A. 4,4550%. B. 1,2825%. C. 2,2800%. D. 3,7800%.
Câu 5: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng:
A. 71,5% B. 68,49 % C. 50,49% D. 36,98%
Câu 6: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 80%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 2,5%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.
Câu 7: Một quần thể xét một locus gen có 2 alen (B và b), ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen của giới đực là 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb ; giới cái là 0,18BB: 0,32Bb: 0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :
A. B = 0,63 ; b = 0,37 B. B = 0,53 ; b = 0,47
C. B = 0,47 ; b = 0,53 D. B = 0,37 ; b = 0,63
Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Câu 9: Cho 2 cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội ở F4 là:
A. 12,5%. B. 50%. C. 6,25%. D. 25%.
Câu 10: Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi, vì:
A. Sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ. B. Do sự phân chia khu phân bố.
C. Sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ. D. Phân chia nguồn sống.
Câu 11: Ở một loài xét 1000 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A. 5cM, 25cM B. 10cM, 30Cm C. 10cM, 50cM D. 20cM, 60Cm
Câu 12: Một cây có kiểu gen AaBbDd. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là
A. 52/64 B. 8/64 C. 54/64 D. 27/64
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
D. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
Câu 14: Xét một loài chim (con cái XY, con đực XX), màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Ở giới cái của loài này có 5 loại kiểu gen khác nhau thuộc 1 locus gen quy định tính trạng màu sắc lông. Biết rằng không có trường hợp đột biến xảy ra thì trong quần thể thì tổng số loại kiểu gen khác nhau về tính trạng trên là bao nhiêu ?
A. 20 B. 9 C. 15 D. 60
Câu 15: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là:
A. 810 B. 600 C. 360 D. 486
Câu 16: Ở một loài thực vật cho cơ thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen tự thụ phấn người ta thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 12,75% cây quả dài, chua. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1. Biết rằng A quy định quả dài, B quy định quả ngọt, các tính trạng tương phản là quả ngắn và chua.
A. , tần số 49% B. , tần số 30% C. , tần số 30% D. , tần số 49%
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |