BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
---------o0o---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
|
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Tourism Services & Tour Management)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Tourism Services & Tour Management)
Mã ngành: 52340103
Hình thức đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo quyết định số: …………… ngày …………
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
I. Mục tiêu đào tạo
I.1 Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục đại học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành cung cấp cho sinh viên môi trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xã hội.
I.2 Mục tiêu cụ thể:
SV tốt nghiệp đại học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các phẩm chất, kiến thức và kỹ năng sau:
1. Có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các giá trị đạo đức, trách nhiệm công dân, văn hóa - xã hội, kinh tế và pháp luật; ý thức và năng lực học tập suốt đời để nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn.
2. Có hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, vận dụng kiến thức toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ sở vào ngành đào tạo.
3. Các kiến thức chuyên sâu về kinh doanh du lịch như: nghiệp vụ quản trị khách sạn; nghiệp vụ quản trị nhà hàng; nghiệp vụ quản trị kinh doanh lữ hành; nghiệp vụ tổ chức sự kiện và hội nghị.
4. Có kỹ năng điều hành các hoạt động kinh doanh trong khách sạn - nhà hàng - lữ hành; thực hiện thiết kế, tổ chức và điều hành một tour du lịch trọn gói; tổ chức các sự kiện và hội nghị; nghiên cứu marketing và hành vi - tâm lý du khách; lập phương án kinh doanh cũng như hoạch định chiến lược kinh doanh cho cơ sở.
5. Có các kỹ năng mềm như: làm việc độc lập; làm việc theo nhóm và với cộng đồng; giao tiếp và truyền đạt thông tin; thu thập, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề; quản lý và lãnh đạo nhóm; sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ (tiếng Anh đạt chuẩn TOEIC 450 điểm hoặc tương đương) phục vụ công việc chuyên môn và quản lý.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 120 TC (không kể kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).
PHÂN BỔ KIẾN THỨC:
KHỐI KIẾN THỨC
|
Tổng
|
Kiến thức
bắt buộc
|
Kiến thức
tự chọn
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
%
|
Tín
chỉ
|
Tỷ lệ
%
|
Tín chỉ
|
Tỷ lệ
%
|
I. Kiến thức giáo dục đại cương
|
42
|
35,0
|
34
|
81,0
|
8
|
19,0
|
Kiến thức chung
|
20
|
16,7
|
20
|
100
|
0
|
0
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
10
|
8,3
|
4
|
40,0
|
6
|
60,0
|
Toán và khoa học tự nhiên
|
12
|
10,0
|
10
|
83,0
|
2
|
17,0
|
II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
78
|
65,0
|
63
|
80,8
|
15
|
19,2
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
35
|
29,2
|
29
|
82,9
|
6
|
17,1
|
Kiến thức ngành
|
43
|
35,8
|
34
|
79,1
|
9
|
20,9
|
Cộng
|
120
|
100
|
97
|
81
|
23
|
19,2
|