GIỚi thiệu sơ LƯỢc về australia


TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA AUSTRALIA VÀ CÁC NHÀ CUNG CẤP NƯỚC NGOÀI



tải về 0.63 Mb.
trang8/23
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích0.63 Mb.
#38410
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   23

TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA AUSTRALIA VÀ
CÁC NHÀ CUNG CẤP NƯỚC NGOÀI



Mặc dù có số dân không lớn nhưng Austrlia là một nước nhập khẩu tương đối nhiều loại sản phẩm đa dạng. Từ năm 1998, kim ngạch nhập khẩu nước này tăng trung bình 6%/năm.

Các nước đang phát triển cung cấp cho Australia 31,69% tổng kim ngạch nhập khẩu và các nhà cung cấp mới có cơ hội bảo đảm thị phần. Tuy nhiên, sự canh tranh từ các nước như Trung Quốc và những nhà cung cấp hàng hoá giá rẻ sẽ rất gay gắt. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở khu vực Đông Á vào những năm cuối của thập kỷ 90 đã khiến hoạt động nhập khẩu của Austrlia từ khu vực này tăng mạnh.

Trong vài năm gần đây, những nhà cung cấp hàng hoá chủ yếu cho Australia theo thứ tự giảm dần về mức độ bao gồm Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Anh, New Zealand, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, Italia, Pháp, Thái Lan, Đài Loan, Việt Nam, Thuỵ Điển, Canada, Ailen, Papua New Guinea, Hà Lan, Bỉ, Hồng Kông, Thuỵ Sĩ, Nam Phi, Tây Ban Nha, Các Tiểu Vương Quốc Ả rập Thống Nhất, Ấn Độ, Arập Saudi, Philippines, Đan Mạch, Áo, Phần Lan, Mexico, Brunei, Braxin và Israel.

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu trrong năm 2003


Mặt hàng nhập khẩu

Kim ngạch nhập khẩu (triệu A$) (Tính theo giá FOB)

Máy móc, thiết bị vận tải

59.178

Sản phẩm và vật phẩm chế tạo

34.171

Hoá chất và các sản phẩm liên quan

14.937

Nhiên liệu thô và dầu nhờn

10.053

Thực phẩm, nông sản và dầu thô

8.423

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Australia (1998-2003)


Năm

Kim ngạch nhập khẩu (triệu A$) (Tính theo giá FOB)

1998

96.773

1999

101.517

2000

116.955

2001

117.710

2002

127.666

2003

130.036



(Nguồn: DFAT, 2003)

Tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu những mặt hàng thuộc nhóm quan tâm


đặc biệt của các nước đang phát triển


Mặt hàng

2001

2002

2003

Linh kiện máy tính

2.520

2.479

2.232

Phụ tùng ô tô

2.029

2.201

2.249

Giấy và bìa giấy

1.748

2.031

2.050

Sản phẩm thể thao, đồ chơi

1.367

1.755

1.579

Đồ nội thất

1.130

1.384

1.515

Săm, lốp cao su

987

1.129

1.154

Sản phẩm in ấn

1.039

1.037

1.020

Giày dép

940

1.033

917

Thực phẩm và chế phẩm thực phẩm

910

948

1.028

Quần áo bằng vải dệt

985

965

1.023

Các loại tấm, phiến và màng nhựa

806

836

857

Nước hoa, mỹ phẩm, vật dụng nhà tắm

769

820

865

Quần áo phụ nữ, trừ sản phẩm đan

679

774

791

Quần áo nam, trừ, sản phẩm đan

627

647

643

Chỉ, sợi dệt

521

587

541

Gỗ sơ chế

434

559

594

Giấy tái chế

574

410

425

Sản phẩm phục vụ du lịch,túi xách

476

467

469

Đồ trang sức

398

451

539

Ngọc trai và đá quý

458

543

480



(Nguồn: DFAT, 2003)

Каталог: uploads -> news -> file
file -> ĐẢng cộng sản việt nam
file -> BỘ CÔng thưƠng vụ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á
file -> Danh sách doanh nghiệp xnk sản phẩm Giày dép, da, phụ kiện ở Braxin Mã số thuế (cnpj)
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk dược phẩm – y tế Braxin (07/07/009)
file -> Giới thiệu thị trường algeria vụ châu phi – TÂY Á – nam á BỘ CÔng thưƠng mục lụC
file -> Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á TÀi liệu cơ BẢn cộng hoà djibouti
file -> TÀi liệu tóm tắt cộng hòa djibouti
file -> VỤ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á TÀi liệu cơ BẢn nưỚc cộng hòa hồi giáo ap-gha-ni-xtan
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk săm lốp ôtô, xe, máy Braxin ( 02/06/2009)

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương