5.2Phương pháp đo Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn
Có thể sử dụng phương pháp đo mô phỏng hoặc phương pháp thống kê dữ liệu thực tế. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng. Chi tiết có thể tham khảo phụ lục B của tài liệu.
5.2.1Phương pháp đo mô phỏng
Phương pháp đo kiểm được xây dựng dựa trên mục “4.2.2.1 SMS” của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-5. Ngoài ra, được bổ sung thêm từ tài liệu [1], [2], [3] như sau:
-
Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về số lượng mẫu để đạt được mức độ tin cậy 95% .
-
Từ tài liệu [3], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về các yêu cầu như : khả năng của MO, MT có thể gửi/nhận các tin nhắn có nhận dạng duy nhất.
-
Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo về các yêu cầu như: MO, MT phải nằm trong vùng phủ sóng, số của trung tâm dịch vụ nhắn tin và MT không đổi trong quá trình đo.
5.2.2Phương pháp thông kê lưu lượng thực tế
Để phù hợp với thực tế, trong đo kiểm, các DNCCDV có thể sử dụng phương pháp thống kê lưu lượng thực tế.
Theo phương pháp này, đo kiểm phải được thực hiện thông qua hệ thống thu thập dữ liệu tự động, dựa trên các bộ đếm của mạng ghi lưu lưu lượng thực trên.
5.3Phương pháp đo Tỷ lệ gửi nhận thành công tin nhắn
Có thể sử dụng phương pháp đo mô phỏng hoặc phương pháp thống kê dữ liệu thực tế. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng. Chi tiết có thể tham khảo phụ lục B của tài liệu.
5.3.1Phương pháp đo mô phỏng
Phương pháp đo kiểm được xây dựng dựa trên mục “4.2.2.1 SMS” của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-5. Ngoài ra, được bổ sung thêm từ tài liệu [1], [2], [3] như sau:
-
Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về số lượng mẫu để đạt được mức độ tin cậy 95% .
-
Từ tài liệu [3], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về các yêu cầu như : khả năng của MO, MT có thể gửi/nhận các tin nhắn có nhận dạng duy nhất.
-
Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo về các yêu cầu như: MO, MT phải nằm trong vùng phủ sóng, số của trung tâm dịch vụ nhắn tin và MT không đổi trong quá trình đo.
5.3.2Phương pháp thông kê lưu lượng thực tế
Để phù hợp với thực tế, trong đo kiểm, các DNCCDV có thể sử dụng phương pháp thống kê lưu lượng thực tế.
Theo phương pháp này, đo kiểm phải được thực hiện thông qua hệ thống thu thập dữ liệu tự động, dựa trên các bộ đếm của mạng ghi lưu lưu lượng thực trên.
5.4Phương pháp đo Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối
Có thể sử dụng phương pháp đo mô phỏng hoặc phương pháp thống kê dữ liệu thực tế. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng. Chi tiết có thể tham khảo phụ lục B của tài liệu.
5.4.1Phương pháp đo mô phỏng
Phương pháp đo kiểm được xây dựng dựa trên mục “4.2.2.1 SMS” của tiêu chuẩn ETSI TS 102 250-5. Ngoài ra, được bổ sung thêm từ tài liệu [1], [2], [3] như sau:
-
Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về số lượng mẫu để đạt được mức độ tin cậy 95% .
-
Từ tài liệu [3], bổ sung vào phương pháp đo kiểm về các yêu cầu như : khả năng của MO, MT có thể gửi/nhận các tin nhắn có nhận dạng duy nhất.
-
Từ tài liệu [2], bổ sung vào phương pháp đo về các yêu cầu như: MO, MT phải nằm trong vùng phủ sóng, số của trung tâm dịch vụ nhắn tin và MT không đổi trong quá trình đo.
5.4.2Phương pháp thông kê lưu lượng thực tế
Để phù hợp với thực tế, trong đo kiểm, các DNCCDV có thể sử dụng phương pháp thống kê lưu lượng thực tế.
Theo phương pháp này, đo kiểm phải được thực hiện thông qua hệ thống thu thập dữ liệu tự động, dựa trên các bộ đếm của mạng ghi lưu lưu lượng thực trên.
6Các quy định quản lý
Việc quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này và theo Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
7Trách nhiệm của các tổ chức cá nhân
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất có trách nhiệm tuân thủ quy định trong Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
8Tổ chức thực hiện
Cục Viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn theo Quy chuẩn này.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản văn bản mới ./.
9Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát về tình hình quản lý các dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam, thực tế cho thấy, hiện tại chưa có mạng di động nào đưa ra những thông tin về chất lượng dịch vụ SMS – là một trong những dịch vụ phổ biến và mang lại doanh thu lớn cho nhà khai thác. Các nhà khai thác cũng chỉ giám sát chất lượng dịch vụ SMS bằng các tính năng sẵn có của hệ thống, chưa tổ chức các đợt đo kiểm ngoài hiện trường để đánh giá chất lượng dịch vụ SMS trên khía cạnh người sử dụng cũng như chưa đưa ra các chỉ tiêu cơ bản cho việc đánh giá chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp.
Với thực trạng nêu trên, việc xây dựng và ban hành bộ chỉ tiêu chất lượng dịch vụ SMS là cần thiết. Trên cơ sở rà soát các tiêu chuẩn, quy định của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, cơ quan quản lý chất lượng dịch vụ di động của các quốc gia và các đo kiểm thử thực tế trên hiện trạng của nhiều nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và cả các mạng di động của VNPT, VMS và Viettel, nhóm biên soạn quy chuẩn đã thu thập và lựa chọn được các chỉ tiêu và phương pháp đo kiểm phù hợp nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ SMS cơ bản. Các chỉ tiêu này mang bao gồm các chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá hiệu suất dịch vụ SMS của nhà cung cấp dịch vụ và những chỉ tiêu đánh giá chất lượng từ khía cạnh người sử dụng.
Dự thảo quy chuẩn được xây dựng theo hình thức chấp thuận có sửa đổi nội dung tiêu chuẩn quốc tế liên quan. Bố cục quy chuẩn được biên soạn lại phù hợp theo qui định hiện hành về thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Tài liệu tham khảo
-
Malaysian Technical Standards Forum Bhd (2005), “Quality of service for voice, short messaging service and packet-switched traffic for cellular services”, http://www.mtsfb.org.my/docs/technicalcodes/2005/9-009_2005_-QoS_forPublicCellularServices_TECH_STD.pdf
-
Kingdom of Jordan Telecommunication regulatory commission (2010), “Instructions for implementing the quality of service framework in Jordan, annex 1 Excal spreadsheets for QoS Key indicators(KPIs)”, http://www.trc.gov.jo/index.php?option=com_content&task=view&id=429&Itemid=936&lang=english
-
Autoridade Nacional de Comunicacoes (2008), “Evaluation of the Messaging Services – SMS and MMS”, http://www.anacom.pt/render.jsp?contentId=710075.
-
Pakistan Telecommunication Authority (2007), “CMT Quality of Service (QoS) Survey”, http://urdu.pta.gov.pk/?cur_t=vtext&option=com_content&view=article&id=409&Itemid=398
-
Telecommunications Regulatory Authority (2009), “Technical quality of service and key performance indicators regulation” , http://www.tra.gov.lb/Library/Files/Uploaded%20files/Quality%20of%20Service%20Regulation%20-%20English%20-%20Final.pdf
-
Nigerian communications commision, “Quality of Service (QoS) Indicators for Mobile Services, http://www.ncc.gov.ng/TRS/QoS_Benchmark.pdf
-
The Communication Authority (2006), “Quality of service standards for telecommunications services in Zambia”, http://www.caz.gov.zm/downloads/Quality%20of%20Service%20-%20Gen%20public%20consultation%20july%2006.doc
-
The Infocomm Development Authority of Singapore (2010), “Performance Measurement for Short Message Service (SMS)”, http://www.ida.gov.sg/Publications/20061206102155.aspx
-
Malta standards authority (2005), “MSA EG 202 057- 2:2005 Version 1.2.1, Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions and measurements;Part 2: Voice telephony, Group 3 fax, modem data services and SMS”, http://www.msa.org.mt
-
ETSI EG 202 057-1 V1.3.1 (2008-07), “Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions and measurements; Part 1: General”, http://www.etsi.org
-
ETSI EG 202 057-2 V1.3.1 (2009-02), “Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions and measurements; Part 2: Voice telephony, Group 3 fax, modem data services and SMS”, http://www.etsi.org
-
ETSI EG 202 057-3 V1.1.1 (2005-04), “Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions and measurements; Part 3: QoS parameters specific to Public Land Mobile Networks (PLMN)”, http://www.etsi.org
-
ETSI EG 202 057-4 V1.2.1 (2008-07), “Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions and measurements; Part 4: Internet access ”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-1 V1.1.1 (2003-10), “Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 1: Identification of Quality of Service aspects”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-2 V2.2.1 (2011-04), “Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 2: Definition of Quality of Service parameters and their computation”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-3 V1.4.1 (2008-12), “Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 3: Typical procedures for Quality of Service measurement equipment ”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-4 V1.3.1 (2009-03), “Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 4: Requirements for Quality of Service measurement equipment ”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-2 V1.2.1 (2011-04), , “Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 5: Definition of typical measurement profiles”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-6 V1.2.1 (2004-10), “Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 6: Post processing and statistical methods”, http://www.etsi.org
-
ETSI TS 102 250-7 V1.1.1 (2009-10), “Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular services in GSM and 3G networks; Part 7: Network based Quality of Service measurements”, http://www.etsi.org
-
GSM Association (2002), “Requirements for QoS Measurement Equipment”, Permanent Reference Document: IR.44.
-
GSM Association (2009), “Definition of Quality of Service parameters and their computation”, Permanent Reference Document: IR.42.
-
3GPP2 (2005), “Short Message Service (SMS) for Wideband Spread Spectrum Systems Release B”, Ver. 2.0.
-
3GPP2 N.S0005-0, “Cellular Radiotelecommunications Intersystem Operations”, Ver. 1.0
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |