Đầu ra trực tiếp của bộ cảm biến kỹ thuật số là DNs. Trước khi thực hiện, một bộ cảm biến được kiểm nghiệm trong một phòng thí nghiệm bằng cách sử dụng các nguồn bức xạ chuẩn. Sử dụng một đường cong hiệu chuẩn, DNs được chuyển đổi toán học thành bức xạ đầu thu cảm biến.
Độ phân giải của một cảm biến được xác định bởi nhiều giá trị. Cấu trúc của dải tần trong một cảm biến xác định độ phân giải quang phổ của nó. Độ nhạy cảm phóng xạ của một cảm biến đối với một dải tần cụ thể là độ tăng bức xạ cho một lượng thay đổi duy nhất trong các DN. Độ phân giải không gian của cảm biến là góc lập thể mà cảm biến đo các bức xạ.
Một dụng cụ đo giao thoa là một bộ máy dùng để tạo ra và đo sự giao từ hai hoặc nhiều hơn những chuỗi bước sóng từ cùng một nguồn. Một dụng cụ đo giao thoa là công cụ được sử dụng để đo khoảng cách. Nó được dùng để tạo ra và đo sự giao thoa giữa hai hoặc nhiều hơn những chuỗi bước sóng từ cùng một nguồn.
Loại cảm biến được mô tả bằng các loại năng lượng được cảm nhận bằng cảm biến. Trước tiên, các cảm biến năng lượng điện từ dùng xác định: quang học, vi sóng và phát hiện ánh sáng (LIDAR). Thứ hai, cảm biến năng lượng sóng cơ học dùng xác định, chẳng hạn như siêu âm. Cảm biến thụ động và chủ động cần được phân biệt trong Chỉ tiêu kỹ thuật này.
Lược đồ để mô tả một số cảm biến này và các nền tảng được trình bày chi tiết trong ISO 19130 I933.
|
The immediate output of a digital sensor are DNs. Prior to deployment, a sensor is calibrated in a laboratory using standard radiation sources. Using a calibration curve, DNs are mathematically converted to sensor input radiances.
The resolution of a sensor is defined by several quantities. The band structure for a sensor determines its spectral resolution. The radiometric sensitivity of a sensor for a specific band is the radiance increment for a single bit change in the DN. The spatial resolution of the sensor is the solid angle for which the sensor measures radiances.
An interferometer is an apparatus used to produce and measure interference from two or more coherent wave trains from the same source. An interferometer is an instrument used to measure distance. It does so by producing and measuring the interference between two or more coherent wave trains from the same source.
Sensor descriptions are organized by the type of energy sensed by the sensor. Firstly, the electromagnetic energy sensors are described: optical, microwave, and light detection and ranging (LIDAR). Secondly, the various mechanical wave energy sensors are described, such as sonar for example. Passive and active sensors are differentiated as necessary within this Technical Specification.
Schemas for describing some of these sensors and platforms are detailed in ISO 19130 I933.
|
8.2.3 Cảm biến quang học
8.2.3.1 Mô tả chung
Bức xạ quang học là bức xạ điện từ ở các bước sóng giữa khu vực chuyển đổi từ tia X-quang (-1~1nm) và khu vực chuyển tiếp đến sóng vô tuyến (-1mm) [23]. Bức xạ quang học bao gồm các bức xạ hồng ngoại, bức xạ có thể nhìn thấy và tia cực tím (Bảng 4). Bảng 4 có nguồn gốc từ Từ vựng chiếu sáng quốc tế [23].
Bức xạ có thể nhìn thấy là bức xạ quang học cho khả năng quan sát trực tiếp bằng thị giác[23]. Không có giới hạn chính xác cho phạm vi quang phổ của bức xạ có thể nhìn thấy vì chúng phụ thuộc vào năng lượng bức xạ đến võng mạc và tầm nhìn của người quan sát. Giới hạn dưới được đưa ra thường là khoảng giữa 360 nm và 400 nm và giới hạn trên là giữa 760 nm và 830 nm.
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ quang học có các bước sóng dài hơn so với những bức xạ có thể nhìn thấy[23].
Bức xạ tử ngoại là bức xạ quang học có các bước sóng ngắn hơn so với những bức xạ có thể nhìn thấy[23].
|
8.2.3 Optical sensing
8.2.3.1 General description
Optical radiation is electromagnetic radiation at wavelengths between the region of transition to X-rays (-1 ~ 1 nm) and the region of transition to radio waves (A - 1 mm) [23]. Optical radiation includes infrared, visible and ultraviolet radiation {Table 4). Table 4 is derived from the International Lighting Vocabulary [23].
Visible radiation is any optical radiation capable of causing a visual sensation directly [23]. There are no precise limits for the spectral range of visible radiation since they depend upon the amount of radiant power reaching the retina and the responsivity of the observer. The lower limit is generally taken to be between 360 nm and 400 nm and the upper limit between 760 nm and 830 nm.
Infrared radiation is optical radiation for which the wavelengths are longer than those for visible radiation (23)
Ultraviolet radiation is optical radiation for which the wavelengths are shorter than those for visible radiation (23).
|
Bảng 4 – Những bước sóng quan sát quang học
Bức xạ cực tím
|
100 nm đến 400 nm
|
Cực tím
UV - dải C
|
100nm đến 280nm
|
Cực tím
UV - dải B
|
280 nm đến 315nm
|
Cực tím
UV - dải A
|
315nm đến 400nm
|
Bước sóng nhìn thấy (không có giới hạn chính xác)
|
Giới hạn thấp là giữa khoảng 360 nm và 400 nm, giới hạn cao là giữa khoảng 760 nm và 830 nm
|
Bức xạ hồng ngoại
|
780 nm đến 1 000 000 nm (780 nm đến 1 mm)
|
Hồng ngoại
IR - dải A
|
780 nm đến 1400 nm
|
Hồng ngoại
IR - dải B
|
1400 nm đến 3000 nm (1,4 µm đến 3 µm)
|
Hồng ngoại
IR – dải C
|
3000 nm đến 1 000 000 nm (3 µm đến 1 000 µm) (3 µm đến 1 mm)
|
|
Table 4 — Optical sensing wavelengths
Ultraviolet radiation
|
100 nm to 400 nm
|
Ultraviolet UV-C band
|
100nmto280nm
|
Ultraviolet UV-B band
|
280 nmto315nm
|
Ultraviolet UV-A band
|
315nmto400rtm
|
Visible radiation (no precise limits)
|
Lower limit between 360 nm and 400 nm Upper limit between 760 nm and 830 nm
|
Infrared radiation
|
780 nm to 1 000 000 nm (780 nm to 1 mm)
|
Infrared IR-A band
|
780 nm to 1400 nm
|
Infrared IR-B band
|
1400 nm to 3000 nm (1,4 Mm to 3 urn)
|
Infrared IR-C band
|
3000 nm to 1 000 000 nm (3 Mm to 1 000 urn) (3 Mm to 1 mm)
|
|