Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm, quyền hạn của trưởng đơn vị
- Thành lập hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp đơn vị, cho phép/đình chỉ việc thử nghiệm giải pháp tại đơn vị, quyết định công nhận/không công nhận sáng kiến cấp đơn vị và quyết định áp dụng sáng kiến tại đơn vị.
- Trích số tiền làm lợi do việc áp dụng sáng kiến tại đơn vị đem lại để thưởng cho tác giả và cá nhân hỗ trợ tác giả thử nghiệm giải pháp, áp dụng sáng kiến.
Điều 19. Trách nhiệm của tác giả sáng kiến
- Phối hợp với đơn vị triển khai việc thử nghiệm, áp dụng sáng kiến.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu xảy ra tranh chấp về bản quyền có liên quan đến nội dung sáng kiến.
Điều 20. Trách nhiệm của Phòng KHCN
Phòng KHCN quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về việc đăng ký, xét duyệt, thử nghiệm, hồ sơ, công nhận, áp dụng và các công việc khác liên quan đến sáng kiến./.
Phụ lục 1-SK
CHƯƠNG TRÌNH HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT THỬ NGHIỆM SÁNG KIẾN
1. Chủ tịch hội đồng tuyên bố lý do
2. Tác giả trình bày đơn đăng ký sáng kiến
3. Các thành viên hội đồng và những người tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi.
4. Tác giả trả lời câu hỏi.
5. Thảo luận chung.
6. Hội đồng làm việc riêng để đánh giá, bỏ phiếu và thống nhất kết luận. Thư ký hội đồng ghi biên bản.
7. Chủ tịch hội đồng công bố biên bản.
Phụ lục 2-SK
CHƯƠNG TRÌNH HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
a) Cấp đơn vị
1. Chủ tịch hội đồng tuyên bố lý do
2. Tác giả trình bày kết quả thử nghiệm giải pháp
3. Các thành viên hội đồng và những người tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi
4. Tác giả trả lời câu hỏi
5. Thảo luận chung
6. Hội đồng làm việc riêng để đánh giá, bỏ phiếu và thống nhất kết luận. Thư ký hội đồng ghi biên bản
7. Chủ tịch hội đồng công bố biên bản.
b) Cấp Trường
Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, hội đồng có thể mời/không mời tác giả trình bày kết quả thử nghiệm giải pháp trước hội đồng.
- Nếu mời tác giả trình bày thì chương trình họp hội đồng như mục a.
- Nếu không mời tác giả trình bày thì chương trình họp hội đồng như sau:
1. Chủ tịch hội đồng tuyên bố lý do
2. Thư ký hội đồng trình bày kết quả và biên bản xác nhận kết quả thử nghiệm giải pháp
3. Thảo luận chung
4. Hội đồng đánh giá, bỏ phiếu và thống nhất kết luận, Thư ký hội đồng ghi biên bản
5. Chủ tịch hội đồng công bố biên bản
Mẫu số 1-SK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN CẤP ĐƠN VỊ/TRƯỜNG
Kính gửi: .........(tên đơn vị có khả năng áp dụng giải pháp)
Họ, tên, đơn vị, trình độ chuyên môn, học vấn của tác giả/đồng tác giả:
Đề nghị xét công nhận sáng kiến: .........(tên giải pháp).
MÔ TẢ GIẢI PHÁP
1. Tình trạng trước khi áp dụng giải pháp đăng ký: .........(nêu thuận lợi, khó khăn, ưu, khuyết điểm của các giải pháp hiện đang được áp dụng tại đơn vị).
2. Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp đăng ký:
3. Nội dung của giải pháp: .........(ghi thành các mục rõ ràng, thời gian thực hiện)
4. Những điểm khác biệt của giải pháp đăng ký so với giải pháp đang được áp dụng:
Điểm khác
STT
|
Giải pháp đăng ký
|
Giải pháp đang được
áp dụng
|
|
|
|
5. Khả năng áp dụng giải pháp: .......... (nêu lĩnh vực, địa chỉ mà giải pháp có thể áp dụng, những điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp đó):
6. Lợi ích thu được nếu giải pháp được áp dụng:.......(số liệu cụ thể kèm theo căn cứ, cơ sở để xác định, đánh giá).
Tôi/chúng tôi cam đoan những điều khai trong đơn là đúng sự thật.
Khánh Hòa, ngày.........tháng.........năm.........
Tác giả/đồng tác giả(*)
(họ, tên, chữ ký)
Ghi chú: (*) Nếu là đồng tác giả thì phải tự xác định tỷ lệ đóng góp của từng người vào sáng kiến.
Mẫu số 2-SK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT GIẢI PHÁP ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN
1. Tên giải pháp: Quy trình điều chuyển và thanh lý tái sản
2. Thông tin về tác giả:
- Họ và tên: Ngô Thắng
- Trình độ chuyên môn, học vấn: Đại học
- Đơn vị công tác: Phòng Kế hoạch-Tài chính
3. Thông tin về người nhận xét:
- Họ và tên: Trần Trọng Tải
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân-CVC
- Đơn vị công tác: Trung tâm Phục vụ trường học
4. Nhận xét về giải pháp:
- Tính mới: có/không, lý do:
Có tính mới vì : Trong trường chưa có, đồng thời nó tập hợp được hệ thống các văn bản Nhà nước về Điều chuyển và thanh lý tài sản để thực hiện thống nhất
- Tính khả thi: có/không, lý do:
Có tính khả thi vì đây là những quy định pháp lý của nhà nước,và các bước thực hiện đơn giản, dễ làm
- Tính hiệu quả:
+ Giá trị cụ thể: Phát huy được tối đa hiệu quả sử dụng của các tài sản trong việc điều chuyển, đồng thời thu lại được một khoản kinh phí khi thanh lý tài sản kịp thời để bổ sung cho việc tái đầu tư hoặc ngân sách nhà nước
+ Cơ sở khoa học để xác định: Việc Điều chuyển và thanh lý tài sản theo quy trình nó tuân thủ các quy định của Nhà nước và phù hợp với tình hình nhà trường
5. Kết luận (đánh dấu vào ô lựa chọn):
- Không công nhận giải pháp là sáng kiến
- Cho phép thử nghiệm giải pháp đồng ý
6. Kiến nghị:
-Phần Điều chuyển tài sản trong đơn vị không cần phải thực hiện các bước như các đơn vị trong trường với nhau, mà chỉ cần các Tổ công tác đề xuất trưởng đơn vị là được.
- Tên gọi ở phần này chưa Phù hợp.
Khánh Hòa, ngày.........tháng.........năm.........
Tác giả/đồng tác giả(*)
(họ, tên, chữ ký)
Mẫu số 3-SK
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ............................................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |