NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2015 CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số:280 /QĐ-UBND ngày 03/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Biểu số 11
-
TT
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
Kết quả công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ%
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Tổng thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
|
Tỷ đồng
|
2.139.120
|
100
|
Tháng 12/2015
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
Tỷ đồng
|
3.466.396
|
100
|
Năm 2015
|
|
3
|
Thu bổ sung cân đối
|
Tỷ đồng
|
2.105.106
|
100
|
Năm 2015
|
|
4
|
Thu bổ sung để cải cách tiền lương
|
Tỷ đồng
|
1.361.290
|
100
|
Năm 2015
|
|
5
|
Thu bổ sung mục tiêu để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, một số chương trình dự án, nhiệm vụ khác
|
Tỷ đồng
|
1.492.522
|
100
|
Năm 2015
|
|
6
|
Thu quản lý qua ngân sách nhà nước
|
Tỷ đồng
|
100.000
|
100
|
Năm 2015
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Tổng chi ngân sách địa phương và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
6.080.000
|
100
|
Tháng 12/2015
|
|
2
|
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Tỷ đồng
|
250.726
|
100
|
Năm 2015
|
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài
|
Tỷ đồng
|
106.087
|
100
|
Năm 2015
|
|
4
|
Chi thực hiện các chương trình,dự án quan trọng và một số nhiệm vụ khác
|
Tỷ đồng
|
605.700
|
100
|
Năm 2015
|
|
5
|
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo chế độ quy định.
|
Tỷ đồng
|
55.526
|
100
|
Năm 2015
|
|
6
|
Chi quản lý qua ngân sách nhà nước
|
Tỷ đồng
|
100.000
|
100
|
Năm 2015
|
|
7
|
Tham mưu giúp UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cho thời kỳ ổn định ngân sách 2016-2020
|
Các Nghị quyết: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; Tỷ lệ % điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; Định mức chi thường xuyên.
|
03
|
100
|
Tháng 9-11/2015
|
|
8
|
Tham gia xây dựng Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tạo nguồn thu và tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tạo nguồn thu và tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
01
|
100
|
Quý I/2015
|
|
9
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng hướng dẫn nội dung, mức chi hỗ trợ từ ngân sách để thực hiện các Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển sản xuất một số sản phẩm trong lĩnh vực trồng trọt; phát triển nghề truyền thống, làng nghề truyền thống; phát triển nuôi cá lồng ở vùng lòng hồ thủy điện.
|
Văn bản hướng dẫn liên ngành
|
01
|
100
|
Quý I/2015
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2015 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số:280 /QĐ-UBND ngày 03/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Biểu số 12
-
STT
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
Kết quả công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ%
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Công tác Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao
|
172/185
|
93
|
Tháng 12/2015
|
|
2
|
Xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao
|
16/19
|
80
|
Tháng 12/2015
|
|
3
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao
|
1/3
|
33
|
Tháng 12/2015
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
|
Lớp tập huấn
|
02
|
100
|
Từ tháng 5
đến tháng 10/2015
|
|
5
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
01
|
100
|
Tháng 12/2015
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
|
Hệ thống biểu số liệu; hồ sơ nghiệm thu và báo cáo UBND tỉnh
|
01
|
100
|
01/9/2015
|
|
2
|
Thực hiện rà soát để đề xuất hướng xử lý thu hồi giấy phép đối với các dự án khai thác khoáng sản đã được cấp phép nhưng không hoạt động, hoạt động không hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, không thực hiện nghĩa vụ tài chính, dự án chậm triển khai.
|
Quyết định của UBND tỉnh thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Quyết định đồng ý trả lại giấy phép
|
10
|
100
|
Quý IV/2015
|
|
3
|
Đề xuất biện pháp chấn chỉnh công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
|
Văn bản của UBND tỉnh.
|
01
|
100
|
Quý IV/2015
|
|
4
|
Chỉ đạo thực hiện công tác đo đạc đất đai, kiểm đếm tài sản, hoa màu, giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng trong phạm vi Dự án đầu tư xây dựng đường Hòa Lạc - thành phố Hòa Bình và cải tạo, nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 6 đoạn Xuân Mai-thành phố Hòa Bình
|
Văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tỉnh Hòa Bình
|
02
|
100
|
Trước ngày 30/6/2015
|
|
5
|
Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư của dự án đảm bảo đúng quy định và tiến độ dự án trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
03
|
100
|
Trước ngày 20/8/2015
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2015 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Biểu số 13
(Kèm theo Quyết định số:280/QĐ-UBND ngày 03 /3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
-
STT
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
Kết quả công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
II
|
Nhiệm vụ 1: Tham mưu ban hành các cơ chế chính sách, văn bản QPPL về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết củng cố và phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020.
|
Nghị quyết của HĐND
|
1
|
100
|
Quý IV/2015
|
|
2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng phần mềm văn phòng điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
1
|
100
|
Quý III/2015
|
|
3
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
1
|
100
|
Quý III/2015
|
|
4
|
Trình UBND tỉnh ban hành “Quy định chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan báo in, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử của tỉnh”
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
1
|
100
|
Quý II/2015
|
|
5
|
Xây dựng bộ tiêu chí và thang điểm đánh giá xếp hạng chỉ số sẵn sàng công nghệ thông tin đối với các cơ quan nhà nước, các đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2015. Tổ chức xếp loại và tham mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá xếp loại
|
Bộ tiêu chí, thang điểm đánh giá
|
1
|
100
|
Quý III/2015
|
|
6
|
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 05/12/2014 của Tỉnh ủy Hòa Bình về việc triển khai Nghị quyết số 36-NQ/TW
|
Chương trình hành động
|
1
|
100
|
Năm 2015
|
|
II
|
Nhiệm vụ 2: Tăng cường công tác Quản lý nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện “Quy hoạch viễn thông thụ động tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025”.
|
Văn bản hướng dẫn, kết quả thẩm tra quy hoạch đối với doanh nghiệp
|
3
|
100
|
Quý IV/2015
|
|
2
|
Triển khai Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
|
Số đại lý được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
|
100
|
100
|
Quý IV/2015
|
|
3
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về thông tin và Truyền thông cho cán bộ, công chức phòng VH-TT huyện, thành phố
|
Lớp tập huấn
|
3
|
100
|
Năm 2015
|
|
4
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, công tác quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở
|
Kế hoạch, Quyết định và kết luận thanh tra đối với các đơn vị được thanh tra
|
4
|
100
|
Năm 2015
|
|
5
|
Triển khai chữ ký số tại các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Số cơ quan, đơn vị được triển khai
|
32
|
100
|
Quý III/2015
|
|
6
|
Đào tạo tập huấn về nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức các cấp
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
|
2
|
100
|
Quý III/2015
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai phần mềm văn phòng điện tử cho các huyện, thành phố (mạng LAN, máy chủ, máy trạm, thiết bị ngoại vi, chuyển giao phần mềm, đào tạo tập huấn)
|
Biên bản bàn giao phần mềm, thiết bị cho các huyện, TP
|
11
|
100
|
Quý IV/2015
|
|
-
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2015 CỦA SỞ TƯ PHÁP
|
|
(Kèm theo Quyết định số:280 /QĐ-UBND ngày 03/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 14
|
TT
|
Nhiệm vụ trọng tâm
|
Kết quả công việc
|
Đăng ký
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu định lượng
|
Chỉ tiêu định tính
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
I
|
Nhiệm vụ 1: Công tác theo dõi thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản và hòa giải cơ sở
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải cơ sở và chuẩn tiếp cận Pháp luật của người dân cơ sở năm 2015.
|
Kế hoạch
|
01
|
100
|
Tháng 3/2015
|
|
2
|
Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2015
|
Kế hoạch
|
01
|
100
|
Tháng 3/2015
|
|
3
|
Tham mưu, trình UBND tỉnh hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản năm 2015
|
Kế hoạch
|
01
|
100
|
Tháng 3/2015
|
|
4
|
Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2015
|
Kế hoạch
|
01
|
100
|
Tháng 4/2015
|
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch lấy ý kiến Bộ Luật dân sự (sửa đổi)
|
Kế hoạch
|
01
|
100
|
Tháng 3/2015
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |