47
|
Thông tư
|
05/2007/TT-BTNMT ngày 30/5/2007
|
hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
14/7/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
48
|
Thông tư
|
06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007
|
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
|
03/8/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
49
|
Thông tư
|
08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
|
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
11/9/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
50
|
Thông tư
|
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007
|
hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
|
22/9/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực một phần ngày 10/12/2009 theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hết hiệu lực một phần ngày 05/7/2011 bởi Thông tư số 16/2011/ TT-BTNMT ngày 20/5/2011 quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai
|
51
|
Quyết định
|
11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007
|
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện đồng thời cho nhiều người sử dụng đất
|
22/9/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 03/02/2009 bị thay thế bởi Quyết định số 10/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/12/2008 về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
52
|
Quyết định
|
12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007
|
về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp
|
22/9/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 03/02/2009 bị thay thế bởi Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
53
|
Quyết định
|
20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07/12/2007
|
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
08/01/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
54
|
Quyết định
|
22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007
|
ban hành quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
13/01/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
55
|
Quyết định
|
23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007
|
ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
13/01/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
56
|
Thông tư liên tịch
|
08/2008/TTLT-BQP-BTNMT ngày 28/01/2008
|
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2006/NĐ-CP ngày 04/12/2006 của Chính phủ về quy hoạch, xây dựng, quản lý và bảo vệ vành đai an toàn các kho đạn dược, vật liệu nổ; nhà máy sản xuất đạn dược, vật liệu nổ do Bộ Quốc phòng quản lý
|
17/5/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
57
|
Thông tư liên tịch
|
14/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 31/01/2008
|
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
|
06/3/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
58
|
Thông tư liên tịch
|
47/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 09/6/2008
|
hướng dẫn sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất
|
09/7/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
59
|
Quyết định
|
08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008
|
ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000
|
05/12/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 14/02/2014 bị thay thế bởi Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 quy định về thành lập bản đồ địa chính
|
60
|
Chỉ thị
|
02/2008/CT-BTNMT ngày 04/12/2008
|
về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính theo Nghị quyết số 07/2007/QH12 của Quốc hội
|
04/12/2008
|
|
61
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-BTNMT ngày 09/12/2008
|
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
03/02/2009 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 10/02/2014 bị thay thế bởi Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
62
|
Thông tư
|
05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009
|
hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
|
16/7/2009
|
|
63
|
Thông tư
|
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
|
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
|
16/11/2009
|
|
64
|
Thông tư
|
17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
|
quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
10/12/2009
|
Hết hiệu lực ngày 05/7/2014 bị thay thế bởi Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
65
|
Thông tư
|
19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009
|
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
17/12/2009
|
|
66
|
Thông tư liên tịch
|
227/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/11/2009
|
hướng dẫn sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
|
11/01/2010 (sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành)
|
|
67
|
Thông tư liên tịch
|
01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 08/01/2010
|
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất
|
22/02/2010
|
|
68
|
Thông tư liên tịch
|
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010
|
hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
22/02/2010
|
|
69
|
Thông tư
|
03/2010/TT-BTNMT ngày 01/02/2010
|
quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
|
18/3/2010
|
|
70
|
Thông tư liên tịch
|
04/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 02/02/2010
|
hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về công tác định giá đất
|
19/3/2010
|
|
71
|
Thông tư liên tịch
|
06/2010/TTLT-BTP-BTNMT ngày 01/3/2010
|
sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/ TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/ TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trương hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
01/5/2010
|
Hết hiệu lực ngày 15/01/2012 bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
72
|
Thông tư liên tịch
|
05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 15/3/2010
|
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bi ồn chế và cơ chế tài chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
01/5/2010
|
|
73
|
Thông tư
|
06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010
|
quy định về định mức kinh tế kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
01/5/2010
|
|
74
|
Thông tư
|
16/2010/TT-BTNMT ngày 26/8/2010
|
quy định chi tiết một số điều về xử phạt vi phạm hành chính, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
|
15/10/2010
|
|
75
|
Thông tư
|
17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010
|
quy định về chuẩn dữ liệu địa chính
|
19/11/2010
|
|
76
|
Thông tư
|
20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010
|
quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
10/12/2010
|
Hết hiệu lực ngày 05/7/2014 bị thay thế bởi Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
77
|
Thông tư liên tịch
|
21/2010/TTLT-BTNMT-BQP ngày 26/10/2010
|
quy định việc quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của lực lượng dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng - an ninh cho học sinh, sinh viên
|
10/12/2010
|
|
78
|
Thông tư
|
28/2010/TT-BTNMT ngày 18/11/2010
|
quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất
|
01/3/2011
|
|
79
|
Thông tư
|
09/2011/TT-BTNMT ngày 31/3/2011
|
quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
15/5/2011
|
|
80
|
Thông tư
|
13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011
|
quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
30/5/2011
|
|
81
|
Thông tư
|
16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011
|
sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai
|
05/7/2011
|
Hết hiệu lực ngày 05/7/2014 bị thay thế bởi Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
82
|
Thông tư
|
21/2011/TT-BTNMT ngày 20/6/2011
|
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000,1:5000 và 1:10000 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/ QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008
|
06/8/2011
|
Hết hiệu lực ngày 14/02/2014 bị thay thế bởi Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 quy định về thành lập bản đồ địa chính
|
83
|
Thông tư
|
39/2011/TT-BTNMT ngày 15/11/2011
|
quy định quản lý sử dụng kinh phí đo đạc xác định diện tích đất phục vụ xử phạt vi phạm hành chính
|
01/01/2012
|
|
84
|
Thông tư
|
03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012
|
quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi
|
26/5/2012
|
|
85
|
Thông tư
|
14/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012
|
ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
|
14/01/2013
|
|
86
|
Thông tư
|
15/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012
|
ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
|
14/01/2013
|
|
87
|
Thông tư
|
04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013
|
quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
10/6/2013
|
|
88
|
Thông tư
|
09/2013/TT-BTNMT ngày 28/5/2013
|
quy định về quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất có mặt nước ven biển
|
15/7/2013
|
|
89
|
Thông tư
|
18/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013
|
ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
|
03/9/2013
|
|
90
|
Thông tư
|
26/2013/TT-BTNMT ngày 26/9/2013
|
hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/ NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
|
11/11/2013
|
|
91
|
Thông tư
|
30/2013/TT-BTNMT ngày 14/10/2013
|
quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính
|
29/11/2013
|
|
92
|
Thông tư
|
31/2013/TT-BTNMT ngày 23/10/2013
|
ban hành quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu đất đai
|
09/12/2013
|
|
93
|
Thông tư
|
33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013
|
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai
|
11/12/2013
|
|
94
|
Thông tư liên tịch
|
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013
|
hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
02/01/2014
|
|
95
|
Thông tư
|
49/2013/TT-BTNMT ngày 26/12/2013
|
sửa đổi, bổ sung một số quy định của định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/ TT-BTNMT ngày 26/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
09/02/2014
|
|
96
|
Thông tư
|
50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013
|
ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
|
10/02/2014
|
|
97
|
Thông tư
|
55/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013
|
quy định về thành lập bản đồ địa chính
|
14/02/2014
|
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ
|
98
|
Luật
|
08/1998/QH10 ngày 20/5/1998
|
luật tài nguyên nước
|
01/01/1999
|
Hết hiệu lực ngày 01/01/2013 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước năm 2012
|
99
|
Luật
|
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
|
luật tài nguyên nước
|
01/01/2013
|
|
100
|
Nghị định
|
179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999
|
quy định chi tiết thi hành Luật Tài nguyên nước
|
14/01/2000 (sau 15 ngày kể từ ngày ký)
|
Hết hiệu lực ngày 01/02/2014 bị thay thế bởi Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
|
101
|
Quyết định
|
67/2000/QĐ-TTg ngày 15/6/2000
|
về việc thành lập Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước
|
30/6/2000 (sau 15 ngày kể từ ngày ký)
|
Hết hiệu lực ngày 02/4/2014 bị thay thế bởi Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 02/4/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước
|
102
|
Quyết định
|
99/2001/QĐ-TTg ngày 28/6/2001
|
về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước
|
28/6/2001
|
Hết hiệu lực ngày 02/4/2014 bị thay thế bởi Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 02/4/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước
|
103
|
Nghị định
|
109/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003
|
về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước
|
13/10/2003 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
104
|
Nghị định
|
162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003
|
ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước
|
06/01/2004 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 16/10/2008 bị thay thế bởi Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
|
105
|
Nghị định
|
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
|
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
|
18/8/2004 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 01/02/2014 bị thay thế bởi Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
|
106
|
Nghị định
|
34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005
|
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
|
07/4/2005 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 15/12/2013 bị thay thế bởi Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
|
107
|
Quyết định
|
81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006
|
về phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020
|
14/5/2006 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
108
|
Nghị định
|
101/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007
|
về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
|
22/7/2007 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực ngày 16/10/2008 bị thay thế bởi Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
|
109
|
Nghị định
|
120/2008/NĐ-CP ngày 12/01/2008
|
về quản lý lưu vực sông
|
27/12/2008 (có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực một phần ngày 01/02/2014 bởi' Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
|
110
|
Nghị định
|
102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008
|
về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
|
16/10/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
|
111
|
Nghị định
|
112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008
|
về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
|
13/11/2008 (sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo)
|
Hết hiệu lực một phần ngày 01/02/2014 bởi Nghị định số 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
|
112
|
Nghị định
|
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011
|
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
|
05/6/2011
|
Hết hiệu lực một phần ngày 15/6/2014 bởi Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 sửa đổi Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
|
113
|
Nghị định
|
142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013
|
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
|
15/12/2013
|
|
114
|
Nghị định
|
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
|
về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước
|
01/02/2014
|
|
|
|