HỌc viên tống Thị Vân Anh


Bảng 21. Giá trị nồng độ Mn(II) đo được ở 25oC



tải về 0.97 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu09.05.2018
Kích0.97 Mb.
#37860
1   2   3   4   5   6   7   8

Bảng 21. Giá trị nồng độ Mn(II) đo được ở 25oC


CMn(II) chuẩn (ng/ml)


CMn(II) đo được (ng/ml)


Trung bình


S


ttính

Sai số tương đối (%)

0,8

1,023

1,132

0,825

0,723

0,996

0,939

0,163

1,90

17,4

2

2,435

2,268

1,927

2,326

1,765

2,144

0,285

1,12

7,2

5

4,896

4,823

5,206

4,876

4,756

4,911

0,173

1,150

1,8

Tra bảng với P = 0,95, f = 4 có tbảng = 2,132

Các giá tị ttính < tbảng cho thấy, phương pháp chỉ mắc sai số ngẫu nhiên, không mắc sai số hệ thống.

Sai số tương đối nằm trong giới hạn cho phép (<15%). Như vậy, độ lặp lại của phương pháp tốt. Khi nồng độ Mn(II) nhỏ (0,8ng/ml) thì sai số lớn hơn giới hạn cho phép.

b) Phản ứng tiến hành ở 80oC

Lấy vào dãy bình định mức 10ml để có RhB 8.10-6M; đệm pH = 3,8 có nồng độ đệm 0,15M; phen- 10-5M; Mn(II) có nồng độ thay đổi từ 0,3 – 6 ng/ml; KIO4 6.10-4M.

Dãy 2 (đường nền): có nồng độ các chất như trên nhưng không có Mn(II).

Tiến hành phân tích theo quy trình 2.3.1.2. Kết quả được thể hiện trên bảng 22 và biểu diễn trên hình 18.



Bảng 22. Giá trị độ giảm hấp thụ quang của dung dịch khi thay đổi nồng độ Mn(II) ở 80oC

Nồng độ Mn(II) (ng/ml)

0,3

0,5

1

2

3

4

5

6

A

0,003

0,015

0,055

0,129

0,198

0,267

0,332

0,361




Hình 18. Ảnh hưởng của nồng độ Mn(II) đến tốc độ của phản ứng ở 80oC

Ở nhiệt độ 80oC, khi tăng nồng độ Mn(II) trong khoảng 0,3 – 5,0 ng/l thì tốc độ phản ứng tăng tỉ lệ thuận với nồng độ Mn(II). Để xét trong khoảng này, nồng độ Mn(II) có quan hệ tuyến tính với A không, chúng tôi sử dụng phần mềm Minitab và cho kết quả Pvalue = 0, R = 0,999



Kết quả cho thấy P<0,01. Như vậy, CMn(II) có quan hệ tuyến tính với A ở độ tin cậy 99% . Giá trị R = 0,999 cho thấy đường chuẩn CMn(II) – A có thể định lượng để xác định Mn. Phương trình hồi quy tuyến tính A = 0,0709.CMn(II) - 0,0177 (hình 19).



Hình 19. Đường chuẩn CMn(II)A

Để xác định giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), chúng tôi tiến hành phân tích 10 mẫu nền.

Lấy vào dãy bình định mức 10ml để có RhB 8.10-6M; đệm pH = 3,8 có nồng độ đệm 0,15M; phen- 10-5M ; KIO4 6.10-4M.

Tiến hành phân tích theo quy trình 2.3.1. Kết quả được thể hiện trên bảng 23



Bảng 23. Giá trị độ hấp thụ quang khi phân tích mẫu nền ở 80oC

Mẫu nền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A nền

0,541

0,542

0,538

0,541

0,539

0,538

0,537

0,542

0,542

0,541

Xử lý số liệu thống kê, được kết quả:
Giá trị Trung bình Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên

Anen 80oC 0,54010 0,00191 0,35



Độ lệch chuẩn Sb giữa các mẫu nền = 0,00191

LOD80 =3. = 3.0,00191/0,0709= 0,081 (ng/ml)

LOQ80 = 10. = 10. 0,00191/0,0709= 0,269 (ng/ml)

(b là hệ số góc trong phương trình hồi quy tuyến tính)

Vì vậy khoảng tuyến tính xác định Mn(II) ở 80oC là 0,3 – 5 ng/ml.

Để xác định độ lặp lại của phương pháp, phương pháp có mắc sai số hệ thồng không, chúng tôi tiến hành phân tích 3 mẫu chuẩn Mn(II) có nồng độ 0,5 ng/ml, 2 ng/ml, 5 ng/ml với độ lặp lại 5 lần. Tiến hành quy trình phân tích theo 2.3.1.2. Kết quả được trình bày trên bảng 24.




tải về 0.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương