‘Next’ để tiếp tục
-
Nhập tên vào hộp văn bản ‘Name’ và tên công ty vào hộp ‘Company’ trong trang Registration Information như hình 9.
Hình 9 : Registration Information
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Từ các thành phần đã hiển thị trong trang Components to Install, chọn các thành phần để cài đặt như hình 10. Người dùng cần phải chọn hộp kiểm tra theo sau các thành phần yêu cầu. Khi người sử dụng kích vào nút ‘Advanced’, trang Feature Selection sẽ mở ra như hình 11. Người dùng có thể cài đặt các thành phần riêng lẻ từ trang này.
Hình 10: Components to Install
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
Hình 11: Feature Selection
Trong trang này sẽ hiển thị các chương trình đặc trưng cho cài đặt. Chọn các đặc trưng được yêu cầu bằng cách sử dụng hộp danh sách sổ xuống. Kích ‘Help’ để biết nhiều hơn về chức năng của mỗi chương trình và kích ‘Next’ để tiếp tục khi việc chọn các đặc trưng đã hoàn thành.
-
Lựa chọn các tùy chọn Default instance hoặc Named instance trong trang Instance Name.
Một bản cài đặt (instance) trong SQL Server bao gồm Database Engine, Analysis Services, Reporting Services , dữ liệu và các tập tin thực thi được chia sẻ bởi các thành phần. Nếu một bản cài đặt (default hoặc named) đã có, thì trình cài đặt sẽ nâng cấp và cung cấp tùy chọn của các thành phần thêm vào quá trình cài đặt.
Kích vào ‘Default instance’ để cài một bản cài đặt mặc định mới. Không có bản cài đặt mặc định nào hiện diện trong máy tính trong suốt quá trình cài đặt. Kích vào ‘Named instance’ để cài đặt một tên mới cho bản cài đặt. Gõ một tên duy nhất cho bản cài vào ô văn bản. Ví dụ, ‘BLAKE’ như hình 12.
Hình 12 : Instance Name
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Lựa chọn tùy chọn Use a domain user account. Nhập Username (tên người dùng), Password (Mật khẩu) và Domain (Miền) cho tài khoản dịch vụ SQL Server như hình 13. Tùy chọn ‘Customize for each service account’ chỉ được lựa chọn nếu người dùng chỉ định từng tài khoản riêng lẻ cho mỗi dịch vụ.
Hình 13 : Service Account
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Lựa chọn kiểu xác thực được sử dụng trong SQL Server như hình 14.
Trình cài đặt tạo ra một tài khoản quản trị hệ thống (sa), nhưng nó sẽ bị vô hiệu hóa nếu kiểu xác thực ‘Windows Authentication Mode’ được lựa chọn. Nếu kiểu xác thực ‘Mixed Mode’ được lựa chọn, mật khẩu của tài khoản ‘sa’ nên được nhập vào và xác nhận lại. ‘Windows Authentication Mode’ là kiểu mặc định đối với Microsoft SQL Server 2005.
Hình 14 : Authentication Mode
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Lựa chọn thứ tự sắp xếp cho máy chủ trong trang Collation Setting như hình 15.
Hình 15 : Collation Settíng
Kích ‘Next’ để tiếp tục.
-
Trang Report Server Installation Option được hiển thị khi các đặc tính của Reporting Services được lựa chọn. Định cấu hình của báo cáo với giá trị mặc định bằng cách chọn các tùy chọn thích hợp. Tùy chọn ‘Install but do not Configure the server ’ chỉ được chọn nếu các yêu cầu đối với việc cài đặt Reporting Services trong cấu hình mặc định không đầy đủ. Trang này được hiển thị như hình 16.
Hình 16 : Các tùy chọn Report Server Installation.
Kích nút ‘Next’ để tiếp tục.
-
Loại bỏ tùy chọn để vô hiệu hóa báo cáo lỗi trong trang Error Reporting như hình 17. Sự lựa chọn này là tùy chọn và dựa vào sự chọn lựa của người dùng.
Hình 17: Thiết lập Error and Usage Report
Kích nút ‘Next’ để tiếp tục.
-
Kích ‘Install’ sau khi đọc tóm lược các đặc trưng và các thành phần đối với việc cài đặt SQL Server. Trang Ready to Install được hiển thị như hình 18.
Hình 18: Sẵn sàng để cài đặt
-
Theo dõi quá trình cài đặt trong trang Installation Progress như hình 19.
Hình 19: Quá trình cài đặt.
Kích nút ‘Next’ để tiếp tục.
-
Tóm tắt nhật kí quá trình cài đặt đối với mỗi sản phẩm có thể được nhìn thấy bằng cách kích vào liên kết ‘Setup finished’ phía dưới cột Status cung cấp trong trang Setup Progress như hình 20.
Hình 20 : Quá trình cài đặt.
Kích nút ‘Next’ để tiếp tục.
-
Để hoàn thành việc cài đặt, kích nút ‘Finish’. Bây giờ người dùng sẽ thoát khỏi trình SQL Server Installation Wizard. Một hộp hội thoại sẽ hiển thị yêu cầu người dùng khởi động lại máy tính. Khởi động lại máy tính để tránh lỗi ứng dụng xảy ra khi chương trình Setup chạy trong tương lai.
PHỤ LỤC B
Các qui tắc của Codd
Trong năm 1985, Edgar Codd xuất bản một tập hợp 13 qui tắc như là một lược đồ giải pháp cho các sản phẩm dành cho RDBMS. Mặc dù các qui tắc này sau đó được mở rộng (hiện tại khoảng 100), chúng vẫn được xem là nền tảng để định nghĩa một hệ thống quản lý CSDL quan hệ(RDBMS).
-
Qui tắc nền
Đây là qui tắc Zero của Codd, được xem như là nền tảng cho các qui tắc khác. Qui tắc cho rằng bất cứ hệ thống nào muốn trở thành một RDBMS phải có thể được quản lý CSDL một cách toàn vẹn thông qua các khả năng quan hệ.
Các qui tắc cho rằng RDBMS phải hỗ trợ:
-
Một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
-
Một ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
-
Một ngôn ngữ toàn vẹn dữ liệu
-
Một ngôn ngữ điều khiển dữ liệu
Tất cả các ngôn ngữ trên phải làm việc trên nhiều bản ghi cùng lúc trên một quan hệ.
-
Qui tắc về thông tin
Tất cả thông tin trong một CSDL quan hệ (RDB) phải được mô tả một cách tường minh ở mức logic qua các giá trị trong các bảng.
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |