Geographic information reference model



tải về 1.54 Mb.
trang2/25
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.54 Mb.
#31266
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25


thông tin địa lý - Mô hình tham chiếu

Geographic information — Reference model

Phần 2 : Ảnh

Part 2: Imagery

1 Phạm vi

Phần này của chuẩn thông tin địa lý ISO 19101 nhằm xác định một mô hình tham chiếu để chuẩn hóa quá trình xử lý ảnh địa lý. Mô hình tham chiếu này xác định phạm vi của hoạt động chuẩn hóa và nội dung chuẩn hóa. Mô hình tham chiếu bao gồm một mô hình dữ liệu dạng mạng lưới với trọng tâm là ảnh. Mặc dù được cấu trúc theo các chuẩn công nghệ thông tin và thiết kế trong bối cảnh công nghệ thông tin hiện nay nhưng Chỉ tiêu kỹ thuật này độc lập với bất kỳ một phương pháp phát triển ứng dụng hoặc cách tiếp cận công nghệ nào.

1 Scope

This part of ISO 19101 defines a reference model for standardization in the field of geographic imagery processing. This reference model identifies the scope of the standardization activity being undertaken and the context in which it takes place. The reference model includes gridded data with an emphasis on imagery. Although structured in the context of information technology and information technology standards, this Technical Specification is independent of any application development method or technology implementation approach.

2 Tính tương thích

2.1 Tổng quan


Để tuân theo Chỉ tiêu kỹ thuật này, tất cả những điều kiện được qui định cho ít nhất một tính tương thích được mô tả dưới đây phải được thỏa mãn.

2 Conformance

2.1 General

To conform to this Technical Specification, all of the conditions specified for at least one of the conformance classes described below shall be satisfied.


2.2 Tính tương thích của doanh nghiệp


Bất kỳ một doanh nghiệp nào được coi là phù hợp với Chỉ tiêu kỹ thuật này thì phải thỏa mãn tất cả các điều kiện được chỉ rõ trong Modul thử nghiệm A.1.

2.2 Enterprise conformance

Any enterprise that claims conformance to this Technical Specification shall satisfy all of the conditions specified in the Test module in A.1.


2.3 Tính tương thích của bộ phận cảm biến


Bất kỳ bộ phận cảm biến nào được coi là tương thích với Chỉ tiêu kỹ thuật này phải thỏa mãn tất cả các điều kiện được chỉ rõ trong Modul thử nghiệm A.2.

2.3 Sensor conformance

Any sensor for which conformance to this Technical Specification is claimed shall satisfy all of the conditions specified in the Test module in A.2.


2.4 Tính tương thích của dữ liệu ảnh


Bất kỳ một doanh nghiệp được coi là tương thích với Chỉ tiêu kỹ thuật này phải thỏa mãn tất cả các điều kiện được chỉ rõ trong Modul thử nghiệm A.3.

2.4 Imagery data conformance

Any enterprise for which conformance to this Technical Specification is claimed shall satisfy all of the conditions specified in the Test module in A.3.


2.5 Tính tương thích của dịch vụ ảnh


Bất kỳ một doanh nghiệp được coi là tương thích với Chỉ tiêu kỹ thuật này phải thỏa mãn tất cả các điều kiện được chỉ rõ trong Modul thử nghiệm A.4.

2.5 Imagery services conformance

Any enterprise for which conformance lo this Technical Specification is claimed shall satisfy all of the conditions specified in the Test module in A.4.


2.6 Tính tương thích của hệ thống xử lý ảnh


Bất kỳ một hệ thống xử lý ảnh được coi là tương thích với Chỉ tiêu kỹ thuật này phải thỏa mãn tất cả các điều kiện được chỉ rõ trong Modul thử nghiệm A.5.

2.6 Image processing system conformance

Any image processing system for which conformance to this Technical Specification is claimed shall satisfy all of the conditions specified in the Test module in A.5.


3 Những tham khảo có tính qui chuẩn


Những tài liệu tham khảo dưới đây là không thể thiếu được trong quá trình áp dụng tài liệu này. Với những tham khảo được cập nhật chỉ sử dụng các phần trích dẫn. Với những tham khảo không được cập nhật, phiên bản cuối cùng của tài liệu tham khảo (bao gồm cả những sửa đổi) được sử dụng.

ISO 19115, thông tin địa lý – Siêu dữ liệu

ISO 19119:2005, thông tin địa lý – Chuẩn dịch vụ

ISO 19123, thông tin địa lý – Lược đồ về các hàm và tính chất hình học của mô hình dữ liệu địa lý.



3 Normative references . '

The following referenced documents are indispensable for the application of this1 document. For dated references, only the edition cited applies. For undated references, the latest edition of the referenced document (including any amendments) applies.

ISO 19115, Geographic information — Metadata

ISO 19119:2005, Geographic information — Services

ISO 19123, Geographic information — Schema for coverage geometry and functions

4 Những thuật ngữ và định nghĩa


Với những mục tiêu của tài liệu này, những thuật ngữ và định nghĩa được giải thích như sau.

4 Terms and definitions

For the purposes of this document, the following terms and definitions apply.



4.1

Băng phổ

Dải bước sóng điện từ sinh ra tín hiệu phản hồi đơn được thu nhận bởi các thiết bị viễn thám.



4.1

band

range of wavelengths of electromagnetic radiation that produce a single response by a sensing device



4.2

Hiệu chỉnh

Quá trình xác định chất lượng của hệ thống phản hồi, điều khiển đầu vào tín hiệu.

[CEOS WGCV]


4.2

calibration

process of quantitatively defining a system's responses to known, controlled signal inputs

[CEOS WGCV]


4.3

Quan điểm tính toán

Hệ thống ODP và môi trường làm việc của nó cung cấp khả năng phân phối thông qua những chức năng phân tích của hệ thống với các đối tượng có ảnh hưởng tương tác lẫn nhau trên các giao diện.

[ISO/IEC 10746-3]


4.3

computational viewpoint

viewpoint on an ODP system and its environment that enables distribution through functional decomposition of the system into objects which interact at interfaces

[ISO/IEC 10746-3]



4.4

Mô hình dữ liệu lưu trữ các đối tượng địa lý

Đối tượng đóng vai trò như một yếu tố phản hồi lại những giá trị từ dãy giá trị ứng với các vị trí đối tượng trong phạm vi không gian và thời gian của đối tượng đó.

[ISO 19123]


4.4

coverage

feature that acts as a function to return values from its range for any direct position within its spatial, temporal, or spatiotemporal domain

[ISO 19123]



4.5

Mô hình số độ cao

Bộ dữ liệu giá trị độ cao được tính toán theo thuật toán trong hệ tọa độ không gian 2 chiều.



4.5

digital elevation model

dataset of elevation values that are assigned algorithm ically to 2-dimensional coordinates



4.6

Giá trị số

DN

Giá trị số nguyên biểu diễn giá trị được thu nhận từ bộ cảm biến.



4.6

digital number

DN

integer value representing a measurement as detected by a sensor



4.7

Quan điểm kỹ thuật

Quan điểm về hệ thống ODP và môi trường của nó tập trung vào cơ cấu và chức năng cần thiết để hỗ trợ sự phân bố tương tác giữa các đối tượng trong hệ thống.

[ISO/IEC 10746-3]


4.7

engineering viewpoint

viewpoint on an ODP system and its environment that focuses on the mechanisms and functions required to support distributed interaction between objects in the system

[ISO/IEC 10746-3]



4.8

Quan điểm doanh nghiệp

Quan điểm về hệ thống ODP và môi trường của nó tập trung vào mục đích, phạm vi và chính sách cho hệ thống đó.

[ISO/IEC 10746-3]


4.8

enterprise viewpoint

viewpoint on an ODP system and its environment that focuses on the purpose, scope and policies for that system

[ISO/IEC 10746-3]



4.9

Đối tượng

Mô tả hiện tượng thế giới thực.

[ISO19101]


4.9

feature

abstraction of real world phenomena

[ISO 19101]


4.10

Đối tượng địa lý

Biểu diễn hiện tượng thế giới thực kết hợp với vị trí của đối tượng đó trên mặt đất.

[ISO 19101]


4.10

geographic feature

representation of real world phenomenon associated with a location relative to the Earth



4.11

Ảnh địa lý

Ảnh kết hợp với một vị trí tương đối trên mặt đất.



4.11

geographic imagery

imagery associated with a location relative to the Earth

4.12

Cảnh ảnh địa lý

Ảnh địa lý mà dữ liệu của nó bao gồm những số liệu về đo đạc hoặc số liệu đo đạc mô phỏng thế giới tự nhiên liên quan đến một điểm xác định vào một thời gian xác định.

[Lấy từ ISO 22028-1]

Lưu ý: một cảnh ảnh địa lý là một cảnh biểu diễn cảnh quan thiên nhiên; nó có thể ứng với quan sát viễn thám đối với thế giới tự nhiên hoặc một cảnh ảo do máy tính tạo ra.



4.12

geographic imagery scene

geographic imagery whose data consists of measurements or simulated measurements of the natural world produced relative to a specified vantage point and at a specified time

[Derived from ISO 22028-1]

NOTE A geographic imagery scene is a representation of an environmental landscape; it may correspond to a remotely sensed view of the natural world or to a computer-generated virtual scene simulating such a view.


4.13

Lưới

Lưới gồm từ 2 tập hợp các đường cong trở lên, ở đó những đường của mỗi một tập hợp giao cắt với các đường cong thuộc tập hợp khác theo thuật toán.

[ISO 19123]


4.13

grid

network composed of two or more sets of curves in which the members of each set intersect the members of the other sets in an algorithmic way

[ISO 19123]


4.14

Ảnh

Biểu diễn các hiện tượng bằng các ảnh được tạo ra bởi những kỹ thuật quang cơ hoặc điện tử.

Chú ý: Trong tiêu chuẩn kỹ thuật này, người ta giả sử các hiện tượng được cảm nhận hoặc phát hiện bằng một trong các thiết bị như ra đa, máy ảnh, và máy quét hồng ngoại và đa phổ.


4.14

imagery

representation of phenomena as images produced by electronic and/or optical techniques

NOTE In this Technical Specification, it is assumed that the phenomena have been sensed or detected by one or more devices such as radar, cameras, photometers, and infrared and multispectral scanners.


4.15

Quan điểm thông tin

Quan điểm về hệ thống ODP và môi trường của nó tập trung vào tất cả nội dung được đề cập đến của của thông tin và quá trình xử lý thông tin.

[ISO/IEC 10746-3]



4.15

information viewpoint

viewpoint on an ODP system and its environment that focuses on the semantics of information and information processing

[ISO/IEC 10746-3]



4.16

Giao diện

Định rõ một loạt các hoạt động (chức năng) mô tả hành vi của một thực thể.

[ISO 19119]


4.16

interface

named set of operations that characterizes the behaviour of an entity

[ISO 19119]


4.17

Khả năng tương tác lẫn nhau

Khả năng giao tiếp, chạy các chương trình hoặc trao đổi dữ liệu giữa các đơn vị chức năng khác nhau mà không yêu cầu người dùng có nhiều hiểu biết về các đặc tính của những đơn vị chức năng đó.

[ISO 2382-1]


4.17

interoperability

capability to communicate, execute programs, or transfer data among various functional units in a manner that requires the user to have little or no knowledge of the unique characteristics of those units

[ISO 2382-1]


4.18

Kiến thức cơ bản

Kiến thức dữ liệu cơ bản về một đối tượng cụ thể.

Chú ý: Dữ liệu cơ bản bao gồm sự kiện, kết luận và quá trình cần thiết cho giải pháp vấn đề.


4.18

knowledge base

data base of knowledge about a particular subject

NOTE The data base contains facts, inferences, and procedures needed for problem solution [Webster Computer].


4.19

Chất lượng đo đạc

Thuộc tính của một hiện tượng, thực thể hoặc một loại vật chất có thể xác định được định tính và định lương.

[VIM]


4.19

measurable quantity

attribute of a phenomenon, body or substance that may be distinguished qualitatively and determined quantitatively

[VIM]


4.20

Đo đạc

Tập hợp các hoạt động có mục đích là xác định giá trị số lượng.

[VIM]


4.20

measurement

set of operations having the object of determining the value of a quantity

[VIM]


4.21

Đo lường

Con số liên quan đến đo đạc.

[VIM]

Ví dụ: áp suất hơi nước của một mẫu nước tại 200C.



Chú ý: Chỉ tiêu của một số đo có thể đòi hỏi trạng thái về thời gian, nhiệt độ và áp suất.

4.21

measurand

particular quantity subject to measurement

[VIM]

EXAMPLE Vapour pressure of a given sample of water at 20 °C.



NOTE The specification of a measurand may require statements about quantities such as time, temperature and pressure,

4.22

Siêu dữ liệu

Dữ liệu mô tả về dữ liệu.

[ISO 19115]


4.22

metadata

data about data

[ISO 19115]


4.23

Truy xuất nguồn gốc số liệu

Giá trị kết quả của một phép đo hoặc giá trị của một tiêu chuẩn có thể liên quan đến những yếu tố tham chiếu, thường là tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế, có được nhờ các phép so sánh liên tục của tất cả các kết quả đo có chứa những sai số.

[Lấy từ VIM]


4.23

metric traceability

property of the result of a measurement or the value of a standard whereby it can be related to stated references, usually national or international standards, through an unbroken chain of comparisons all having staled uncertainties

[derived from VIM]


4.24

Hoạt động

Chi tiết của một phép chuyển đổi hoặc truy vấn mà đối tượng có thể được lấy ra để thao tác.

[ISO 19119]

Lưu ý: Một hoạt động có một tên và một danh sách các tham số.



4.24

operation

specification of a transformation or query that an object may be called to execute

[ISO 19119]

NOTE An operation has a name and a list of parameters.



4.25

Ảnh trực giao

Ảnh được đưa về một bề mặt tham chiếu bằng phép chiếu trực giao. Trên ảnh trực giao độ dịch chuyển của các điểm ảnh do ảnh hưởng của hướng, bộ cảm và địa hình được loại bỏ.

Lưu ý: Sự dịch chuyển phụ thuộc vào độ phân giải ảnh, mức độ chi tiết của thông tin độ cao và phần mềm thực hiện nắn ảnh.


4.25

orthoimage

image in which by orthogonal projection to a reference surface, displacement of image points due to sensor orientation and terrain relief has been removed

NOTE The amount of displacement depends on the resolution and the level of detail of the elevation information and on the software implementation.


4.26

Ảnh gốc

Ảnh màu đầu vào nằm trong hệ tọa độ ảnh hai chiều có thể ở dạng bản cứng hay bản mềm (hoặc một loại tương tự).

Lưu ý: Ảnh gốc có thể được thu nhận từ bản đồ in, ảnh in của một cảnh ảnh địa lý hoặc những bản vẽ thông tin địa lý…


4.26

picture original

representation of a two-dimensional hardcopy or softcopy input image in terms of the colour-space coordinates (or an approximation thereof)

NOTE Picture originals could be obtained from printed maps, prtnted pictures of a geographic imagery scene, or drawings of geographic information, etc.


4.27

Ảnh mô tả

Biểu diễn dữ liệu ảnh màu trong phạm vi hệ tọa độ không gian phù hợp, và kết hợp chặt chẽ với đặc tính kỹ thuật của thiết bị và hiển thị đầu ra thực.

Lưu ý: ảnh mô tả hướng tới việc thể hiện trực quan ảnh dù là bản cứng hay bản mềm.


4.27

picture portrayal

representations of image data in terms of the colour-space coordinates that are appropriate for, and tightly coupled to, the characteristics of a specified real or virtual output device and viewing

NOTE Picture portrayals are geared for visual display whether in hardcopy or softcopy.


4.28

Điểm ảnh

Là đơn vị nhỏ nhất của ảnh số mà ở đó thuộc tính ảnh được gán vào.

Lưu ý 1: thuật ngữ này có nguồn gốc như là cấu trúc của "yếu tố ảnh".

Lưu ý 2: liên quan đến các khái niệm một ô lưới.



4.28

pixel

smallest element of a digital image to which attributes are assigned

NOTE 1 This term originated as a contraction of "picture element".

NOTE 2 Related to the concept of a grid cell.



4.29

Chính sách

Tập hợp những qui định liên quan đến một mục đích riêng.

[ISO/IEC 10746-2]


4.29

policy

set of rules related to a particular purpose

[ISO/IEC 10746-2]


4.30

Bức xạ

Tại một điểm trên bề mặt và trong một hướng nhất định, cường độ bức xạ của một phần tử bề mặt bằng diện tích chiếu trực giao của phần tử này chia cho mặt phẳng vuông góc với hướng đó.

[ISO 31-6]


4.30

radiance

at a point on a surface and in a given direction, the radiant intensity of an element of the surface, divided by the area of the orthogonal projection of this element on a plane perpendicular to the given direction

[ISO 31-6]


4.31

Năng lượng bức xạ

Năng lượng phát ra, truyền hoặc nhận được như là bức xạ.

[ISO 31-6]


4.31

radiant energy

energy emitted, transferred or received as radiation

[ISO 31-6]


4.32

Bản ghi

Ghi lại những thông tin hay đối tượng được mã hóa liên quan (bao gồm các đối tượng hoặc các giá trị).



4.32

record

finite, named collection of related items (objects or values)



4.33

Viễn thám

Việc thu thập và giải đoán những thông tin về một đối tượng mà không có những liên hệ vật lý với đối tượng đó.



4.33

remote sensing

collection and interpretation of information about an object without being in physical contact with the object



4.34

Độ phân giải (của bộ cảm)

Sự khác biệt nhỏ nhất giữa các chỉ số của một bộ cảm biến mà vẫn có thể phân biệt được.

Lưu ý: đối với ảnh, độ phân giải được đề cập đến là độ phân giải không gian, thời gian, phóng xạ và quang phổ.


4.34

resolution (of a sensor)

smallest difference between indications of a sensor that can be meaningfully distinguished

NOTE For imag&ry, resolution refere to radiometric, spectral, spatial and temporal resolutions.


4.35

Cảnh ảnh

Quang phổ bức xạ của một cảnh thế giới thực được đo từ một điểm thuận lợi trong không gian và ở một thời gian cụ thể.

[Nguồn từ ISO 22028-1]

Lưu ý: một cảnh có thể tương ứng với một quan sát thế giới thực từ xa hoặc máy tính tạo ra cảnh ảo mô phỏng khung cảnh đó.



4.35

scene

spectral radiances of a view of the natural world as measured from a specified vantage point in space and at a specified time

[derived from ISO 22028-1]

NOTE A scene may correspond to a remotely sensed view of the natural world or to a computer-generated virtual scene simulating such a view.



4.36

Bộ cảm

Bộ phận của một thiết bị đo hoặc một chuỗi các phép đo bị tác động trực tiếp bởi đo lường.

[VIM]


4.36

sensor

element of a measuring instrument or measuring chain that is directly affected by the measurand

[VIM]


4.37

Mô hình bộ cảm

Mô tả về các đặc tính hình học và phóng xạ của một bộ cảm.



4.37

sensor model

description of the radiometric and geometric characteristics of a sensor



4.38

Dịch vụ

Chức năng riêng biệt được cung cấp bởi một thực thể thông qua giao diện.

[ISO/IEC TR 14252]


4.38

service

distinct part of the functionality that is provided by an entity through interfaces

[ISO/IECTR 14252]


4.39

Quan điểm kỹ thuật

Quan điểm về một hệ thống ODP và môi trường của nó tập trung vào việc lựa chọn kỹ thuật trong hệ thống đó.

[ISO/IEC 10743-2]


4.39

technology viewpoint

viewpoint on an ODP system and its environment that focuses on the choice of technology in that system

[ISO/IEC 10746-2]


4.40

Tính không ổn định

Các tham số, liên quan đến kết quả đo lường, mô tả sự phân tán các giá trị đo lường

[ISO 19116]

Chú ý 1: tham số có thể là, ví dụ, độ lệch chuẩn (hoặc nhiều giá trị của nó), hoặc một nửa khoảng thời gian có một mức độ chắc chắn nhất định.

Chú ý 2: tính không ổn định trong đo lường bao gồm nhiều thành phần. Một số các thành phần này có thể được ước lượng từ sự phân bố thống kê của các kết quả trong hàng loạt các phép đo và có thể được mô tả bởi độ lệch tiêu chuẩn thử nghiệm. Các thành phần khác có thể được mô tả bởi độ lệch chuẩn, được ước lượng từ các phân bố xác suất giả định dựa trên kinh nghiệm hoặc các thông tin khác.

Chú ý 3: điều này được hiểu rằng kết quả của phép đo là ước tính tốt nhất của các giá trị đo đạt được, và tất cả các thành phần có tính bất định, bao gồm cả những phát sinh từ các tác động có hệ thống, chẳng hạn như các thành phần liên quan đến hiệu chỉnh và các tiêu chuẩn tham chiếu, đóng góp vào sự phân tán.



4.40

uncertainty

parameter, associated with the result of measurement, that characterizes the dispersion of values that could reasonably be attributed to the measurand

[ISO 19116]

NOTE 1 The parameter may be, for example, a standard deviation {or a given multiple of it), or the half-width of an interval having a stated level of confidence.

NOTE 2 Uncertainty of measurement comprises, in general, many components. Some of these components may be evaluated from the statistical distribution of the results of series of measurements and can be characterized by experimental standard deviations. The other components, which can also be characterized by standard deviations, are evaluated from assumed probability distributions based on experience or other information.

NOTE 3 It is understood that the result of the measurement is the best estimate of the value of the measurand, and that all components of uncertainty, including those arising from systematic effects, such as components associated with corrections and reference standards, contribute to the dispersion.



4.41

Kiểm nghiệm

Quá trình đánh giá, mang ý nghĩa độc lập, chất lượng của sản phẩm dữ liệu thu được từ các đầu ra của hệ thống.

[CEO WGCV]


4.41

validation

process of assessing, by independent means, the quality of the data products derived from the system outputs

[CEOS WGCV]


4.42

Quan điểm (trên một hệ thống)

Hình thức trừu tượng được sử dụng trong tập hợp các khái niệm kiến trúc và các quy tắc cấu trúc tập trung vào các mối quan tâm đặc biệt trong một hệ thống.

[ISO/IEC 10746-2]


4.42

viewpoint (on a system)

form of abstraction achieved using a selected set of architectural concepts and structuring rules, in order to focus on particular concerns within a system



[ISO/IEC 10746-2]

5. Chữ viết tắt và biểu tượng

5.1

Chữ viết tắt


BIIF

Định dạng trao đổi ảnh cơ bản

CEOS

Ủy ban vệ tinh quan sát Trái Đất







CIE

Ủy ban quốc tế về chiếu sáng


CRS

Hệ thống tham chiếu tọa độ

CRT

Đèn chân không

CMYK

Màu đỏ tươi, màu lục lam, vàng, đen

CW

Sóng dài liên tục

DCP

Nền điện toán phân tán

DEM

Mô hình số độ cao

DIAL

Độ khác biệt về hấp thụ sóng LIDAR

DN

Số kỹ thuật số

DSS

Dịch vụ hỗ trợ ra quyết định

EOS

Vệ tinh quan sát Trái Đất

EOSDIS

Hệ thống thông tin và dữ liệu quan sát Trái Đất

FIFO

Vào trước tiên và ra trước tiên

FOV

Trường nhìn

G

Trọng lực

GEO

Quỹ đạo Trái Đất đồng bộ ngày

GEOTIFF

Định dạng khuôn dạng TIFF cho ảnh địa lý

GHz

Gigahertz

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

GNONASS

Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu

GPS

Hệ thống định vị toàn cầu

GSD

Khoảng cách mẫu cơ bản

GSI

Khoảng thời gian mẫu cơ bản

HDF

Định dạng dữ liệu có thứ bậc

HSB

Màu sắc, độ bão hòa, độ sáng

HSV

Màu sắc, độ bão hòa, giá trị

HTTP

Giao thức chuyển đổi siêu văn bản

IEC

Ủy ban điện lực quốc tế


IfSAR

Độ mở rada trong đo giao thoa tổng hợp

IGFOV

Phạm vi hình học của trường nhìn tức thời

IHO

Tổ chức thủy văn quốc tế

IUS

Hệ thống nhận biết ảnh

SI

Hệ thống quốc tế

ISR

Do thám, giám sát và trinh thám

ISAR

Khẩu độ mở nghịch đảo Radar

ISPRS

Tổ chức quốc tế về đo ảnh và viễn thám


IHO

Tổ chức thủy văn quốc tế

IT

Công nghệ thông tin

ITU-R

Liên hiệp viễn thông thông tin quốc tế


JPEG



Tệp ảnh nén định dạng JPEG

LOE

Vệ tinh quỹ đạo Trái Đất thấp

LIFO

Điểm vào cuối và điểm ra đầu

NASA

Cơ quan quản lý không gian và vũ trụ quốc gia

NATO

Tổ chức Bắc đại tây dương


NCSA

Trung tâm quốc gia về ứng dụng siêu máy tính

NEXRAD

Hệ thống ra - đa thế hệ tiếp theo

NIIA

Xây dựng khả năng hợp tác NATO ISR

NSIF

Định dạng ảnh thứ hai của NATO


NSILI

Giao diện thư viện ảnh chuẩn của NATO

ODP

Quá trình phân phối mở (xem RM-ODP)

OGC

Dữ liệu địa lý không gian mở

OLAP

Quá trình phân tích trực tuyến

RCS

Tiết diện vùng đo diện tích phản xạ của Radar

RGB

đỏ, xanh lá, xanh lam

RGBI

Đỏ, xanh lá, xanh lam, mật độ

RM-ODP

Mô hình tham khảo cho quá trình phân phối mở

RMSE

Sai số trung phương

SAR

Radar độ mở ra-đa tổng hợp

STANAG

Thỏa thuận về chuẩn hóa

SPCS

Hệ thống tọa độ phẳng quốc gia

SQL

Ngôn ngữ câu lệnh chuẩn

TIFF

Tệp ảnh nén định dạng TIFF

UML

Ngôn ngữ mô hình thống nhất

UTM

Lưới chiếu ngang Mercator

VIM

Các thuật ngữ chung và từ vựng cơ bản quốc tế trong đo lường

WMO

Tổ chức khí tượng thế giới

YcrCb

Sắc độ và Độ chói


tải về 1.54 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương