Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính


ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN (ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)



tải về 0.93 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.93 Mb.
#11572
1   2   3   4   5   6   7   8   9


ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Ủy ban nhân dân tỉnh )


(Tên tổ chức, cá nhân)

Trụ sở tại:

Điện thoại: Fax:

Thực hiện Quyết định số ngày tháng năm

của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) khoáng sản; biên bản kiểm tra thực địa ngày tháng năm của

Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo giấy phép khai thác khoáng sản số ngày

tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) tại mỏ

(tên mỏ) thuộc xã huyện tỉnh

(Đối với trường hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông tin sau):

- Diện tích đề nghị đóng cửa là: (ha, km2).

- Diện tích đề nghị được tiếp tục hoạt động khai thác là: (ha, km2).

Diện tích khu vực đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.

(Tên tổ chức, cá nhân) cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật

về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.




  

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(ký tên, đóng dấu)


V. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư (theo quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư năm 2014)

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;

b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tổng hợp, đưa ra xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận về chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc;

d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng tham mưu văn bản cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thoả thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Đầu tư năm 2014;

b) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

c) Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển Kinh tế (EDO);

d) Quyết định số 87/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế (ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận);

đ) Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

e) Công văn số 3112/UBND-TH ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nghiêm túc công tác thẩm định đề xuất chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh của các thành phần kinh tế;

g) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

h) Các quy định của pháp luật có liên quan.


VI. Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu giá:

- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của cơ quan được giao chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất: 01 bản chính.

- Phương án đấu giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao.

- Hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời hạn thuê đất, ...): 01 bản sao.

- Hồ sơ về tài sản gắn liền với đất đấu giá (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm e khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai: 01 bản sao;

- Quyết định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê): 01 bản sao.

Các bản sao phải có dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất. Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ;

b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án bán đấu giá:

- Tờ trình của Thường trực Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt (Sở Tài chính) hoặc của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá.

- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đấu giá.

- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương bán đấu giá thửa đất.

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm;

c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả đấu giá:

- Tờ trình của Sở Tài chính hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá.

- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá.

- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương bán đấu giá thửa đất.

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm.

- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt phương án đấu giá.

- Biên bản đấu giá.

- Các văn bản chứng minh đã thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Danh sách tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá.

- Bản sao hồ sơ của các đơn vị tham gia đấu giá.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Đất đai năm 2013;

b) Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

c) Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

d) Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010;

đ) Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

e) Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

g) Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

h) Quyết định số 72/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh);


VII. Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hoá có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Tổng hợp thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu (cơ quan thẩm định);

b) Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Quyết định mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền;

d) Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);

đ) Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá; của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc tối thiểu 03 báo giá;

e) Dự thảo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu kế hoạch đấu thầu;

g) Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).

4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Đấu thầu năm 2013;

b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

c) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2014;

d) Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

đ) Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

e) Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

g) Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

h) Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
VIII. Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Tờ trình xin thẩm định;

b) Thuyết minh tổng hợp;

c) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (không quy định đối với quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp);

d) Biên bản hoặc thông báo góp ý về đồ án quy hoạch có sự tham dự của các sở, ban, ngành liên quan;

đ) Biên bản hoặc phiếu lấy ý kiến nhân dân, địa phương (nếu có).

- Biên bản nghiệm thu đo đạc.

- Bản vẽ đo đạc hiện trạng.

- Điều lệ quản lý.

- Bản vẽ thiết kế quy hoạch.

- Văn bản báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình, dự thảo quyết định do Sở Xây dựng soạn thảo.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;

- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;

- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;

- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên quan;

- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa phương liên quan).
IX. Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;

b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;

d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

a) Tờ trình xin thẩm định nhiệm vụ quy hoạch;

b) Chủ trương liên quan đến vốn hoặc lập quy hoạch, chấp thuận địa điểm lập quy hoạch, quy mô, vị trí, …;

c) Nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch;

d) Bản vẽ vị trí phạm vi và quy mô ranh giới lập quy hoạch;

đ) Nhiệm vụ và dự toán chi phí đo đạc;

e) Văn bản ý kiến nhiệm vụ tùy theo loại quy hoạch;

g) Văn bản báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình, dự thảo quyết định do Sở Xây dựng soạn thảo.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2014;

- Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;

- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;

- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng Nông thôn;

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng Nông thôn;

- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên quan;

- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa phương liên quan).


X. Thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị công nhận Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới;

b) Văn bản chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký về đầu tư kinh doanh bất động sản hoặc giấy tờ khác chứng minh có chức năng phù hợp với việc thực hiện dự án;

d) Hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính (báo cáo tài chính của Nhà đầu tư và phải được kiểm toán độc lập xác nhận) và kinh nghiệm về đầu tư và quản lý thực hiện dự án. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

đ) Thuyết minh đề xuất dự án: cần làm rõ sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư và cơ sở pháp lý; địa điểm hiện trạng khu đất lập dự án, hình thức quản lý dự án; diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư; phương thức giao, chuyển nhượng, thuê đất; giải pháp thiết kế; hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và xác định nguồn vốn thực hiện dự án; tiến độ thực hiện dự án; đề xuất về hỗ trợ, ưu đãi; đề xuất quản lý dự án trong quá trình thực hiện đầu tư và cam kết bảo đảm thực hiện dự án đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Xây dựng năm 2014;

b) Luật Nhà ở năm 2014;

c) Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014;

d) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;

đ) Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

e) Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
XI. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới 20ha:

- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án.

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.

- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013).

- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý liên quan khác;

b) Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 20ha đến dưới 100ha (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng):

- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án.

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.

- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013.

- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý liên quan khác.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Xây dựng năm 2014;

b) Luật Nhà ở năm 2014;

c) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

d) Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.


XII. Thủ tục phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Đối với dự án phát triển khu nhà ở:

- Phần thuyết minh của dự án:

+ Tên dự án.

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án.

+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án.

+ Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu vực.

+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô).

+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội.

+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).

+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua).

+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác).

+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án.

+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn.

+ Trách nhiệm của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và đi qua dự án.

+ Các công trình chuyển giao không bồi hoàn.

+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).

- Phần thiết kế cơ sở của dự án:

+ Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở: giới thiệu tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án bảo vệ môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; phương án kiến trúc các công trình của dự án thành phần giai đoạn đầu.

+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ tổng mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính của các công trình thuộc dự án thành phần giai đoạn đầu; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực;

b) Đối với dự án phát triển nhà ở độc lập bao gồm:

- Phần thuyết minh của dự án:

+ Tên dự án;

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;

+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án.

+ Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu vực.

+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô).

+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội.

+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).

+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua).

+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác).

+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án.

+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn.

+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).

- Phần thiết kế cơ sở của dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung: giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.

+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

*. Hồ sơ các giấy tờ pháp lý:

- Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng;

- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Các văn bản về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.

*. Việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Xây dựng năm 2014;

b) Luật Nhà ở năm 2014;

c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

d) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;



e) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

g) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;



h) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

i) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

k) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ–CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

l) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

m) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

n) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

o) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
XIII. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án)

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc;

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Bản sao văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Bản sao các giấy tờ:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã).

- Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư).

- Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp toạ 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp toạ 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

d) Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Xây dựng năm 2014;

b) Luật Nhà ở năm 2014;

c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;



d) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;



e) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

g) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;



h) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

i) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

k) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

l) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

m) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

n) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

o) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

XIV. Thủ tục chấp thuận bổ sung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án.

b) Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Xây dựng năm 2014;

b) Luật Nhà ở năm 2014;

c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

d) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;



đ) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

e) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;



g) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

h) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

i) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ–CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

k) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

l) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

m) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

n) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
XV. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây của mỗi bên:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau);

b) Ngoài giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Mục này, tùy từng trường hợp bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.

- Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Lưu ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hoá và dịch ra tiếng Việt có chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận, giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

b) Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

c) Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.



Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương