CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do –Hạnh phúc



tải về 472.28 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích472.28 Kb.
#1961
1   2   3   4

Bậc THPT

Năm

Tổng số phòng

học

Đầu tư CSVC

Thiết bị dạy học

(bộ)

Số phòng chức năng

Số trường

Số lớp

Kiên cố


Tỉ lệ

%

Tạm


Tỉ lệ

%

Tổng số

PT

BT

2004

24

19

79.2

5

20.8

12

1

2

28

17

11

2005

28

19

67.9

9

32.1

12

1

2

37

21

16

2006

34

19

55.9

15

44.1

13

2

2

40

27

13

2007

31

18

58.1

13

41.9

12

3

2

47

34

13

2008

49

44

89.8

5

10.2

19

6

2

50

38

12

2009

45

44

97.8

1

2.2

24

6

3

52

39

13

2010

46

44

95.7

2

4.3

25

6

4

55

43

12

2. Đội ngũ giáo viên :

+ Giáo viên tiểu học:

Tổng số giáo viên trực tiếp giảng dạy là 523, trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên chiếm tỷ lệ 98,5% (515/523), trong đó trên chuẩn chiếm tỷ lệ 35,4% (185/523). Giáo viên dạy Âm nhạc: 14; Mỹ thuật: 16; Thể dục: 13; Tin học 0; Tiếng Anh: 02. Giáo viên dạy giỏi các cấp: Tỉnh 06; huyện 101; trường 194. Tỷ lệ 1,28 (523/408). Như vậy theo Thông tư số 35/2006/TTLT-BGD ĐT-BNV, ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập thì ngành chỉ đủ biên chế bố trí giáo viên dạy 1 buổi trong ngày.

+ Giáo viên Trung học cơ sở:

Tổng số giáo viên trực tiếp giảng dạy 279, trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên chiếm tỷ lệ 96,8% (270/279), trong đó trên chuẩn chiếm tỷ lệ 31,2% (87/279). Giáo viên dạy phân môn Công nghệ: 09; Âm Nhạc: 05; Mĩ thuật: 06; Thể dục: 18, Tin học: 03. Tổng số giáo viên trên lớp là 279/145 chiếm tỷ lệ 1,9. So với tỷ lệ 1,9 theo quy định thì ngành đủ giáo viên.

Bảng thống kê cơ cấu giáo viên giai đoạn 2004 - 2010.



+ Bậc Tiểu học


Năm


Tổng số GV

Trong đó

Tỉ lệ GV/lớp

Cơ cấu GV

GV chuyên trách phổ cập

GV đạt chuẩn, trên chuẩn

Tỉ lệ

GV dưới chuẩn

Tỉ lệ

Tiểu học

Giáo viên chuyên

2004

608

527

86,7%

81

13,3%

1.1

569

39

52

2005

737

695

94,3%

42

5,7%

1.22

683

54

52

2006

796

748

94,0%

48

6,0%

1.2

726

70

54

2007

845

807

95,5%

38

4,5%

1.2

765

83

56

2008

484

445

92,0%

39

8,0%

1.3

779

96

60

2009

503

493

98,0%

10

2,0%

1.3

454

41

34

2010

523

515

98,5%

8

1,5%

1,3

470

45

38

+ Bậc THCS

CB

GV


Năm

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Tổng số

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Dưới chuẩn

Tỷ lệ

đạt chuẩn,tiêu chuẩn

Tổng số

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Dưới chuẩn

Tỷ lệ

đạt chuẩn, tiêu chuẩn

2004

38

2

23

13

65,8%

242

5

189

48

80,2%

2005

44

8

33

3

95,3%

378

43

291

44

88,4%

2006

46

10

32

4

91,3%

438

51

349

32

91,3%

2007

40

13

24

3

92,5%

452

49

377

26

94,2%

2008

47

6

36

5

89,4%

479

48

404

27

94,4%

2009

31

24

7




100%

279

85

185

9

96,8%

2010

29

22

7




100%

279

87

183

9

96,8%

+ Bậc THPT

CB

GV


Năm

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Tổng số

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Dưới chuẩn

Tỷ lệ

đạt chuẩ, tiêu chuẩn

Tổng số

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Dưới chuẩn

Tỷ lệ

đạt chuẩn, tiêu chuẩn

2004

5

 

4

1

80.0%

38

 

31

7

81.6%

2005

7

 

5

2

71.4%

57

 

49

8

86.0%

2006

7

 

7

 

100%

69

 

58

11

84.1%

2007

8

 

8

 

100%

104

 

82

22

78.8%

2008

9

 

9

 

100%

107

 

81

26

75.7%

2009

10

 

10

 

100%

114

 

94

20

82.5%

2010

12

 

12

 

100%

122

1

101

20

83.6%

Ngành tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn do UBND huyện Than Uyên, TTGDTX tỉnh Lai Châu, trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu, liên kết đào tạo với các trường Đại học Sư phạm Hà Nội và trường Đại học Tây Bắc.

3. Tổ chức lớp, huy động học sinh học phổ cập

Hàng năm, để chuẩn bị cho năm học mới, ngành giáo dục phối hợp với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội rà soát dân số trong độ tuổi đến trường, từ đó có nhiều biện pháp huy động học sinh đến lớp, đặc biệt quan tâm đối với các lớp đầu cấp (lớp 1 và lớp 6). Ban giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm thường xuyên theo dõi việc duy trì sĩ số học sinh trên lớp, theo dõi và quản lí những học sinh có nguy cơ bỏ học, tìm hiểu rõ nguyên nhân những học sinh bỏ học hoặc có nguy cơ bỏ học để có biện pháp vận động thích hợp, kịp thời tạo điều kiện thuận lợi để các em được đi học. Trong các năm qua tỷ lệ huy động học sinh ra lớp đều ở mức cao. Công tác duy trì sĩ số học sinh, chống lưu ban, bỏ học luôn được xem là nhiệm vụ thường xuyên trong nhà trường phổ thông.

Phòng GD&ĐT căn cứ số liệu thống kê tham mưu với Ban chỉ đạo xây dựng mục tiêu phấn đấu cho từng xã, thị trấn. Các đơn vị căn cứ thực hiện đạt và nâng tỷ lệ chuẩn vào cuối năm. Để tạo điều kiện cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn không thể tham gia học tập tại các lớp chính quy, nhà trường cùng các tổ chức đoàn thể có liên quan huy động học viên ra lớp bổ túc trung học cơ sở.

- Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục:

Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trường tập trung nâng cao chất lượng dạy học. phát động mạnh mẽ phong trào thi đua dạy thật tốt, học thật tốt, dạy đủ, đúng chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục. Tăng cường cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học để đổi mới phương pháp dạy học, đáp ứng nhu cầu giảng dạy theo sách giáo khoa mới.

Phòng GD&ĐT thành lập các tổ chuyên môn để hỗ trợ chuyên môn cho từng giáo viên trong ngành góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt quy trình mở lớp: Điều tra đối tượng bỏ học; Lập danh sách và phân nhóm trình độ để xếp lớp; Chỉ đạo giáo viên xuống địa bàn tìm hiểu hoàn cảnh từng đối tượng và kết hợp với khu, thôn, xóm nhân dân tự quản huy động học sinh ra lớp.

Kiểm tra tiến độ thực hiện phổ cập giáo dục đối với các đơn vị trường THCS qua các đợt thanh tra toàn diện, thanh tra chuyên môn.

Hàng năm, Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND huyện thành lập đoàn kiểm tra xét đề nghị công nhận đơn vị xã, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đề nghị UBND huyện công nhận cấp xã, thị trấn.



V. KINH PHÍ THỰC HIỆN PHỔ CẬP

1. Kinh phí hỗ trợ từ chương trình mục tiêu

Trong năm qua, huyện Than Uyên đã được Trung ương quan tâm đầu tư từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia cho công tác PCGD-CMC.

1.1. Tổng kinh phí thực hiện chương trình từ năm 2004 đến năm 2009:


Ngân sách

Năm

Kế hoạch giao

Thực hiện

Tỷ lệ

(%)

2004

79 890 000

79 890 000

100%

2005

2 833 050 168

1 925 200 668

68%

2006

3 361 508 000

2 446 578 600

73%

2007

1 350 534 000

1 350 520 000

100%

2008

698 873 000

698 792 800

100%

2009

593 000 000

501 244 000

84,5%


Каталог: thongke
thongke -> TỔng cục thống kê TÀi liệu nghiệp vụ ĐIỀu tra dân số VÀ nhà Ở giữa kỳ thờI ĐIỂM 1/4/2014
thongke -> Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên so với kế hoạch năm 2012 giảm 339 người
thongke -> 01. ĐẤT ĐAI, khí HẬU, ĐƠn vị HÀnh chính t0101. Diện tích và cơ cấu đất
thongke -> CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 144/2008/QĐ-ttg ngàY 29 tháng 10 NĂM 2008 ban hành chưƠng trình đIỀu tra thống kê quốC GIa thủ TƯỚng chính phủ
thongke -> Biểu 11: Thống kê Công trình năm 2012 Báo cáo thống kê kết quả công bố, kết quả nghiên cứu năm 2012
thongke -> Khi người bạn hỏi lấy đâu ra tiền mà đi, anh Thành vừa nói vừa giơ hai bàn tay
thongke -> CỤc thống kê TỈnh phú thọ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
thongke -> Phần II: Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thongke -> Phụ lục CÁc biểu mẫu báo cáo và HƯỚng dẫN ĐIỀn biểu báo cáo thống kê CƠ SỞ VỀ khoa học và CÔng nghệ

tải về 472.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương