CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi họC NHA TRAng độc lập Tự do Hạnh phúc chưƠng trình giáo dục cao đẲNG


Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC



tải về 0.71 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.71 Mb.
#20696
1   2   3   4   5

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.


4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolutionairy strategies of VietnamCommunist Party) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.



5. Tin học cơ sở (Basic Informatics): 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft.

Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng đượchệ điều hành Microsoft Windows XP; các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft Excel; công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint; đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.
6. Tiếng Anh 1 (English 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.



6. Tiếng Trung 1(Chinese 1)3TC

Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề:  chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học,  nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.



6. Tiếng Pháp 1(French 1)3 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.



6. Tiếng Nga 1 (Russian 1)3TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.



7. Tiếng Anh 2 (English 2) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.



7. Tiếng Trung 2 (Chinese 2) 4TC

Học phần  cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề: mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.



7. Tiếng Pháp 2 (French 2) 4 TC

Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.



7. Tiếng Nga 2 (Russian 2)4TC

Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.



8. Biến đổi khí hậu và năng lượng (Climate change and energy) 2TC

Học phần trang bị cho người học những tri thức khoa học cơ bản về hiện tượng biến đổi khí hậu trên toàn cầu cũng như ở Việt Nam, môi trường sinh thái và vấn đề bảo vệ trong xây dựng các dự án điện; nhằm giúp người học nhận thức đúng và hành động thiết thực, kịp thời trong việc tiết kiệm năng lượng, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và hạn chế tác động môi trường của các dự án thủy điện, nhiệt điện, đường dây tải điện.



9. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bảnvề: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.



10. Logic đại cương (General Logics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy luật và hình thức của tư duy hướng vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan, làm sáng tỏ những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực, phân tích kết cấu của quá trình tư tưởng, vạch ra các thao tác lôgic và phương pháp lập luận chuẩn xác.



11. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.



12. Đại số tuyến tính (Linear Algebra) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vector, giá trị riêng, vector riêng, dạng toàn phương, dạng song tuyến tính; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.



13. Vật lý đại cương (General Physics ) 4 TC

Học phần trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản và nâng cao về: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ học, Trường và sóng điện từ, Sóng ánh sáng, Thuyết tương đối Einstein, Quang lượng tử, Cơ học lượng tử, Vật liệu điện, từ, quang - laser, Hạt nhân, Hạt cơ bản; phù hợp với ngành học để làm nền tảng cho các học phần cơ sở và chuyên ngành kỹ thuật; hiểu biết và ứng dụng vật lý trong khoa học, công nghệ và đời sống.



14. Ngôn ngữ lập trình (Programming Languages) 2TC

Học phần trang bị cho người học các kỹ thuật lập trình cơ bản, bao gồm các cấu trúc dữ liệu, đệ qui và kiểm tra gỡ rối chương trình.Các kỹ thuật được minh họa bằng ngôn ngữ lập trình cấp cao C/C++; nhằm giúp người học ứng dụng trong lập trình chip điện tử, lập trình cho các hệ thống điện, điện tử.



15. Phương pháp tính (Computing Methods) 2TC

Học phần trang bị cho người học phương pháp tính toán với số gần đúng, phép nội suy và phương pháp bình phương tối thiểu, tính gần đúng đạo hàm và tích phân; nhằm giúp người học giải gần đúng các phương trình toán học.



16. Phương pháp sáng tạo kỹ thuật (Method of Technical Innovation) 2TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về phát minh, sáng chế và đăng ký bằng sáng chế và chuyển giao công nghệ; nhằm giúp người học có giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề và ra quyết định, thủ thuật sáng tạo, phương pháp tích cực hóa tư duy.



17. Mạch điện (Electrical Circuits) 4TC

Học phần trang bị cho người học các vấnđề chung về mạch điện tuyến tính ở chế độ xác lập sin và tuần hoàn không sin; kiến thức về mạch 3 pha, mạng 2 cửa; các phương pháp phân tích mạch tuyến tính trong miền thời gian và trong miền tần số; lý thuyết về đường dây dài, mạch thông số rải; lý thuyết tín hiệu; nhằm giúp người học có cơ sở tính toán, thiết kế, phân tích mạch điện-điện tử.



18. An toàn điện (Electrical Safety) 2TC

Học phần trang bị cho người học phương pháp phân tích mạch điện theo quan điểm an toàn, các phương pháp bảo vệ mạng điện, lưới điện, kỹ thuật chống sét và phương pháp cấp cứu tai nạn về điện; nhằm giúp người học nâng cao nhận thức và bảo đảm làm việc an toàn trong môi trường điện.



19. Cấu kiện điện tử (Electronic Elements) 3TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về vật liệu sử dụng trong kỹ thuật điện tử, cấu tạo, nguyên lý làm việc và sơ đồ thay thế của các linh kiện điện tử, các phương pháp kiểm tra và ứng dụng của các cấu kiện điện tử thông dụng và đặc biệt; nhằm giúp người học biết sử dụng và phân tích tác dụng của các linh kiện trong các mạch điện tử.



20. Điện tử tương tự (Analog Electronics) 4TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về các mạch điện tử tương tự; nhằm giúp người học phân tích, tính toán và thiết kế các mạch điện tử thông dụng như: khuếch đại dải rộng, khuếch đại cộng hưởng, mạch hồi tiếp, mạch tạo tín hiệu, các mạch điện tử phi tuyến và nguồn nuôi thiết bị điện tử.



21. Điện tử số (Digital Electronics) 4TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về hệ thống số, các cổng logic, tối thiểu hoá, hệ tổ hợp, bộ nhớ ROM, RAM, hệ tuần tự, chốt, flip-flop, thanh ghi, mạch số học, các họ vi mạch số...; nhằm giúp người học biết phân tích thiết kế các hệ thống số thông dụng.



22. Máy điện và khí cụ điện (Electrical machines & instruments) 4TC

Học phần trang bị cho người học lý thuyết của máy điện tĩnh và máy điện quay như máy biến áp, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ, máy điện một chiều và máy điện đặc biệt; các vấn đề cơ bản trong khí cụ điện bao gồm mạch từ, sự trao đổi năng lượng điện-cơ, hồ quang điện, phát nóng, tiếp xúc điện;nhằm giúp người họcvận dụng vào thực tế sản xuất để lắp đặt, vận hành máy điện và hệ thống điều khiển máy điện.



23. Thực hành điện (Electricity Practicum) 2TC

Học phần huấn luyện cho người học các kỹ năng về đi dây, hàn dây, chế tạo các chi tiết phục vụ ngành điện; kiểm tra, thử và lắp đặt các khí cụ điện, mạch điện động lực, mạch chiếu sáng; sử dụng thiết bị đo lường; tính toán, quấn dây và vận hành máy điện; nhằm giúp người học có tay nghề nhanh chóng tiếp cận với thực tế.



24. Vật liệu điện (Electrical Materials) 3TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về các loại vật liệu sử dụng trong máy điện gồm: vật liệu sắt từ, vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện; nhằm giúp người học ứng dụng trong sữa chữa, bảo dưỡng và thiết kế điện.



25. Nguồn năng lượng tái tạo (Renewable energy sources) 3TC

Học phần trang bị cho người học về nguy cơ cạn kiệt của năng lượng hóa thạch trong tương lai và năng lượng tái tạo là những nguồn vô hạn như nhiên liệu sinh học, địa nhiệt, thủy điện, năng lượng Mặt Trời, năng lượng thủy triều, năng lượng sóng, năng lượng gió; nhằm giúp người học phát triển ứng dụng vào thực tế phù hợp với điều kiện tự nhiên tại mỗi địa phương.



26. Kỹ thuật truyền số liệu (Data Transmission Techniques) 3TC

Học phần cung  cấp những kiến thức cơ bản về mạng truyền số liệu và các kỹ thuật nhằm đảm bảo truyền số liệu một cách tin cậy giữa hai thực thể trong mạng truyền số liệu gồm: các kỹ thuật mã hóa dữ liệu, các kỹ thuật điều khiển lỗi, điều khiển luồng dữ liệu, các giao thức cơ bản, các kỹ thuật chuyển mạch, các kỹ thuật ghép, tách kênh,...; nhằm giúp người học có thể vận dụng kiến thức này để vận hành, tính toán thiết kế, cài đặt, bảo trì, sửa chữa các mạng truyền số liệu như mạng máy tính và một số hệ thống mở khác



27. Quang điện tử (Optoelectronics) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về vật liệu, linh kiện, hệ thống quang điện tử; nhằm giúp người học phân tích, thiết kế và xử lý được các mạch ứng dụng quang điện tử trong thiết bị thực tiễn.



28. Thực hành điện tử (Electronic Engineering Practicum) 2TC

Học phần huấn luyện cho người học các kỹ năng về thiết kế mạch nguyên lý, chế tạo mạch in, hàn lắp ráp, đo và hiệu chỉnh các mạch điện tử thông dụng; nhằm giúp người học có tay nghề và nhanh chóng tiếp cận với thực tế.



29. Điện tử công suất (Power Electronics) 3TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về linh kiện điện tử công suất; nhằm giúp người học phân tích, thiết kế các mạch điện tử công suất.



30. Điều khiển lập trình (PLC-Programmable Logic Controller) 4TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về một số ngôn ngữ lập trình PLC, các thiết bị điều khiển lập trình, kỹ thuật lập trình; nhằm giúp người học ứng dụng vào lĩnh vực điều khiển tự động theo chương trình trong máy móc sản xuất.



31. Điều khiển tự động (Automatic control) 3TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển; nhằm giúp người học biết phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển tuyến tính liên tục, hệ thống điều khiển số, biết sử dụng phần mềm để phân tích, khảo sát, hỗ trợ thiết kế và mô phỏng hệ thống điều khiển.



32. Cung cấp điện (Electric supply) 4TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về hệ thống sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng; lựa chọn các biện pháp tiết kiệm điện và nâng cao chất lượng điện năng; thực hiện thu thập và phân tích dữ liệu; nhằm giúp người học tính toán xây dựng và đề ra phương thức vận hành hệ thống cung cấp điện hợp lý.



33. Kỹ thuật an ten (Antenna Techniques) 2TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về nguyên lý bức xạ và thu sóng điện từ trong không gian tự do, nguyên lý cấu tạo các loại an ten thông dụng, vai trò của an ten trong truyền thông, các công cụ toán học và phần mềm tính toán an ten; nhằm giúp người học triển khai ứng dụng và thiết kế một vài loại an ten thông dụng.



34. Vi điều khiển (Microcontroler) 2TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về vi điều khiển AVR, PIC và một số ứng dụng của chúng; nhằm giúp người học biết phân tích và thiết kế chế tạo được các hệ thống điều khiển thông dụng ứng dụng các vi điều khiển trên.



35. Điện tàu thủy (Ship Electricity) 2TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về quá trình sản xuất và phân phối điện năng; nguyên lý làm việc của các thiết điện phục vụ sản xuất, vận hành và sinh hoạt; nhằm giúp người học hiểu, vận hành đúng, sửa chữa được các thiết bị điện trên tàu.



36. Tự động hóa và bảo vệ hệ thống điện (Power system Protection and Automation)

2TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về nguyên lý bảo vệ hệ thống điện bằng rơle, phương thức thực hiện bảo vệ các phần tử trong hệ thống điện; nhằm giúp người học biết cách tính chọn, lắp đặt và phối hợp bảo vệ trên đường dây cung cấp điện hiệu quả.



37. Điện tử hàng hải (Marine Electronic Equipment) 2TC

Học phần trang bị cho người học nguyên tắc hoạt động và nguyên lý cấu tạo của các thiết bị điện tử hàng hải; nhằm giúp người họccó khả năng triển khai lắp đặt, cài đặt, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị điện tử hàng hải.



38. Truyền động điện (Electrical Drive) 4TC

Học phần trang bị cho người học các trạng thái và đặc tính làm việc của các loại động cơ điện, nguyên tắc điều khiển cứng và điều khiển mềm của động cơ điện trong máy móc sản xuất; giúp người học tính toán được các thông số điều khiển động cơ điện làm việc phù hợp với yêu cầu và nâng cao hiệu quả thiết bị.



39. Kỹ thuật Audio –Video (Audio and Video Techniques) 4TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về hệ thống thiết bị và nguyên tắc xử lý tín hiệu audio-video tương tự và số; nguyên lý các mạch thu, phát video-audio; nhằm giúp người học có khả năng triển khai ứng dụng, bảo dưỡng, sửa chữa và thiết kế một số mạch cụ thể.



40. Thực tập Tổng hợp 4 tuần (Graduation Practicum) 2TC

41. Mạng không dây (Wireless Network) 3TC

Học phần trang bị cho người học về nguyên lý hoạt động cấu trúc hệ thống, tần số, các chuẩn truyền tín hiệu của mạng không dây; nhằm giúp người học triển khai ứng dụng, bảo dưỡng thiết bị và duy trì hoạt động của hệ thống mạng không dây quy mô nhỏ.



42. Ổn định hệ thống điện (Power System Stability) 3TC

Học phần trang bị cho người học về các phương pháp tính toán ngắn mạch trên hệ thống điện, các biện pháp ổn định tĩnh, ổn định động hệ thống điện, phương pháp điều khiển tải tiêu thụ; nhằm giúp người học vận hành hiệu quả và kinh tế hệ thống điện.



43. Kỹ thuật chiếu sáng (Lighting Techniques) 3TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về thiết bị chiếu sáng, phương pháp tính toán lắp đặt chiếu sáng dân dụng, chiếu sáng công nghiệp và chiếu sáng công cộng; hướng dẫn sử dụng các phần mềm chuyên dùng;nhằm giúp người học thiết kế các hệ thống chiếu sáng đúng tiêu chuẩn.



44. Chất lượng điện năng (Electric Power System Quality) 3TC

Học phần trang bị cho người học về phương pháp phân tích và đánh giá chất lượng điện năng, các yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng điện và các biện pháp kỹ thuật để khắc phục; nhằm giúp người học xử lý và cải thiện chất lượng điện đạt yêu cầu.



X. Danh sách giảng viên thực hiện chương trình


TT

Họ và tên

Chức danh học vị

Năm sinh

Học phần phụ trách



Nguyễn Trọng Thóc

Tô Thị Hiền Vinh



GVC-TS

GVC-ThS


1952

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

1962

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2



Trần Trọng Đạo

GVC-ThS

1955

Tư tưởng Hồ Chí Minh



Trần Trọng Đạo

GV-ThS

1979

Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam



Nguyễn Đức Thuần

GVC-Th.S

1962

Tin học cơ sở



Hồ Thị Thu Sa

Nguyễn Quỳnh Châu



GVTH-CN

GVTH-CN


1966

1973


Thực hành tin học cơ sở



Nguyễn Thị Uyên

Nguyễn T Tuyết Vinh

Nguyễn Thuý Hồng

Nguyễn Hoàng Hồ



GVC-ThS

1956

Ngoại ngữ 1

GVC-ThS

1972

GVC-ThS

1963

Ngoại ngữ 2

GV-ThS

1962



Trần Văn Tự

Doãn Văn Hương

Nguyễn Hồ Phong

Nguyễn Hữu Tập



GV-CN

1963

Giáo dục thể chất 1 (điền kinh)

GV-CN

1959

GV-CN

1965

GV-CN

1952



Trần Văn Tự

Doãn Văn Hương

Nguyễn Hồ Phong

Nguyễn Hữu Tập



GV-CN

1963

Giáo dục thể chất 2&3 (tự chọn)

GV-CN

1959

GV-CN

1965

GV-CN

1952



Hoàng Anh Bảy  

Võ Như Nam




CN

1956

Giáo dục quốc phòng-an ninh 1

CN

1962

Giáo dục quốc phòng-an ninh 2



Lê Việt Phương

GV-CN

1979

Pháp luật đại cương



Dương Thanh Huyền

GVC-Th.S

1960

Kỹ năng giao tiếp



Nguyễn Trọng Thóc

GVC-TS

1952

Logic đại cương



Nguyễn Đình Ái

GVC-Th.S

1961

Đại số tuyến tính



Lê Phước Lượng

PGS-TS

1956

Vật lýđại cương



Đỗ Như An

GVC-TS

1961

Phương pháp tính



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

Mai văn Công



GVC-Th.S

1962

Mạch điện



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

Mai văn Công



GV-KS

1956








GVC-Th.S

1962

Máy điện và khí cụ điện


Nguyễn Khắc Dự



GV-KS

1956

Thực hành điện








GV-Th.S

1981






Nguyễn Thị Ngọc Soạn

Mai Văn Công



GVC-ThS

GV-KS


1962

1956


An toàn điện



Bùi Thúc Minh

GV-ThS

1982

Ổn định hệ thống điện



Bùi Thúc Minh

GV-ThS

1982

Truyền động điện



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

GVC-ThS

1962

Tự động hóa và bảo vệ hệ thống điện



Nguyễn Văn Hân

GV-KS

1985

Quang điện tử



Bùi Thúc Minh

GV-ThS

1981

Kỹ thuật chiếu sáng



Trần Tiến Phức

GVC-TS

1956

Điện tử hàng hải



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

GVC-ThS

1962

Chất lượng điện năng



Trần Tiến Phức

Nhữ Khải Hoàn

Nguyễn Văn Hân


GV-TS

GV-KS


GV-KS

1985

1977


1985

Cấu kiện điện tử



Nhữ Khải Hoàn

Nguyễn Ngọc Hạnh



GV-ThS

1977

1970


Điện tử tương tự



Nguyễn Văn Lợi

GVTH-KS

1974

Thực hành điện tử



Nhữ Khải Hoàn

Quách Đức Cường



GV-ThS

1977

Điện tử số

GV-ThS

1979



Quách Đức Cường

Nhữ Khải Hoàn

Hoàng Thị Thơm


GV-ThS

1979

Điều khiển tự động

GV-ThS

1977

GV-ThS

1983









Nguyễn Văn Hân

GV-KS

1985

Kỹ thuật truyền số liệu



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

GVC-ThS

1962

Điện tàu thủy



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

GVC-ThS

1962

Phương pháp sáng tạo kỹ thuật



Bùi Thúc Minh

GV-ThS

1981

Vật liệu điện



Trần Tiến Phức

GVC-TS

1956

Nguồn năng lượng tái tạo



Nguyễn Ngọc Hạnh

Hoàng Thị Thơm



GV-KS

GV-ThS


1970

1983


Điện tử công suất



Nhữ Khải Hoàn

Nguyễn Diệp Lê Nguyên



GV-ThS

1977

Kỹ thuật Vi xử lý

GV-KS

1989



Nguyễn Thị Ngọc Soạn

Bùi Thúc Minh



GVC-ThS

1962

Cung cấp điện

GV-ThS

1981



Bùi Thúc Minh

GV-ThS

1981

Điều khiển lập trình



Trần Tiến Phức

Nguyễn Văn Hân

Nguyễn Văn Lợi (TH)


GVC-TS

1956

Kỹ thuật Audio–Video

GV-KS

1985

GVTH-KS

1974



BM Điệncông nghiệp

BM Điện tử -Tự động









Thực tập Tổng hợp



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương