H phụ lục số 1. uyện: Mẫu số: C51- X


Các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định



tải về 0.71 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích0.71 Mb.
#16782
1   2   3   4   5   6   7   8
Các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định



















-



















-
















III

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

500













-

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên.

510













-

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

520













IV

Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã (nếu có)

600













B

Thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc

700













(1) Chỉ áp dụng đối với cấp ngân sách xã, thị trấn




.........., ngày...... tháng...... năm 200...

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của Kho bạc:

- Số thu ngân sách xã đã qua Kho bạc:.............



Kế toán Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


Tỉnh:.........

Mẫu số B02b-X

Huyện:......

(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:............

ngày 26/10/2011 của BTC)
B
Phụ lục số 03.2

ÁO CÁO TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH XÃ



THEO NỘI DUNG KINH TẾ

Tháng..... năm 20...

Đơn vị tính: đồng













Thực hiện

So sánh

S
T
T


Nội dung

Mã số


Dự
toán
năm


Trong tháng


Luỹ kế từ đầu năm

thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%)

A

B

C

1

2

3

4

























Tổng chi ngân sách xã

100













A

Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc

200













I

Chi đầu tư phát triển (1)

300













1

Chi đầu tư XDCB

310













2

Chi đầu tư phát triển khác

320













II

Chi thường xuyên

400













1

Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự

410
















- Chi dân quân tự vệ

411
















- Chi an ninh trật tự

412













2

Sự nghiệp giáo dục

420













3

Sự nghiệp y tế

430













4

Sự nghiệp văn hoá, thông tin

440













5

Sự nghiệp thể dục thể thao

450













6

Sự nghiệp kinh tế

460
















- SN giao thông

461
















- SN nông - lâm - thuỷ lợi - hải sản

462
















- SN thị chính

463
















- Thương mại, dịch vụ

464
















- Các sự nghiệp khác

465













7

Sự nghiệp xã hội

470
















- Hưu xã và trợ cấp khác

471
















- Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, cứu tế xã hội

472
















- Khác

473













8

Chi sự nghiệp môi trường

474













9

Chi xây dựng đời sống ở khu dân cư, gia đình văn hoá

475













10

Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể

480
















Trong đó: Quỹ lương

481













10.1

Quản lý nhà nước

482













10.2

Đảng cộng sản Việt Nam

483













10.3

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

484













10.4

Đoàn Thanh niên CSHCM

485













10.5

Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

486













10.6

Hội Cựu chiến binh VN

487













10.7

Hội Nông dân VN

488













11

Chi khác

490













.....

..............

......













III

Dự phòng

400













B

Chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc

600













1

Tạm ứng XDCB

610













2

Tạm chi

620













(1) Chỉ áp dụng đối với ngân sách xã, thị trấn




..., ngày.......tháng...... năm 20.......

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của Kho bạc:

- Số chi ngân sách xã đã qua Kho bạc:.............



Kế toán Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


Phụ lục số 03.3





Tỉnh: .........

Mẫu số B03a - X

Huyện:.......

(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:.............

ngày 26/10/2011 của BTC)

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ THEO MỤC LỤC NSNN

Năm 20.....

Đơn vị tính: đồng

Chương

Mã nội dung kinh tế

Nội dung thu

Số quyết toán

1

2

3

4



















Tổng thu




Tổng số thu ngân sách xã bằng chữ: ............................................................

...., ngày.....tháng.....năm 20.....










Xác nhận của Kho bạc

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Phụ lục số 03.4





Tỉnh: ..........

Mẫu số B03b - X

Huyện:........

(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:..............

ngày 26/10/2011 của BTC)

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO MỤC LỤC NSNN

Năm 20.....

Đơn vị tính: đồng

Chương

Mã ngành kinh tế

Mã nội dung kinh tế

Nội dung chi

Số tiền

1

2

3

4

5

























Tổng chi




Tổng số chi ngân sách xã bằng chữ:...............................................................

....., ngày ... tháng....năm 20.....

Xác nhận của Kho bạc

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Phụ lục số 03.5





Tỉnh:............

Mẫu số B03c-X

Huyện:.........

(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:...............

ngày 26/10/2011 của BTC)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ

THEO NỘI DUNG KINH TẾ

Năm 20....



Đơn vị tính: đồng

S
T
T

NỘI DUNG




Dự

Quyết

(%) so sánh



toán năm

toán năm

QT/DT

số

Thu NSNN

Thu NSX

Thu NSNN

Thu NSX

Thu NSNN

Thu NSX

A

B

C

1

2

3

4

5

6































Tổng số thu ngân sách xã

100



















I

Các khoản thu 100%

300



















1

Phí, lệ phí

320



















2

Thu từ quĩ đất công ích và đất công

330


















3

Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp

340



















4

Đóng góp của nhân dân theo qui định

350



















5

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân

360



















6

Thu kết dư ngân sách năm trước

380



















7

Thu khác

390






















.............






















II

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

400






















Các khoản thu phân chia (1)






















1

Thuế thu nhập cá nhân

420



















2

Thuế nhà đất

430



















3

Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh

440



















4

Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình

450



















5

Lệ phí trước bạ nhà, đất

460






















Các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định

























-

























-

























-

























-






















III

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

500



















-

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên.

510



















-

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

520



















IV

Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã (nếu có)

600



















V

Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang (nếu có)

700



















(1) Chỉ áp dụng đối với ngân sách xã, thị trấn




..., ngày...... tháng...... năm 20.....

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của Kho bạc:

- Số thu ngân sách xã đã qua Kho bạc:.............



Kế toán Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tỉnh:.........

M
Phụ lục số 03.6

ẫu số B03d- X



Huyện:......

(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:............

ngày 26/10/2011 của BTC)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ

THEO NỘI DUNG KINH TẾ

Năm 20....

Đơn vị tính: Đồng

STT

NỘI DUNG


số


Dự
toán năm


Quyết
toán năm


(%)So sánh

QT/DT

A

B

C

1

2

3




Tổng chi ngân sách xã

100










I

Chi đầu tư phát triển (1)

300










1

Chi đầu tư XDCB

310










2

Chi đầu tư phát triển khác

320










II

Chi thường xuyên

400










1

Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự

410













- Chi dõn quõn tự vệ

411













- Chi an ninh trật tự

412










2

Sự nghiệp giáo dục

420










3

Sự nghiệp y tế

430










4

Sự nghiệp văn hoá, thông tin

440










5

Sự nghiệp thể dục thể thao

450










6

Sự nghiệp kinh tế

460













- SN giao thụng

461













- SN nông - lâm - thuỷ lợi - hải sản

462













- SN thị chính

463













- Thương mại, dịch vụ

464













- Các sự nghiệp khác

465










7

Sự nghiệp xã hội

470













- Hưu xã và trợ cấp khác

471













- Trẻ mồ côi, người già không nơi nương tựa, cứu tế xã hội

472













- Khác

473










8

Chi sự nghiệp môi trường

474










9

Chi xây dựng đời sống ở khu dân cư, gia đình văn hóa

475










10

Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể

480













Trong đó : Quỹ lương

481










10.1

Quản lý nhà nước

482










10.2

Đảng cộng sản Việt Nam

483










10.3

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

484










10.4

Đoàn Thanh niên CSHCM

485










10.5

Hội Phụ nữ Việt nam

486










10.6

Hội Cựu chiến binh VN

487










10.7

Hội Nông dân VN

488










11

Chi khác

490










.....

..............

......










III

Chi chuyển nguồn năm sau (nếu có)

500










(1) Chỉ áp dụng đối với ngân sách xã, thị trấn




..., ngày..... .tháng...... năm 200...

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của Kho bạc:

- Số chi ngân sách xã đã qua Kho bạc:.............



Kế toán Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 03.7


Tỉnh:.........




Mẫu số B07-X

Huyện:......




(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:............




ngày 26/10/2011 của BTC)

Phụ lục số 03.7

BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP

THEO HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Quý..... năm .....

PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỰ TOÁN

Mã nguồn NS

Mã ngành kinh tế

Dự toán năm trước còn lại

Dự toán giao trong năm (kể cả số điều chỉnh)

Dự toán được sử dụng trong năm

Dự toán đã rút

Nộp khôi phục dự toán

Dự toán bị huỷ

Dự toán còn lại ở Kho bạc

Trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm

Trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm

A

B

1

2

3 = 1 + 2

4

5

6

7

8

9 = 3-5+7-8









































































































































































































































































Cộng




























PHẦN II- CHI TIẾT DỰ TOÁN ĐÃ CHI

Mã nguồn
NS

Mã ngành kinh tế

Mã nội dung kinh tế

Dự toán đã chi

Nộp khôi phục dự toán

Trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm

Trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm

A

B

C

1

2

3

4


































































































































































































































































Ủy ban nhân dân xã

Xác nhận của KBNN

Ngày…..tháng…..năm…..

Kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Giải thích nội dung và phương pháp lập “Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại kho bạc nhà nước” (Mẫu số B07- X)

1- Mục đích

Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước được lập nhằm xác nhận tình hình dự toán được giao theo hình thức rút dự toán, dự toán đã rút và dự toán còn lại tại Kho bạc giữa xã với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng này do xã lập và Kho bạc nhà nước nơi xã giao dịch xem xét, xác nhận cho xã.



2- Căn cứ lập

Căn cứ lập Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước là:

+ Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước kỳ trước;

+ Quyết định giao dự toán theo hình thức rút dự toán và Sổ theo dõi dự toán.



3- Nội dung và phương pháp lập

Phần I: Tổng hợp tình hình dự toán:

Cột A, B: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế;

Cột 1: Ghi dự toán kinh phí năm trước còn lại ở Kho bạc nhà nước. Số liệu ghi cột này căn cứ vào số dự toán kinh phí năm trước còn lại được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển qua năm sau;

Cột 2: Ghi dự toán kinh phí được giao trong năm: Số liệu để ghi vào các cột này là quyết định giao dự toán và quyết định giao bổ sung dự toán theo hình thức rút dự toán của cấp có thẩm quyền;

Cột 3: Ghi tổng số dự toán kinh phí được sử dụng trong năm bao gồm dự toán kinh phí năm trước còn lại chưa sử dụng được phép chuyển năm nay và dự toán kinh phí được giao trong năm (kể cả phần bổ sung) (Cột 3 = cột 1 + cột 2);

Cột 4: Ghi số dự toán đã rút trong kỳ, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 5: Ghi số dự toán đã rút luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1, dòng luỹ kế từ đầu năm, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 6: Ghi số nộp khôi phục dự toán trong kỳ số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 7: Ghi số nộp khôi phục dự toán luỹ kế từ đầu năm, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2 dòng luỹ kế từ đầu năm Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 8: Ghi số dự toán bị huỷ theo quyết định của cấp có thẩm quyền (bao gồm số dự toán đương nhiên bị huỷ và số dự toán không được xét chuyển) số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 9: Ghi dự toán còn lại tại Kho bạc (cột 9 = cột 3 - cột 5 + cột 7 - cột 8)

Phần II- Chi tiết dự toán đã rút

Cột A, B, C: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế.

Cột 1: Ghi số dự toán đã rút theo hình thức rút dự toán trong kỳ chi tiết theo Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế; số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”.

Cột 2: Ghi số dự toán đã rút theo hình thức rút dự toán luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1, dòng luỹ kế từ đầu năm, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 3: Ghi số dự toán đã nộp khôi phục trong kỳ chi tiết theo Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế; số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng cộng phát sinh, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”;

Cột 4: Ghi số dự toán đã nộp khôi phục luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2, dòng luỹ kế từ đầu năm, Phần II- Theo dõi nhận dự toán trên “Sổ theo dõi dự toán”.

Bảng đối chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng (phụ trách kế toán) và Chủ tịch UBND xã ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 3 bản, xã lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.

T
Phụ lục số 03.8

ỉnh:.........






Mẫu số B08-X

Huyện:......




(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:............




ngày 26/10/2011 của BTC)

BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG

VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Quý ....năm ....

Đơn vị tính:.............

Mã ngành kinh tế

Mã nội dung kinh tế

Nội dung

Tạm ứng còn lại đầu kỳ

Rút tạm ứng tại KB

Thanh toán tạm ứng

Tạm ứng còn lại cuối kỳ

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

A

B

C

1

2

3

4

5

6=1+3-5










































































































































Xác nhận của Kho bạc




Ngày....tháng.....năm.....

Kế toán

Kế toán trưởng




UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)




Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã










(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Giải thích nội dung và phương pháp lập “Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước” (Mẫu số B08- X)

1- Mục đích: Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhằm xác nhận tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách giữa xã với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng này do xã lập và Kho bạc nhà nước nơi xã giao dịch xác nhận cho xã.

2- Căn cứ lập

Căn cứ lập bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc là:

+ Bảng đối chiếu này kỳ trước;

+ Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc nhà nước.



3 - Nội dung và phương pháp lập

- Cột A: Ghi Mã ngành kinh tế theo Mục lục NSNN.

- Cột B: Ghi Mã nội dung kinh tế theo Mục lục NSNN.

- Cột C- Nội dung: Ghi rõ nội dung tạm ứng trường hợp chưa giao dự toán và trường hợp đã giao dự toán nhưng chưa đủ điều kiện làm thủ tục thanh toán với KBNN

- Cột 1- Tạm ứng còn lại đầu kỳ: Ghi số dư tạm ứng kinh phí của Kho bạc còn lại đến đầu kỳ báo cáo. Số liệu ghi cột này căn cứ vào cột 6 của Bảng đối chiếu này kỳ trước.

- Cột 2- Rút tạm ứng trong kỳ: Ghi số kinh phí xã đã nhận tạm ứng của Kho bạc trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu tổng cộng của cột 5 trên Sổ theo dõi tạm ứng của Kho bạc.

- Cột 3- Rút tạm ứng lũy kế từ đầu năm: Ghi số kinh phí xã đã nhận tạm ứng của Kho bạc từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo khi dự toán kinh phí chưa được giao hoặc dự toán đã được giao nhưng chưa có đủ điều kiện để thanh toán. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 2 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 3 của báo cáo này kỳ trước.

- Cột 4- Thanh toán tạm ứng trong kỳ: Ghi số thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc trong kỳ, số liệu để ghi vào cột này căn cứ vào số tiền dòng tổng cộng cột 6 trên Sổ theo dõi tạm ứng của Kho bạc.

- Cột 5- Thanh toán tạm ứng luỹ kế từ đầu năm: Ghi số thanh toán tạm ứng kinh phí với Kho bạc luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 của báo cáo này kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 5 của báo cáo này kỳ trước.

- Cột 6- Tạm ứng còn lại cuối kỳ: Ghi số dư tạm ứng của Kho bạc còn lại đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào cột này bằng số tiền dòng tổng cộng cột 7 trên Sổ theo dõi tạm ứng của Kho bạc.

Bảng đối chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng (phụ trách kế toán) và Chủ tịch UBND xã ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Kho bạc sau khi đối chiếu ký xác nhận và trả lại đơn vị 3 bản, xã lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.


Phụ lục số 03.09




Tỉnh:.........




Mẫu số B09-X

Huyện:......




(Ban hành theo TT số: 146 /2011/TT-BTC

Xã:............




ngày 26/10/2011 của BTC)

BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KBNN

Tháng (Quý)..... năm .....

Tên tài khoản:............................................................

Số hiệu Tài khoản:.....................................................

Diễn giải

Số liệu tại xã

Số liệu tại KBNN

Chênh lệch

Nguyên nhân

A

1

2

3

4

- Số dư đầu kỳ













- Phát sinh tăng trong kỳ













- Phát sinh giảm trong kỳ













- Số dư cuối kỳ





















Ngày…..tháng…..năm…..

Xác nhận của KBNN

Ủy ban nhân dân xã

Kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

Chủ tịch UBND xã

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Giải thích nội dung và phương pháp lập “Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN” (Mẫu số B09- X)

1- Mục đích

Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN được lập nhằm xác nhận số dư tài khoản tiền gửi xã mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng này do xã lập và Kho bạc nhà nước nơi xã giao dịch xem xét, xác nhận cho xã.



2- Căn cứ lập

Căn cứ lập Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi là:

+ Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN kỳ trước;

+ Sổ theo dõi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.



3- Nội dung và phương pháp lập

Xã có bao nhiêu tài khoản tiền gửi mở tại KBNN thì xã phải lập bấy nhiêu bản xác nhận số dư của từng tài khoản tiền gửi.

Cột A: Ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ và số dư còn lại cuối kỳ của tài khoản tiền gửi.

Cột 1: Ghi số liệu số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ và số dư còn lại cuối kỳ của tài khoản tiền gửi tại xã

Cột 2: Ghi số liệu số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ và số dư còn lại cuối kỳ của tài khoản tiền gửi tại KBNN

Sau khi đối chiếu giữa số liệu tại xã với số liệu tại KBNN, có chênh lệch phản ánh vào cột 3, trong đó chênh lệch tăng ghi dương (+); chênh lệch giảm ghi âm (-) và xác định rõ nguyên nhân để ghi vào cột 4.



Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN lập thành 4 bản, kế toán trưởng (Phụ trách kế toán) và Chủ tịch UBND xã ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại xã 3 bản, xã lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương