HỆ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng


Tài khoản 89 - Chi phí khác



tải về 1.27 Mb.
trang17/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.27 Mb.
#15407
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

Tài khoản 89 - Chi phí khác


Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản lỗ năm trước và các khoản chi bất thường. Chi phí bất thường là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị mang lại; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Những khoản chi phí bất thường có thể do nguyên nhân chủ quan hay khách quan


Loại 9: Các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán

Loại này dùng để phản ảnh tiền không có giá trị lưu hành, những cam kết, những tài sản hiện có ở Tổ chức tín dụng nhưng không thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng như: tài sản nhận giữ hộ, tài sản gán nợ, xiết nợ chờ xử lý...


Việc xác định giá trị tài sản để hạch toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản hoặc các chứng từ có liên quan khác.
Tài khoản 90 - Tiền không có giá trị lưu hành
Tài khoản 901 - Tiền không có giá trị lưu hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại tiền không có giá trị lưu hành đang bảo

quản ở các Tổ chức tín dụng.


Tài khoản 901 có các tài khoản cấp III sau:

9011 - Tiền mẫu

9012 - Tiền lưu niệm

9019 - Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý


Tài khoản 9011 - Tiền mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền dùng làm mẫu nhập kho.
Bên Xuất ghi: - Số tiền dùng làm mẫu xuất kho.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền mẫu phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng mở thêm sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.



Tài khoản 9012 - Tiền lưu niệm
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền lưu niệm để bán cho khách hàng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ.
Bên Xuất ghi: - Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền lưu niệm và người chịu trách nhiệm bảo quản (thủ kho, thủ quỹ).


Tài khoản 9019 - Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các Tổ chức tín dụng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, nhập kho.
Bên Xuất ghi: - Số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, xuất kho
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang

bảo quản trong kho của Tổ chức tín dụng.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả và người chịu trách nhiệm bảo quản.
Tài khoản 91 - Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ

Tài khoản 911 - Ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại ngoại tệ giữ hộ khách hàng... Số tiền trên các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán về ngoại tệ được hạch toán theo nguyên tệ (có nghĩa là theo tỷ giá quy ước bằng 1 (một)) . Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ này theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công bố vào ngày cuối tháng.
Tài khoản 911 có các tài khoản cấp III sau:

9113 - Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu

9114 - Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý

Tài khoản 9113 - Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Nhập ghi: - Số ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Xuất ghi: - Số ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
Số còn lại: - Phản ảnh số ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài nhờ thu.


Tài khoản 9114 - Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, bị phá hoại (bị cắt xén, sửa chữa, rách nát) đang chờ xử lý.
Bên Nhập ghi: - Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng, Tổ chức tín dụng thu vào để chờ xử lý.

Bên Xuất ghi: - Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành đã được xử lý.
Số còn lại: - Phản ảnh số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành

đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng chưa được xử lý.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành nộp vào.
Tài khoản 912 - Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu, giữ hộ khách hàng...
Tài khoản 912 có các tài khoản cấp III sau:

9121 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu.

9122 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ

9123 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.

9124 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán.

Tài khoản 9121- Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận của Ngân hàng nước ngoài dùng làm mẫu.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ xuất gửi cho các đơn vị khác hoặc tiêu hủy.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu đang bảo quản .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ và người chịu trách nhiệm bảo quản.


Tài khoản 9122 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi nhờ giữ hộ hoặc nhờ thu hộ.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc nhận thu hộ khách hàng trong nước.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ trả lại cho khách hàng hoặc thanh toán cho khách hàng sau khi thu hộ được.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đang nhận giữ hộ hoặc thu hộ khách hàng.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi.
Tài khoản 9123 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài

nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nước ngoài

nhờ thu.
Tài khoản 9124 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Bên Nhập ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến.
Bên Xuất ghi: - Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến đã thanh toán.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài gửi chứng từ đến.
Tài khoản 92 - Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
Tài khoản 921 - Cam kết bảo lãnh cho khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng bảo lãnh thực hiện việc bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu cho các tổ chức và cá nhân. Số tiền bảo lãnh theo dõi vào tài khoản này được hạch toán theo giá trị của Cam kết bảo lãnh trừ đi (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ tại Ngân hàng.
Tài khoản 921 có các tài khoản cấp III sau:

9211 - Bảo lãnh vay vốn

9212 - Bảo lãnh thanh toán

9213 - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

9214 - Bảo lãnh dự thầu

9215 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm

9216 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay

9219 - Cam kết bảo lãnh khác


Bên Nhập ghi: - Số tiền bảo lãnh.
Bên Xuất ghi: - Số tiền thanh toán trả đơn vị nhận bảo lãnh.

- Số tiền chuyển vào tài khoản trong bảng tổng kết tài sản - Các khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh.


Số còn lại: - Phản ảnh số tiền bảo lãnh còn phải thanh toán với đơn vị nhận bảo lãnh .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được bảo lãnh.
*/ Lưu ý: Việc quy định “Số tiền bảo lãnh theo dõi vào tài khoản này được hạch toán theo giá trị của Cam kết bảo lãnh trừ đi (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ tại Ngân hàng” nhằm mục đích khi lập báo cáo tài chính được phản ảnh chính xác giá trị thực tế của cam kết bảo lãnh trong tương lai và làm ảnh hưởng đến tính chính xác của các số liệu khi tính chỉ số an toàn vốn (BIS - capital adequacy). Do vậy, trên Sổ kế toán theo dõi chi tiết TCTD vẫn phải hạch toán toàn bộ giá trị của cam kết bảo lãnh, không trừ đi giá trị khách hàng đã ký quỹ.
Tài khoản 923 - Các cam kết giao dịch hối đoái
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng giao dịch hối đoái đã thoả thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết thanh toán.
Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết đã thanh toán (hoặc đã huỷ cam kết hợp đồng giao dịch ).

Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết còn phải thanh toán với khách

hàng.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
Tài khoản 9231 - Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay (spot)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán ngay để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao dịch.
Tài khoản 9332 - Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay (Spot)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán ngay để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao dịch.
Tài khoản 9233 - Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 9234 - Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 9235- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch hoán đổi tiền tệ đã thoả thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.



Tài khoản 9236- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Mua tiền tệ

Tài khoản 9237- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền tệ

Hai tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện (Mua họăc Bán) theo cam kết Hợp đồng giao dịch quyền lựa chọn Mua hay Bán tiền tệ đã thoả thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.



Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết thực hiện mua hoặc bán tiền tệ.

Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết mua hoặc bán tiền tệ đã thực hiện

hoặc đã huỷ bỏ cam kết.



Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết mua hoặc bán tiền tệ còn phải

thực hiện với khách hàng.



Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách

hàng cùng cam kết.



Tài khoản 9238- Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà TCTD sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch tương lai tiền tệ đã thoả thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.


Tài khoản 925 - Cam kết tài trợ cho khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng cam kết tài trợ mua trả góp hàng tiêu dùng cho khách hàng .
Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết tài trợ.
Bên Xuất ghi: - Số tiền đã trả .
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết tài trợ còn phải trả .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được tài trợ mua hàng trả góp hàng tiêu dùng.
Tài khoản 929- Các cam kết khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mà TCTD sẽ thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thoả thuận với khách hàng.

Tài khoản 929 có các tài khoản cấp III sau:

9291- Hợp đồng hoán đổi lãi suất

9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá

9299- Cam kết khác

Tài khoản 9291 - Hợp đồng hoán đổi lãi suất

Tài khoản này dùng để phản ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất mà Tổ chức tín dụng đã thoả thuận với khách hàng để làm cơ sở tính số lãi thả nổi, số lãi cố định và số lãi ròng hoán đổi lãi suất sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng hoán đổi lãi suất .



Bên Nhập ghi: - Số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng

hoán đổi lãi suất đang thực hiện.



Bên Xuất ghi: - Số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp

đồng hoán đổi lãi suất hết hiệu lực.



Số còn lại: - Phản ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi

Hợp đồng hoán đổi lãi suất vẫn còn hiệu lực.



Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết hợp đồng hoán

đổi lãi suất.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTD phải mở sổ theo dõi Lãi ròng hoán đổi lãi suất đối với từng Hợp đồng hoán đổi lãi suất.

Định kỳ lập báo cáo tài chính, Tổ chức tín dụng thực hiện tính và hạch toán dự thu hoặc dự chi đối với lãi ròng hoán đổi lãi suất được nhận hoặc phải trả tính đến thời điểm đó để thể hiện trên báo cáo tài chính của TCTD.



Tài khoản 9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá

Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mua bán giấy tờ có giá đã thoả thuận theo hợp đồng giữa TCTD với khách hàng.



Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết mua,bán giấy tờ có giá.

Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đã thực hiện

(hoặc cam kết đã bị huỷ bỏ).



Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đang

có hiệu lực thực hiện với khách hàng.



Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách

hàng cùng cam kết.



Tài khoản 9299- Cam kết khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết khác mà TCTD sẽ thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thoả thuận với khách hàng, ngoài những cam kết đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

Nội dung hạch toán tài khoản 9299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 923.


Tài khoản 93 - Các cam kết bảo lãnh nhận được
Tài khoản 931 - Các cam kết bảo lãnh nhận từ các TCTD khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận từ Ngân hàng khác (như Ngân hàng Nhà nước ...) .
Tài khoản 931 có các tài khoản cấp III sau:

9311- Vay vốn

9319- Các bảo lãnh khác

Bên Nhập ghi: - Cam kết sẽ được thực hiện.

Bên Xuất ghi: - Cam kết đã thực hiện .

Số còn lại: - Phản ảnh cam kết cho Ngân hàng sẽ được thực hiện .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và Ngân hàng đưa ra cam kết.
Tài khoản 932- Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ

Tài khoản 933- Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm

Tài khoản 934- Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế

Tài khoản 939- Các bảo lãnh khác nhận được
Các tài khoản này dùng để hạch toán những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận từ khách hàng (như Chính phủ...) .
Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 931.
Tài khoản 94 - Lãi cho vay quá hạn chưa thu được
Tài khoản 941- Lãi cho vay quá hạn chưa thu được

bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam đã quá hạn màTổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nhập ghi: - Số tiền lãi chưa thu được.
Bên Xuất ghi: - Số tiền lãi đã thu được.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 942 - Lãi cho vay quá hạn chưa thu được

bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ đã quá hạn mà Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên Nhập ghi: - Số tiền lãi ngoại tệ chưa thu được.
Bên Xuất ghi: - Số tiền lãi ngoại tệ đã thu được.
Số còn lại: - Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ Tổ chức

tín dụng chưa thu được.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 943- Lãi cho thuê tài chính quá hạn chưa thu được

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho thuê tài chính quá hạn mà Tổ chức tín dụng chưa thu được.


Nội dung hạch toán Tài khoản 943 giống nội dung hạch toán Tài khoản 941,942.
Tài khoản 95 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính
Tài khoản 951 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại các công ty cho thuê tài chính. Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính quản lý.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được xử lý.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính.


Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty cho thuê tài chính mở sổ theo dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản (nếu có).
Tài khoản 952 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang

giao cho khách hàng thuê
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê. Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên Nhập ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê.
Bên Xuất ghi: - Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về công ty.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty cho thuê tài chính mở sổ theo dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản.
Tài khoản 96 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng (Cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức cá nhân) đang bảo quản ở đơn vị.


Tài khoản 96 có các tài khoản cấp II sau:

961 - Các giấy tờ có giá mẫu

962 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng

Tài khoản 961 - Các giấy tờ có giá mẫu
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá mẫu (hối phiếu, cổ phiếu...) đơn vị đang bảo quản .
Bên Nhập ghi: - Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu... mẫu đơn vị nhận về.

Bên Xuất ghi: - Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu... mẫu đơn vị chuyển giao đi.
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị(mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu... mẫu đang bảo quản ở đơn vị.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá, kỳ hạn của trái phiếu... mẫu phát hành theo từng đợt.
Có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại trái phiếu... mẫu giao cho từng người bảo quản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu có) của trái phiếu...mẫu .
Tài khoản 962 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng đang bảo quản tại đơn vị.
Bên Nhập ghi: - Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu... đơn vị nhận về từ nhà in.
Bên Xuất ghi: - Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu...Tổ chức tín dụng bán ra (phát hành). .
Số còn lại: - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu... đơn vị đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá của trái phiếu..., người và nơi bảo quản.
Tài khoản 97 - Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ Tài chính, hết thời gian quy định mà không thu được thì cũng huỷ bỏ.
Đối với những khoản xoá nợ theo Lệnh của Chính phủ thì không hạch toán vào tài khoản này.
Tài khoản này có tài khoản cấp II sau:

971 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi.




Bên Nhập ghi: - Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán .
Bên Xuất ghi: - Số tiền thu hồi được của khách hàng.

- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi.



Số còn lại: - Phản ảnh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải

tiếp tục theo dõi để thu hồi.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.


Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương