58
Chương 7
TẾ BÀO VÀ MÔ THỰC VẬT
MỤC TIÊU
1. Trình bày được hình dạng, kích thước, các phần và vẽ được sơ đồ cấu tạo của
một tế bào thực vật
2. Trình bày được khái niệm và phân loại được mô thực vật (đặc điểm chính,
chức năng và hình thái của các loại mô thực vật).
NỘI DUNG:
1. TẾ BÀO THỰC VẬT
Tế bào thực vật là đơn vị cấu tạo giải phẫu sinh lý cơ bản của các cơ thể thực
vật.
1.1 . Số lượng, hình dạng, kích thước tế bào thực vật
1.1.1 Số lượng
Cơ thể thực vật có khi chỉ cấu tạo bởi một tế bào gọi là cơ thể đơn bào (tảo cầu,
men bia..). Nhưng thông thường cơ thể thực vật cấu tạo bởi nhiều tế bào gọi là cơ thể
đa bào (trong 1 lá cây có gần 20 triệu tế bào). Một vài trường hợp như tảo không đốt
(
Vaucheria spp), nấm mốc (
Mucor) có cấu tạo cộng bào (cơ thể gồm nhiều tế bào
thông nhau, không phân biệt vách ngăn giữa chúng).
1.1.2 Hình dáng
Các tế bào thực vật có hình dạng rất khác nhau tùy thuộc vào từng loài và từng
mô thực vật. Ví dụ: rong tiểu cầu (
Chlorella sp.) có tế bào hình cầu, tế bào
men bia
hình trứng, tế bào ruột có hình bấc hình ngôi sao; còn đa số tế bào có hình khối nhiều
mặt, hình thoi, hình chữ nhật…
Hình 7.1 Một vài dạng tế
bào thực vật
a
. Tảo tiểu cầu
b. Tảo Chlamydomonas;
c. Một vài dạng tế bào ở
các mô thực vật bậc cao
1.1.3 . Kích thước
Kích thước các tế bào thực vật biến đổi rất nhiều ở các loại mô cũng như các loài
thực vật khác nhau. Đa số tế bào có kích thước hiển vi, mắt thường không nhìn thấy
được, trừ một số tế bào rất lớn mắt thường trông thấy dễ dàng như: tép bưởi, sợi
đay…Kích thước trung bình vủa tế bào mô phân sinh thực vật cao là 10-30μm (vi
khuẩn vào khoảng vài μm, đối với virus thì kính hiển vi quang học cực mạnh cũng
không phân biệt được.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: