III. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG THỂ HIỆN TRONG HỆ THỐNG BẢN ĐỒ DỰ ÁN ĐẦU TƯ LÂM SINH
Tiêu đề: BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT DỰ ÁN LÂM SINH
Tên dự án lâm sinh:
Cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Chủ đầu tư:
Tỷ lệ:
Tiêu đề: BẢN ĐỒ TÁC NGHIỆP DỰ ÁN LÂM SINH
Tên dự án lâm sinh:
Cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Chủ đầu tư:
Tỷ lệ:
Thể hiện đầy đủ nội dung của bản đồ nền địa hình VN2000 hoặc bản đồ nền địa chính cơ sở, ngoài ra phải nêu rõ sử dụng loại máy trắc địa nào để đo đạc bổ sung phần polygon và các nội dung khác phục vụ mục đích của dự án lâm sinh(lô thiết kế trồng rừng, thiết kế khoanh nuôi...v..v). Độ chính xác của việc đo đạc bổ sung phải đạt độ chính xác tương đương với bản đồ nền sử dụng.
IV. QUY ĐỊNH BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
4.1 Hệ thống ký hiệu
-
Ký hiệu dạng đường
TT
|
Tên ký hiệu
|
Ký hiệu
|
Kiểu ký hiệu trong MapInfo
|
Màu trong MapInfo
|
1
|
Ranh giới Quốc gia
|
|
C30/Points 1.5
|
D1
|
2
|
Ranh giới tỉnh, TP trực thuộc TW
|
|
C31/Points 2.0
|
D1
|
3
|
Ranh giới huyện, Thị xã, TP trực thuộc tỉnh
|
|
D31/Points 1.5
|
D1
|
4
|
Ranh giới xã, phường, thị trấn
|
|
C6/Points 1.0
|
D1
|
5
|
Ranh giới lâm trường
|
|
D30/Points 1.5
|
D1
|
6
|
Ranh giới phân trường
|
|
A31/Points 1.0
|
D1
|
7
|
Ranh giới tiểu khu rừng
|
|
B31/Points 1.5
|
I 1
|
8
|
Ranh giới khoảnh
|
|
B2/Points 1.0
|
D1
|
9
|
Ranh giới lô trạng thái rừng, đất ...
|
...........................
|
D1/Points 1.0
|
D1
|
10
|
Đường nhựa, bê tông
|
|
B17/Points 1.0
|
E1
|
11
|
Đường cấp phối
|
|
C16/Points 1.0
|
E1
|
12
|
Đường đất lớn
|
|
B1/Points 2.0
|
E1
|
13
|
Đường đất nhỏ
|
|
C2/Points 1.5
|
E1
|
14
|
Đường mòn
|
|
B2/Points 1.0
|
E1
|
15
|
Đường sắt
|
|
C8/Points 1.5
|
D1
|
16
|
Đường goòng
|
|
D7/Points 1.5
|
D1
|
17
|
Đường vận xuất lâm sản
|
|
B32/Points 1.2
|
D1
|
18
|
Cáp lao gỗ
|
|
C32/Points 1.2
|
D1
|
19
|
Máng lao gỗ
|
|
A29/Points 1.2
|
D1
|
20
|
Đường mép nước, hồ, sông, suối 2 nét
|
|
B1/Points 1.0
|
J6
|
21
|
Sông, suối có nước quanh năm
|
|
B1/Points 1.0
|
J6
|
22
|
Sông, suối có nước theo mùa
|
|
B2/Points 1.0
|
J6
|
23
|
Đập, Bờ đắp
|
|
C13/Points 2.0
|
D1
|
24
|
Đập tràn
|
|
C29/Points 1.5
|
D1
|
25
|
Bình độ cái (Thể hiện độ cao đến 50m)
|
|
B1/Points 1.0
|
D7
|
26
|
Bình độ con
|
|
B1/Points 0.7
|
D7
|
27
|
Đường dây điện cao thế
|
|
A32/Points 1.0 *
|
D1 *
|
28
|
Đường ranh cản lửa
|
|
|
|
29
|
Đường vận chuyển cây con
|
|
B32/Points 1.2
|
D1
|
-
A32/Points 1.0: Ký hiệu dạng đường cột A, hàng 32; Lực nét: Points 1.0; * D1: Màu Cột D, hàng 1
-
Ký hiệu dạng điểm
* Ký hiệu trong CustSymb của MapInfo E2: Cột E, hàng 2
* 48 : Kích cỡ 48
** Ký hiệu cầu nằm trong hộp ký hiệu MapInfo Cartographic, Cột C, hàng 6; Màu Cột D, hàng 1. Kích cỡ của cầu tùy thuộc vào độ rộng sông suồi để lựa chọn cho phù hợp, góc xoay (Rotate) phụ thuộc vào hướng của cầu để lựa chọn.
c) Tên file, trường dữ liệu của bản đồ
- Tên file là tên công trình hoặc tên địa phương gắn với chữ hiện trạng,
ví dụ: laocai_hientrang.
- Các trường dữ liệu của bản đồ hiện trạng được quy định ở bảng sau:
Tên trường
|
Kiểu trường
|
Độ rộng
|
Ghi chú
|
ID
|
Iteger
|
|
|
Tinh
|
Character
|
20
|
|
Huyen
|
Character
|
20
|
|
Xa
|
Character
|
20
|
|
TieuKhu
|
Character
|
5
|
|
Khoanh
|
Character
|
5
|
|
Lo
|
Integer
|
|
|
Trang_Thai
|
Character
|
5
|
|
Giai_Thich
|
Character
|
25
|
|
Dien_Tich
|
Decimal
|
10-1
|
Độ rộng=10; Số lẻ=1
|
Baloairung
|
Character
|
5
|
|
d) Quy định ký hiệu, màu, họa tiết (Pattern) các trạng thái rừng, đất rừng cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Màu, họa tiết các trạng thái rừng, đất rừng cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng theo hệ thống phân loại rừng và đất lâm nghiệp theo được quy định tại Thông tư số: 34/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp &PTNT về tiêu chí xác định và phân loại rừng tại cột 2 (trong trường hợp địa phương chưa áp dụng hệ thống phân loại mới thì sử dụng phép chuyển đổi tương đương theo cột 6) của bảng sau:
TT
|
Loại đất, loại rừng
|
Kí hiệu
LĐLR trên bản đồ
|
Pattern, màu trong MapInfo (Pattern/Foreground)
|
Tương đương với các trạng thái trong QPN6-84
|
Mbq / ha
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Rừng gỗ cây lá LRTX
hoặc nửa rụng lá
|
TX
|
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ giàu cây LRTX
hoặc nửa rụng lá
|
GTX
|
B1/H11
|
IIIa3, IIIb, IVa, IVb
|
> 200 m3
|
1.2
|
Rừng gỗ trung bình cây LRTX hoặc nửa rụng lá
|
TBTX
|
B1/H7
|
IIIa2
|
100 - 200 m3
|
1.3
|
Rừng gỗ sau khai thác kiệt cây LRTX hoặc nửa rụng lá
|
NGTX
|
B1/H2
|
IIIa1, IVc
|
< 100 m3
|
1.4
|
Rừng gỗ phục hồi cây LRTX hoặc nửa rụng lá
|
PHTX
|
B1/G5
|
IIb, IIa
|
< 100 m3
|
2
|
Rừng gỗ cây rụng lá
|
RL
|
|
|
|
2.1
|
Rừng gỗ giàu cây rụng lá
|
GRL
|
E4/H11
|
RIV, RIIIb
|
> 200 m3
|
2.2
|
Rừng gỗ trung bình cây rụng lá
|
TBRL
|
E4/H7
|
RIIIa3
|
100 - 200 m3
|
2.3
|
Rừng gỗ sau khai thác kiệt cây rụng lá
|
NGRL
|
E4/H2
|
RIIIa1, RIIIa2, RIVc
|
< 100 m3
|
2.4
|
Rừng gỗ phục hồi cây rụng lá
|
PHRL
|
E4/G5
|
RII
|
< 100 m3
|
3
|
Rừng gỗ cây lá kim
|
LK
|
|
|
|
3.1
|
Rừng gỗ giàu cây lá kim
|
GLK
|
B5/H11
|
Th4NT, Th4NTB, Th4ND, Th5NT, Th5NTB, Th5ND
|
> 200 m3
|
3.2
|
Rừng gỗ trung bình cây lá kim
|
TBLK
|
B5/H7
|
Th31NT, Th31NTB, Th31ND, Th32NT, Th32NTB, Th32ND
|
100 - 200 m3
|
3.3
|
Rừng gỗ sau khai thác kiệt cây lá kim
|
NGLK
|
B5/H2
|
Th21NT, Th21NTB, Th21ND, Th22NT, Th22NTB, Th22ND
|
< 100 m3
|
3.4
|
Rừng gỗ phục hồi cây lá kim
|
PHLK
|
B5/G5
|
Th1N1, Th1N2
|
< 100 m3
|
4
|
Rừng hỗn giao gỗ cây lá rộng lá kim
|
LRLK
|
|
|
|
4.1
|
Rừng hỗn giao gỗ giàu cây lá rộng lá kim
|
GRK
|
C6/H11
|
|
> 200 m3
|
4.2
|
Rừng hỗn giao gỗ trung bình cây lá rộng lá kim
|
TBRK
|
C6/H7
|
|
100 - 200 m3
|
4.3
|
Rừng hỗn giao gỗ sau khai thác kiệt cây LRLK
|
NGRK
|
C6/H2
|
|
< 100 m3
|
4.4
|
Rừng hỗn giao gỗ phục hồi cây lá rộng lá kim
|
PHRK
|
C6/G5
|
|
< 100 m3
|
5
|
Rừng tre nứa
|
TN
|
|
|
|
5.1
|
Rừng nứa
|
N
|
B1 / L3
|
|
|
5.2
|
Rừng tre luồng
|
TL
|
B1 / L3
|
|
|
5.3
|
Rừng vầu
|
V
|
B1 / L3
|
|
|
5.4
|
Rừng lồ ô
|
LO
|
B1 / L3
|
|
|
5.5
|
Rừng tre nứa khác
|
TNK
|
B1 / L3
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
HG
|
B1 / M4
|
|
|
7
|
RỪNG TRÊN NÚI ĐÁ
|
ND
|
|
|
|
7.1
|
Rừng cây gỗ giàu trên núi đá
|
GND
|
B1/H11
|
|
> 200 m3
|
7.2
|
Rừng cây gỗ trung bình trên núi đá
|
TBND
|
B1/H7
|
|
100 - 200 m3
|
7.3
|
Rừng cây gỗ sau khai thác kiệt trên núi đá
|
NGND
|
B1/H2
|
|
< 100 m3
|
7.4
|
Rừng cây gỗ phục hồi trên núi đá
|
PHND
|
B1/G5
|
|
< 100 m3
|
8
|
RỪNG TRÊN ĐẤT NGẬP MẶN
|
M
|
|
|
|
8.1
|
Rừng đước
|
MĐ
|
B1 / O4
|
D.Ia, D.Ib, D.Ic, D.IIa, D.IIb, D.IIc, D.IIIa, D.IIIb, D.IIIc, D.IVa, D.IVb, D.IVc
|
|
8.2
|
Rừng ngập mặn khác
|
MK
|
B1 / O4
|
|
|
9
|
RỪNG TRÊN ĐẤT CHUA PHÈN
|
P
|
|
|
|
9.1
|
Rừng tràm
|
PTR
|
B1 / O4
|
T.Ia, T.Ib, T.Ic, T.IIa, T.IIb,T.IIc, T.IIIa, T.IIIb, T.IIIc, T.IVa, T.IVb, T.IVc
|
|
9.2
|
Rừng ngập phèn khác
|
PK
|
B1 / O4
|
|
|
10
|
RỪNG TRỒNG
|
RT
|
|
|
|
10.1
|
Rừng trồng gỗ núi đất chưa khép tán
|
RTG1
|
B1 / C4
|
|
|
10.2
|
Rừng trồng gỗ núi đất khép tán
|
RTG2
|
B1 / C4
|
|
|
10.3
|
Rừng trồng gỗ núi đá chưa khép tán
|
RTND1
|
B1 / C4
|
|
|
10.4
|
Rừng trồng gỗ núi đá khép tán
|
RTND2
|
B1 / C4
|
|
|
10.5
|
Rừng trồng tre nứa
|
RTTL
|
B1 / C4
|
|
|
11
|
RỪNG TRỒNG CÂY GỖ TRÊN ĐẤT NGẬP MẶN
|
RTM
|
|
|
|
11.1
|
Rừng đước
|
RTMĐ
|
B1 / C4
|
D.Ia, D.Ib, D.Ic, D.IIa, D.IIb, D.IIc, D.IIIa, D.IIIb, D.IIIc, D.IVa, D.IVb, D.IVc
|
|
11.2
|
Rừng ngập mặn khác
|
RTMK
|
B1 / C4
|
|
|
12
|
RỪNG TRỒNG CÂY GỖ TRÊN ĐẤT CHUA PHÈN
|
RTP
|
|
|
|
12.1
|
Rừng tràm
|
RTTR
|
B1 / C4
|
T.Ia, T.Ib, T.Ic, T.IIa, T.IIb,T.IIc, T.IIIa, T.IIIb, T.IIIc, T.IVa, T.IVb, T.IVc
|
|
12.2
|
Rừng ngập phèn khác
|
RTPK
|
B1 / C4
|
|
|
13
|
RỪNG TRỒNG CÂY GỖ TRÊN ĐẤT CÁT
|
RTC
|
B1 / C4
|
|
|
14
|
RỪNG TRỒNG CAO SU
|
CS
|
B1 / C4
|
|
|
15
|
ĐẤT KHÔNG CÓ RỪNG QUY HOẠCH CHO LN
|
|
|
|
|
15.1
|
ĐẤT TRỐNG CỎ, CÂY BỤI
|
IA, IB
|
B7 / H13
|
Ia, Ib,
|
|
15.2
|
ĐẤT TRỐNG CÂY BỤI CÓ CÂY GỖ RẢI RÁC
|
IC
|
A7 / H13
|
Ic
|
|
15.3
|
ĐẤT KHÁC QUY HOẠCH CHO LÂM NGHIỆP
|
DKLN
|
B7 /D1
|
Bãi cát, bãi lầy, đất ngập nước, đất rừng bị xâm hại, …
|
|
16
|
NÚI ĐÁ KHÔNG RỪNG
|
NDA
|
B1 / A6
|
Núi đá trọc và núi đá có cây chưa được công nhận là rừng
|
|
17
|
Dân cư
|
DC
|
C9 / D1
|
|
|
19
|
Mặt nước
|
MN
|
B1 / K3
|
|
|
20
|
Đất Nông nghiệp
|
NN
|
B1/ F1
|
|
|
21
|
Đất khác
|
DK
|
A1 (Pattern = None)
|
|
|
Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong dự án lâm sinh, do quy mô nhỏ nên chỉ chú ý đến những diện tích tác động của dự án, tùy từng dự án cụ thể để lựa chọn các đối tượng trạng thái cho phù hợp.
Nếu là dự án trồng rừng thì chỉ chú ý đến đất sẽ trồng rừng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng. Không cần thiết phải phân tỷ mỷ theo trạng thái rừng tự nhiên và rừng trồng để tránh người xem tập trung sự chú ý vào đối tượng không cần thiết.
Nếu là dự án cải tạo rừng chỉ chú ý đến đối tượng sẽ cải tạo. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
Nếu là dự án nuôi dưỡng rừng thì chỉ chú ý đến các lô rừng cần nuôi dưỡng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
e) Ghi chú trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1
|
Số hiệu phân trường (Chữ Vn.time-Capslock - 20)
|
II
|
2
|
Số hiệu khoảnh (Vn.time B -14)
|
|
3
|
Số hiệu tiểu khu (chữ Vn.time B - 14)
|
246
|
4
|
Lô trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (đối với lô thuộc dự án trồng rừng)
|
|
5
|
Số hiệu lô và ghi chú số liệu trong lô (Vn.time-14)
|
|
Hướng dẫn ghi chú:
- Số hiệu phân trường thông thường chỉ ghi trên bản đồ lâm trường (có phân chia ra phân trường)
- Số hiệu tiểu khu ghi trên bản đồ phân trường và lâm trường.
- Số hiệu khoảnh ghi dưới dạng phân số, tử số là số hiệu khoảnh, mẫu số là diện tích tự nhiên của khoảnh. Cách biểu thị này chỉ thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:5.000, 1:2.000
- Số hiệu lô và các số liệu của lô ghi dưới hình thức phân số, tử số ghi số lô - trạng thái rừng, mẫu số ghi diện tích lô và tên cây ưu thế (viết tắt).
Đối với bản đồ thuộc dự án trồng rừng thể hiện: Số lô, trạng thái đất trồng rừng, dạng địa hình, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn. Mẫu số là diện tích lô. Thí dụ:
(Ký hiệu trên hiểu là: lô 3, trạng thái Ib, địa hình đồi, độ dốc cấp III, đá mẹ Mac ma axit, độ dày trung bình, 30% đá lẫn, diện tích 9.2 ha).
-
Ký hiệu, màu trên bản đồ tác nghiệp lâm sinh
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Pattern, màu trong MapInfo (Pattern/Foreground)
|
1
|
Trồng rừng sản xuất gỗ lớn
|
GL
|
B1/J12
|
2
|
Trồng rừng sản xuất gỗ trung bình
|
GNH
|
B1/G5
|
3
|
Trồng rừng sản xuất gỗ nhỏ
|
NLG
|
B1/D8
|
4
|
Trồng rừng cây bản địa
|
CBĐ
|
A9/H13
|
5
|
Trồng rừng nguyên liệu đặc sản
|
ĐS
|
B1/M4
|
6
|
Trồng rừng cung cấp tre, nứa
|
TN
|
B1/K11
|
7
|
Trồng rừng cung cấp củi
|
CĐ
|
B1/A6
|
8
|
Trồng rừng cảnh quan du lịch
|
DL
|
F10/G1
|
9
|
Cải tạo rừng non chưa có trữ lượng (IIA)
|
IIA
|
B1/G3
|
10
|
Cải tạo rừng nghèo do khai thác kiệt (IIIA1)
|
IIIA1
|
B1/J2
|
11
|
Nuôi dưỡng rừng trồng
|
ND1
|
C1/B5
|
12
|
Nuôi dưỡng rừng tự nhiên
|
ND2
|
D1/H13
|
13
|
Làm giầu rừng theo băng
|
LGB
|
A3/H12
|
14
|
Làm giầu rừng theo đám
|
LGĐ
|
C21/H12
|
15
|
Khoanh nuôi súc tiến tái sinh tự nhiên
|
KNS
|
C10/H12
|
16
|
Khoanh nuôi bảo vệ
|
KNB
|
B10/H12
|
17
|
Rừng giống được chuyển hóa từ rừng trồng
|
CHRT
|
C7/H12
|
18
|
Rừng giống được chuyển hóa từ rừng Tự nhiên
|
CHTN
|
H8/H12
|
19
|
Kinh doanh rừng giống
|
KDG
|
D10/H12
|
Đối với bản đồ tác nghiệp dự án lâm sinh do quy mô nhỏ nên chỉ chú ý đến những diện tích tác động của dự án, tùy từng dự án cụ thể để lựa chọn các đối tượng trạng thái cho phù hợp.
Nếu là dự án trồng rừng thì chỉ chú ý đến đất sẽ trồng rừng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng. Không cần thiết phải phân tỷ mỷ theo trạng thái rừng tự nhiên và rừng trồng để tránh người xem tập trung sự chú ý vào đối tượng không cần thiết.
Nếu là dự án cải tạo rừng chỉ chú ý đến đối tượng sẽ cải tạo. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
Nếu là dự án nuôi dưỡng rừng thì chỉ chú ý đến các lô rừng cần nuôi dưỡng. Diện tích rừng tự nhiên hiện có không thuộc đối tượng cải tạo gộp chung là rừng tự nhiên, Diện tích tích đã trồng gộp chung là rừng trồng.
-
Ghi chú trên bản đồ tác nghiệp lâm sinh
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ trồng rừng (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ nuôi dưỡng rừng (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ cải tạo rừng (Vn.time -14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ làm giầu rừng (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ khoanh nuôi súc tiến tái sinh tự nhiên (Vn.time-14)
Số hiệu lô và ghi chú số hiệu trong lô cho bản đồ rừng giống (Vn.time-14)
4.2 Quy định về khung và trình bày bản đồ
a) Khung Bản đồ
-
Khung bản đồ cho tỷ lệ 1/10 000, với độ rộng mắt lưới là 1000m
-
Khung bản đồ cho tỷ lệ 1/5 000, với độ rộng mắt lưới là 500m
-
Khung bản đồ cho tỷ lệ 1/2 000, với độ rộng mắt lưới là 200m
* Đối với lưới km có thể kẻ ở dạng chữ thập hoặc nét liền
- Đối với tiêu đề và chú dẫn bản đồ:
b) Trình bày bản đồ
Trình bày kích cỡ chữ phụ thuộc vào khổ giấy khi thiết lập trang in. Quy định để màn hình View ở đúng tỷ lệ và chọn kiểu chữ, cỡ chữ theo quy định sau:
Thành phần ghi chú
|
Kiểu dáng
|
Kiểu chữ
|
Cỡ chữ
|
> AO
|
AO
|
A1A2
|
Đầu đề bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Tiêu đề
|
Nét đều, dáng đứng
|
Vn.time-Capslock (B)
|
160
|
100
|
72
|
|
không chân
|
|
|
|
|
- Tên dự án lâm sinh
|
Nét đậm, mảnh, *
|
Vn.time-Capslock (B)
|
|
|
|
|
đứng, có chân
|
|
100
|
72
|
48
|
- Tên chủ đầu tư, cơ quan
|
Nét đậm, mảnh, *
|
Vn.time-Capslock (B)
|
|
|
|
|
đứng, có chân
|
|
82
|
62
|
38
|
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp chữ “Bản đồ” tách riêng thành một dòng thì kích thước như dòng có dấu *)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú dẫn bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Chữ “chú dẫn”
|
Chữ có chân, hoa
|
Vn.time-Capslock (B)
|
40
|
32
|
24
|
|
đứng, đậm mảnh
|
|
|
|
|
- Chữ trong ô chú
|
Chữ đứng,
|
.Vnarial
|
18
|
16
|
14
|
dẫn
|
không chân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
(Tỷ lệ số)
|
Chữ có chân, hoa
|
Vn.time-Capslock (B)
|
40
|
32
|
24
|
|
dáng đứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú tư liệu xây
|
|
|
|
|
|
dựng bản đồ
|
Đứng có chân
|
Vn.time
|
16
|
14
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú cơ quan,
|
Đứng, có chân
|
Vn.time
|
16
|
14
|
12
|
thời gian, người vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú địa danh
|
Chữ hoa, nghiêng
|
Vn.time-Capslock (I)
|
40
|
32
|
24
|
tiếp giáp
|
không chân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú “sơ đồ vị trí (bản đồ thu nhỏ)”
|
Chữ hoa có chân,
|
Vn.time-Capslock (B)
|
20
|
16
|
12
|
chữ ghi chú trong sơ
|
dáng đứng, chữ hoa
|
.VnCen... book
|
10
|
8
|
6
|
đồ
|
con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |