2.3. Tổng số đơn vị xã phường đạt chuẩn: 12/12, tỉ lệ: 100%
VII. BÀI HỌC KINH NGHIỆM, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
- Phổ cập giáo dục là chủ trương lớn của đảng và Nhà nước trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phải được thể hiện trong các Nghị quyết, chương trình hành động của cấp ủy đảng, ủy ban nhân dân các cấp.
- Ban chỉ đạo PCGD ở cơ sở nêu cao tinh thần tách nhiệm, quam tâm trong chỉ đạo và thực hiện theo kế hoạch, mục tiêu, kịp thời củng cố kiên toàn thành viên ban chỉ đạo.
- Thực hiện công tác phổ cập giáo dục thì ngành giáo dục phải chủ công, chịu trách nhiệm chính trong công tác triển khai thực hiện và phải chủ động tham mưu đề xuất kế hoạch, các giải pháp thực hiện cho cấp ủy, chính quyền.
- Nâng cao chất lượng giáo dục, đổi mới quản lý, giảng dạy, xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, cải tạo môi trường giáo dục lành mạnh là nền tảng để PCGD đi vào chất lượng bền vững. Đào tạo đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo chất lượng với yêu cầu cao.
- Công tác phúc tra đối tượng hàng năm là cơ sở quy hoạch mạng lưới trường lớp hợp lý, tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ trong độ tuổi đến trường.
Phần thứ ba
PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN 2020
I. PHƯƠNG HƯỚNG
1. Duy trì kết quả phổ cập đạt được:
Tổ chức thực hiện Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
Tiếp tục nâng cao mặt bằng dân trí, nâng chất lượng giáo dục đảm bảo cả về chất lượng lẫn số lượng để kết quả Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt được vững chắc.
2. Nâng cao chất lượng Phổ cập GDTHCS: Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học và quản lý giáo dục. Đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của nhà trường từ khâu quản lý đến dạy học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Chú trọng xây dựng môi trường giáo dục thân thiện nhằm thu hút học sinh đến trường, không để tình trạng bỏ học và thiếu động cơ học tập của một bộ phận thanh thiếu niên.
3. Thực hiện Phổ cập GDTrH: Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo từ trung ương đến địa phương về thực hiện công tác phổ cập giáo dục; Triển khai công văn số 3420/THPT, ngày 23/4/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Phổ cập bậc trung học.
4. Tiếp tục giữ vững và nâng cao kết quả đạt chuẩn quốc gia về chống mù chữ, chú ý xóa mù chữ cho mọi người dân không chỉ giới hạn trong độ tuổi 15 đến 35. Huy động tối đa đối tượng bỏ học ra lớp, đối tượng học viên được công nhận mức 3 hoặc đang học dở dang ở lớp 4, lớp 5 ra lớp sau xóa mù chữ. Mở rộng các hình thức học tập tạo điều kiện thuận lợi cho người học.
II. CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Chỉ tiêu:
+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 hàng năm đạt trên 99%;
+ Trẻ 11-14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học trên 95%, số trẻ em còn lại trong độ tuổi 11 đang học các lớp tiểu học.
+ Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học trên 90%.
+ Huy động trẻ HTCTTH vào học lớp 6 đạt từ 95% trở lên.
+ Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS hàng năm từ 98% trở lên. Nâng tỷ lệ tốt nghiệp THCS dân số trong độ tuổi 15-18 từ 84,2% năm 2010 lên 87% vào năm 2015, 90% vào năm 2015. Các xã, thị trấn có tỷ lệ dân số trong độ tuổi 15-18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS trên 84%.
+ 40% số trường THCS, 35% số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
+ 12/12 xã, thị trấn đạt chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2.
2.2. Định hướng đến năm 2015:
Thực hiện phổ cập bậc trung học ở những nơi có điều kiện như: Thị trấn Than Uyên, Mường Than.
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non (04 trường): Mầm non số 1 Than Uyên, Mầm non số 2 Than Uyên, Mầm non Mường Cang, Mầm non Mường Than; Tiểu học (07 trường): TH Thị trấn Than Uyên, TH Mường Cang, TH Hua Nà, TH số 1 Mường Than, TH số 1 Mường Kim, TH số 1 Phúc Than, TH số 2 Mường Kim; THCS (04 trường): THCS Mường Than, THCS Phúc Than, THCS TT Than Uyên, THCS Mường Cang.
Đầu tư cơ sở vật chất theo hướng hiện đại hóa như các phương tiện nghe nhìn, máy chiếu, máy vi tính.
Đưa CNTT vào quản lý giáo dục bằng các phần mềm Cục CNTT Bộ GD&ĐT tạo cấp. 80% các cơ sở giáo dục quản lý học sinh trên máy tính.
Huyện đạt chuẩn quốc gia về Phổ cập giáo dục THĐĐT mức độ 2.
Các xã, thị trấn có tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 90%.
Xây dựng trung tâm giáo dục thường xuyên huyện đủ mạnh để mở các lớp bổ túc trung học cơ sở, trung học phổ thông giúp mọi người đều có cơ hội học tập đạt trình độ phổ cập giáo dục theo Luật định.
Trung tâm học tập cộng đồng, Hội khuyến học là chỗ dựa tin cậy cho những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên học tập.
2.2. Định hướng đến năm 2020:
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện phổ cập bậc trung học ở một số đơn vị xã, thị trấn: Thị trấn Than Uyên, Mường Cang, Mường Than, Phúc Than.
Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Phấn đấu mỗi xã, thị trấn có ít nhất 1 trường THCS và 1 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Đầu tư cơ sở vật chất theo hướng hiện đại hóa như các phương tiện nghe nhìn, máy chiếu, máy vi tính.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý giáo dục.
Huyện duy trì đạt chuẩn quốc gia về PCGD đúng độ tuổi mức độ 2.
Các xã, thị trấn có tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 90%.
Xây dựng trung tâm giáo dục thường xuyên huyện đủ mạnh để mở các lớp bổ túc trung học cơ sở, trung học phổ thông giúp mọi người đều có cơ hội học tập đạt trình độ phổ cập giáo dục theo Luật định.
Trung tâm học tập cộng đồng, hội khuyến học là chỗ dựa tin cậy cho những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên học tập.
III. CÁC GIẢI PHÁP:
Tăng cường công tác chỉ đạo của cấp ủy, UBND và Ban chỉ đạo các cấp.
Các trường học đóng vai trò nòng cốt trong công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền cơ sở; kết hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội để có các giải pháp thiết thực giúp đỡ trẻ bỏ học, trẻ có nguy cơ bỏ học an tâm học tập trở lại nhằm giảm tối đa tỷ lệ trẻ bỏ học.
Chú trọng đổi mới quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học, quan tâm đến từng đối tượng học sinh, xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, trường học đạt chuẩn quốc gia, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, ... là giải pháp quan trọng thu hút trẻ yêu trường, mến bạn, phấn đấu vượt khó học tập tốt hơn.
Sắp xếp mạng lưới trường lớp hợp lý hơn để giảm các điểm trường nhỏ lẻ, ít học sinh nhưng vẫn đảm bảo mọi điều kiện thuận tiện cho trẻ trong độ tuổi đến trường. Tiếp tục thực hiện công tác luân chuyển giáo viên để khắc phục tình trạng vừa thừa vừa thiếu thiếu.
Kịp thời củng cố kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp cơ sở nhằm huy động các lực lượng xã hội tham gia công tác phổ cập giáo dục.
Hoàn thiện các loại hồ sơ phổ cập giáo dục theo quy định. Chú ý tính pháp lý của hồ sơ như: Phiếu điều tra trình độ văn hóa đến hộ gia đình (mỗi xã, thị trấn chỉ nên có một và chỉ một bộ, các phiếu phải có xác nhận của chính quyền địa phương, chữ ký của chủ hộ và giáo viên làm công tác điều tra lần đầu, phúc tra những năm tiếp theo); Sổ phổ cập giáo dục (sổ phổ cập phải có tính kế thừa, các chỉ số trong sổ phải liên thông đến phiếu điều tra, sổ điểm, sổ đăng bộ, các danh sách khác theo quy định, . . . và các biểu thống kê); Danh sách học sinh hoàn thành chương trình tiểu học;danh sách học sinh tốt nghiệp THCS (phải có Quyết định công nhận tốt nghiệp, và danh sách công nhận kèm theo); danh sách trẻ trong địa bàn học nơi khác; danh sách trẻ nơi khác học tại trường; Hồ sơ quản lý các lớp hệ chính quy và bổ túc . . .
Các trường tiểu học, trường THCS phải có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi thực hiện theo Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT, ngày 04/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, hàng quý có văn bản kiểm tra đánh giá tiến độ thực hiện (trước mắt chúng ta phấn đấu đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1).
Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường thực hiện quản lý hồ sơ học viên, thực hiện chương trình giảng dạy theo quy định của Bộ GD&ĐT, đổi mới quản lý, đổi mới phương pháp giảng dạy cho phù hợp với đối tượng học tập tại các lớp bổ túc để nâng cao chất lượng giáo dục.
UBND thường xuyên chỉ đạo và nắm bắt tình hình huy động, duy trì sĩ số học sinh các lớp Tiểu học và THCS. Xem việc thực hiện nhiệm vụ Phổ cập giáo dục THCS, thực hiện các chỉ tiêu được giao trong năm là một trong những cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị trường học, của Hiệu trưởng.
Nơi nhận:
- TT Huyện ủy;
- Sở GD&ĐT Lai Châu;
- Lãnh đạo UBND huyện;
- TT UBND huyện;
- Lưu VT, BCĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THAN UYÊN
|
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
|
|
Giai đoạn 2001 - 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
|
PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC
|
Tổng số đối tượng trong độ tuổi (từ 15 đến 18 tuổi)
|
Số đối tượng phải phổ cập (trừ KT, CĐ, chết
|
Số người trong độ tuổi 15 đến 18 có bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
|
Kết quả đối với đơn vị cấp xã, huyện
|
Tổng số HS hoàn thành CTTH
|
Số HS hoàn thành CTTH vào lớp 6
|
Tỉ lệ (%)
|
Tổng số trẻ độ tuổi 11-14
|
Số trẻ phải phổ cập (trừ KT, CĐ, chết
|
Số trẻ độ tuổi 11-14 hoàn thành CTTH
|
Tỉ lệ (%)
|
Tổng số đơn vị cấp xã
|
Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn
|
Tỉ lệ (%)
|
Tổng số đơn vị cấp huyện
|
Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn
|
Tỉ lệ (%)
|
Phổ thông
|
Bổ túc
|
Tổng cộng
|
Tỉ lệ (%)
|
2004
|
13,806
|
12,906
|
1,985
|
|
1,985
|
15.38
|
8
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3,478
|
3,170
|
91.14
|
14,482
|
14,242
|
2,998
|
21.05
|
2005
|
12,172
|
11,413
|
6,026
|
1,846
|
7,872
|
68.97
|
9
|
7
|
78
|
1
|
0
|
0
|
3,099
|
2,970
|
95.84
|
10,487
|
10,074
|
8,666
|
86.02
|
2006
|
11,276
|
10,767
|
6,381
|
1,627
|
8,008
|
74.38
|
9
|
9
|
100
|
1
|
1
|
100
|
3,004
|
2,810
|
93.54
|
9,806
|
9,472
|
8,843
|
93.36
|
2007
|
7,798
|
7,208
|
4,622
|
788
|
5,410
|
75.06
|
7
|
7
|
100
|
1
|
1
|
100
|
1,452
|
1,392
|
95.87
|
6,503
|
6,211
|
5,832
|
93.90
|
2008
|
7,038
|
6,403
|
4,516
|
536
|
5,052
|
78.90
|
7
|
7
|
100
|
1
|
1
|
100
|
1,355
|
1,332
|
98.30
|
5,999
|
5,708
|
5,371
|
94.10
|
2009
|
6,057
|
5,587
|
4,250
|
406
|
4,656
|
83.34
|
8
|
8
|
100
|
1
|
1
|
100
|
1,261
|
1,246
|
98.81
|
5,633
|
5,451
|
5,161
|
94.68
|
2010
|
6,138
|
5,697
|
4,338
|
237
|
4,575
|
80.31
|
8
|
-
|
-
|
1
|
1
|
100
|
1,293
|
-
|
-
|
5,301
|
5,229
|
4,944
|
94.55
|
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC THCS NĂM 2010
|
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu huy động
|
Chỉ tiêu công nhận
|
Xã phường đạt chuẩn
|
Huyện, thị đạt chuẩn
|
XMC
|
Sau XMC
|
PCGD TH
|
PCGD THCS
|
XMC
|
Sau XMC
|
PCGD TH
|
PCGD THCS
|
PCGD TH ĐĐT
|
PCGD THCS
|
15
|
Vĩnh Thuận
|
50
|
|
|
400
|
30
|
|
|
100
|
8
|
8
|
Đạt chuẩn
|
Cộng chung
|
50
|
0
|
0
|
400
|
30
|
0
|
0
|
100
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |