GIÁ quặng sắt có thể SẼ VƯỢT 190usd/TẤn cfr do thuế xuất khẩu tăng củA ẤN ĐỘ


GIÁ XUẤT KHẨU THÉP TẤM NẶNG CỦA CIS TĂNG



tải về 0.89 Mb.
trang2/7
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.89 Mb.
#15426
1   2   3   4   5   6   7

GIÁ XUẤT KHẨU THÉP TẤM NẶNG CỦA CIS TĂNG
Gần đây, giá tấm nặng của CIS tăng do người sử dụng cuối cùng đã bắt đầu thu mua.
Hiện tại, thép tấm nặng chuẩn bị sản xuất trong tháng 9 được giao dịch với giá US$610~US$620/tấn FOB Biển Đen.
(Yiehnews 15/8/2011)
CÁC NHÀ MÁY THÉP CỦA MỸ, NAM TRIỀU TIÊN

TĂNG GIÁ THÉP DẸT
Gần đây, các nhà máy thép của Mỹ và Nam Triều Tiên đã tăng giá sản phẩm thép dẹt để phản ánh chi phí nguyên liệu thô tăng.
Các nhà máy thép ngụ ý rằng họ buộc phải tăng giá do giá nguyên liệu như quặng sắt và thép phế tiếp tục tăng.
Được biết các nhà máy thép như Nucor, California Steel Industries, U.S. Steel và AK Steel đều đã thông báo sẽ tăng giá sản phẩm thép dẹt thêm US$66/tấn.
Đồng thời, Hyundai Steel của Nam Triều Tiên đã tăng giá thép cán nóng lên 870~ 880 ngàn won/tấn từ 850 ngàn won/tấn.

(Yiehnews 15/8/2011)
THÁI LAN ÁP THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ 30,91%

LÊN HRC CỦA TRUNG QUỐC
Bộ thương mại Thái Lan đã quyết định đánh thuế chống bán phá giá 30,91% lên cuộn cán nóng (HRC), cuộn tẩy gỉ và tấm cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc.
Tuy nhiên, một số nhà nhập khẩu sẽ được miễn thuế chống bán phá giá, là những nhà gia công HRC nhập khẩu có mục đích vào sản phẩm thành phẩm cho tái xuất tại cơ sở trong phạm vi Khu công nghiệp Thái Lan được công nhận và những nhà máy vận hành có giấy chứng nhận được Ủy Ban đầu tư cấp.
Những công ty nhập khẩu không quá 1.000 tấn/năm nguyên liệu này cho ứng dụng thuộc về biển cũng sẽ được miễn thuế.
Bên cạnh đó, nhập khẩu thép và cuộn loại S45C bề rộng trên 1.635mm sẽ không bị nằm trong quy định thuế chống bán phá giá.
Quyết định về thuế chống bán phá giá này sẽ có hiệu lực từ này 11/8/2011.

(Yiehnews 16/8/2011)
NHẬP KHẨU TẤM NẶNG THÁNG 7 CỦA HÀN QUỐC GIẢM MẠNH
Theo thống kê của Hiệp hội gang thép Hàn Quốc (KOSA), nước này nhập khẩu 319 ngàn tấn tấm nặng trong tháng 7, giảm 79 ngàn tấn so với tháng 6.
Trong đó, 183 ngàn tấn tấm nặng được nhập từ Trung Quốc với giá nhập khẩu bình quân là US$864/tấn; 133 ngàn tấn từ Nhật Bản với giá nhập khẩu bình quân US$1.156/tấn.
Nhập khẩu tấm nặng của nước này trong 7 tháng đầu năm đạt 2,58 triệu tấn, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm trước.

(Yiehnews 25/8/2011)
CÁC NHÀ MÁY CỦA NGA YÊU CẦU THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ 22,5% ĐÁNH VÀO THÉP PHỦ POLYME CÁN NGUỘI

CỦA TRUNG QUỐC
Gần đây, các nhà máy thép lớn của Nga như Severstal và Novolipetsk Steel đã kêu gọi Chính phủ đánh thuế chống bán phá giá 22,5% lên thép phủ polymer cán nguội từ Trung Quốc.

Được biết chính phủ Nga đã bắt đầu điều tra chống bán phá giá đối với thép phủ polymer cán nguội nhập khẩu từ Trung Quốc từ tháng 2 năm nay.


Tuy nhiên, các nhà máy thép của Nga đã yêu cầu chính phủ thực hiện thuế chống bán phá giá ngay lập tức.
Trung Quốc xuất khẩu 216,5 ngàn tấn thép phủ polume cán nguội tới Nga trong nửa đầu năm nay, tăng mạnh tới 10 lần so với cùng kỳ năm 2009.
(Yiehnews 15/8/2011)

BLUESCOPE SẼ TĂNG CÔNG SUẤT THÉP Ở TRUNG QUỐC

THÊM 33% ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU
BlueScope Steel Limited đặt mục tiêu tăng công suất sản lượng ở Trung Quốc thêm 33% để đáp ứng nhu cầu ở nước tiêu thụ lớn nhất thế giới này.
Ông Paul O'Malley CEO của BlueScope nói rằng “việc kinh doanh của chúng tôi ở Trung Quốc ngày càng lớn mạnh. Chúng tôi đang xây dựng một cơ sở mới ở Xi'an để mà thực sự có thể tham gia vào sự tăng trưởng ở phía tây Trung Quốc.”
(Bloomberg 8/2011)
CÁC NHÀ MÁY THÉP NHẬT BẢN TĂNG GIÁ XUẤT KHẨU HRC THÊM 50USD/TẤN
JMB cho hay các nhà sản xuất thép liên hợp của Nhật Bản đang bắt đầu tăng giá xuất khẩu thép tấm mỏng khi mà giá thị trường thép tấm mỏng của Đông Á đã tăng nhẹ trở lại.
Theo một báo cáo, các nhà máy thép Nhật Bản chào giá tăng khoảng 50USD/tấn cuộn cán nóng. Một số người sử dụng ở Đông Nam Á trả giá tăng khoảng 30USD lô hàng tháng 10.
(japanmetalbulletin 31/8/2011)
TRUNG QUỐC: NHẬP KHẨU TÔN SILIC

TRONG 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2011


Quốc gia/Khu vực

Tháng 7/2011 (tấn)

Tháng 7/2011
(US$)


Tháng 1- Tháng 7/2011 (tấn)

Tháng 1 – Tháng 7/2011
(US$)


Belgium

182.135

285,896

682.393

1,118,674

Canada

0.000

0

183.982

77,441

Czech

817.865

1,852,945

2,510.575

4,839,703

Egypt

0.000

0

327.825

149,607

France

4,287.424

7,730,800

18,917.225

32,598,432

Germany

2,517.551

4,577,521

10,131.248

18,613,850

Holland

95.433

171,227

459.718

588,601

Hungary

21.940

17,605

147.330

120,818

Italy

23.029

56,920

859.555

1,326,315

Japan

44,425.021

78,457,076

329,977.380

525,938,732

Latvia

27.320

13,701

27.320

13,701

Malaysia

20.472

40,944

867.246

896,611

Mexico

0.000

0

48.812

67,320

Morocco

0.000

0

34.490

15,567

N/A

0.000

0

26.138

60,902

P.R.China

3,031.074

3,198,683

20,143.675

19,694,456

Poland

898.810

1,813,343

3,926.330

7,689,300

Romania

0.000

0

289.670

171,605

Russian Federation

2,391.440

4,921,609

9,036.261

18,898,122

Singapore

18.882

24,043

120.482

205,821

Slovak

0.000

0

176.270

354,105

Slovenia

0.000

0

45.740

19,727

South Africa

0.000

0

72.740

58,367

South Korea

8,051.840

14,698,865

82,580.310

121,191,647

Spain

0.000

0

125.026

75,521

Sweden

227.622

492,670

1,463.070

2,762,752

Swiss

0.360

17,019

0.855

45,438

Taiwan Region

13,153.170

12,753,149

96,271.702

92,182,488

Thailand

0.000

0

24.275

67,864

UAE

0.000

0

47.200

21,777

UK

520.034

1,103,969

3,782.820

8,042,497

US

189.206

324,844

2,304.318

6,394,932

Total__80,900.628__132,552,829__585,611.981'>Total

80,900.628

132,552,829

585,611.981

864,302,693


(My steel net 23/8/2011)
TRUNG QUỐC: NHẬP KHẨU TÔN MẠ MÀU

TRONG 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2011


Quốc gia/Khu vực

Tháng 7/2011 (tấn)

Tháng 7/2011
(US$)


Tháng 1- Tháng 7/2011 (tấn)

Tháng 1 – Tháng 7/2011
(US$)


Argentina

0.000

0

6.012

30,810

Australia

0.000

0

24.497

35,453

Brunei Darussalam

0.000

0

0.200

252

Denmark

30.576

48,032

30.576

48,032

Finland

0.000

0

4.513

7,256

France

0.000

0

19.561

86,814

Germany

209.841

652,768

983.592

4,111,628

Holland

13.590

24,517

13.590

24,517

Hong Kong

63.745

126,912

380.200

757,129

India

0.000

0

244.157

314,722

Indonesia

0.050

723

0.050

723

Italy

0.000

0

123.781

97,357

Japan

8,146.985

11,070,102

66,049.729

81,193,161

Malaysia

22.855

92,136

268.666

1,080,442

Mexico

0.000

0

0.730

948

N/A

0.000

0

0.040

1,625

Norway

35.500

43,304

228.803

328,300

P.R.China

546.691

660,990

4,772.964

5,344,333

Pakistan

0.000

0

0.050

156

Philippines

0.000

0

0.200

210

Republic of The Fiji Islands

0.000

0

0.135

653

Singapore

0.000

0

2.200

2,183

South Korea

25,138.851

24,332,853

179,811.320

163,165,672

Spain

25.920

44,993

25.929

45,022

Sweden

56.475

179,271

307.296

1,408,902

Swiss

0.000

0

5.138

14,823

Taiwan Region

1,112.776

1,370,270

12,042.785

12,152,909

UK

169.236

265,366

183.908

563,237

US

103.911

334,291

784.031

2,033,222

Total

35,677.002

39,246,528

266,314.653

272,850,491


tải về 0.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương