BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1678/QĐ-ĐHNT Khánh Hòa, ngày 26 tháng 12 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Căn cứ Quyết định số 155/CP ngày 16/8/1966 của Hội đồng Chính phủ về việc thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Trường Thủy sản, nay là Trường Đại học Nha Trang;
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành điều lệ trường đại học;
Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trong Trường Đại học Nha Trang.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quy định về hoạt động sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-ĐHNT-KHCN ngày 27/02/2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang.
Điều 3. Trưởng Phòng Khoa học Công nghệ, Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến và các trưởng đơn vị trực thuộc có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như Điều 3; (đã ký)
- Lưu VT, KHCN.
Vũ Văn Xứng
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
(Ban hành theo Quyết định số 1678 /QĐ-ĐHNT ngày 26 /12 /2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Khái niệm
- Sáng kiến - cải tiến (gọi chung là sáng kiến) là giải pháp mới, có tính khả thi và mang lại hiệu quả cho Trường/đơn vị áp dụng.
- Sáng kiến cấp đơn vị là sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả cho một đơn vị.
- Sáng kiến cấp Trường là sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả cho Trường/nhiều đơn vị.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này hướng dẫn việc đăng ký, xét duyệt, thử nghiệm, nộp hồ sơ, công nhận, áp dụng sáng kiến và các công việc khác của hoạt động sáng kiến trong Trường ĐHNT, được áp dụng đối với các cá nhân, tập thể tham gia vào hoạt động này.
Điều 3. Nội dung của sáng kiến
1. Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy - học.
2. Cải tiến phương pháp, quy trình, kỹ thuật, công nghệ trong hoạt động NCKH.
3. Cải tiến quy trình, phương pháp quản lý.
4. Cải tiến tổ chức bộ máy, nhân sự.
5. Hợp lý hoá sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
6. Cải tiến kết cấu máy móc, trang thiết bị, công cụ lao động, công trình xây dựng.
7. Cải tiến tính năng, công dụng, thành phần của nguyên, vật liệu, năng lượng, sản phẩm.
8. Cải thiện môi trường, điều kiện làm việc, điều kiện sống, bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho người lao động.
9. Các nội dung khác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trường.
Chương II TIÊU CHÍ VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT DUYỆT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Điều 4. Tiêu chí xét duyệt, công nhận sáng kiến
1. Tính mới
Một giải pháp có tính mới nếu giải pháp đó đạt 4 tiêu chí sau:
- Không trùng với giải pháp đã đăng ký và công nhận trước ở Trường.
- Chưa được áp dụng trong Trường, chưa được Trường đưa vào kế hoạch áp dụng, chưa được quy định thành những biện pháp thực hiện bắt buộc trong Trường.
- Chưa được giới thiệu bằng văn bản, chưa được phổ biến trên các phương tiện thông tin tới mức căn cứ vào đó có thể áp dụng ngay được.
- Không trùng với giải pháp của công trình khoa học, luận văn cao học, luận án tiến sĩ đã được công bố.
2. Tính khả thi
Một giải pháp có tính khả thi nếu giải pháp đó đạt 3 tiêu chí sau:
- Phù hợp với điều kiện thực hiện của Trường/đơn vị tại thời điểm đăng ký.
- Đáp ứng nhiệm vụ của Trường/đơn vị.
- Có thể thực hiện lặp lại nhiều lần khi có nhu cầu.
3. Tính hiệu quả
Một giải pháp có hiệu quả nếu giải pháp đó đạt ít nhất 1 trong các tiêu chí sau:
- Tạo ra lợi ích bằng tiền (số tiền làm lợi, căn cứ để tính toán, xác định).
- Tăng năng suất lao động (số liệu cụ thể, căn cứ để tính toán, xác định).
- Giảm chi phí (số liệu cụ thể, căn cứ để tính toán, xác định).
- Hạ giá thành sản phẩm (số liệu cụ thể, căn cứ để tính toán, xác định).
- Tăng chất lượng sản phẩm (thông số, chỉ tiêu, số liệu cụ thể, căn cứ để đánh giá, xác định).
- Nâng cao hiệu quả công tác (số liệu cụ thể, căn cứ để đánh giá).
- Cải thiện môi trường, điều kiện làm việc (thông số cụ thể, căn cứ để đánh giá).
- Cải thiện điều kiện sống (số liệu cụ thể, căn cứ để đánh giá).
- Bảo vệ sức khoẻ (số liệu cụ thể, căn cứ để đánh giá).
- Đảm bảo an toàn lao động (số liệu cụ thể, căn cứ để đánh giá).
- Nâng cao khả năng, trình độ nhận thức (số liệu cụ thể, căn cứ để kiểm tra, đánh giá).
Điều 5. Điều kiện xét duyệt, công nhận sáng kiến
Sáng kiến được xét duyệt, công nhận phải đáp ứng tiêu chuẩn 1, 2 và ít nhất 1 tiêu chí của tiêu chuẩn 3.
Chương III QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN Điều 6. Qui trình quản lý và thực hiện sáng kiến
TT
các bước
|
Nội dung
|
Đơn vị/cá nhân
thực hiện
| Thời gian |
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký
|
Tác giả
|
Không hạn chế
|
Nếu tác giả không đăng ký trước thì
phải thực hiện theo Điều 14
|
2
|
Xét duyệt
|
Đơn vị
|
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận đơn
|
|
3
|
Thử nghiệm
|
- Đơn vị
- Tác giả
|
Theo hợp đồng thử
nghiệm
|
|
4
|
Công nhận
cấp đơn vị
|
Đơn vị
|
Chậm nhất sau 07 ngày kể từ ngày kết thúc thử nghiệm
|
Việc công nhận SK cấp ĐV chỉ là kết quả sơ bộ
|
5
|
Nộp hồ sơ
SK
|
- Đơn vị (nộp)
- Phòng KHCN (nhận)
|
Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày đơn vị công nhận
|
SK dùng để xét thi đua trong năm học phải nộp trước 15/6 hàng năm.
|
6
|
Thẩm định SK cấp ĐV và
công nhận SK
cấp Trường
|
Hội đồng Sáng kiến
|
Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Kết quả thẩm định SK cấp ĐV là kết quả chính thức
|
7
|
Áp dụng
|
- Đơn vị
- Tác giả
- Đơn vị khác (nếu có)
|
Theo quyết định áp dụng
của Hiệu trưởng/Trưởng
đơn vị
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |