Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính


Phần II NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN



tải về 0.93 Mb.
trang2/9
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.93 Mb.
#11572
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
I. Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch lựa chọn nhà thầu; điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án đầu tư (kể cả báo cáo kinh tế - kỹ thuật):

- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê duyệt dự án.

- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật là của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (04 sở).

- Văn bản tham gia thẩm định thiết kế cơ sở của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

- Quyết định chỉ định thầu tư vấn của Chủ đầu tư.

- Bản sao kế hoạch vốn.

- Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng (nếu có).

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

- Văn bản thoả thuận về phòng chống cháy nổ.

- Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng theo tỷ lệ quy định (đối với dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết).

- Tập thuyết minh dự án (đã chỉnh sửa trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư).

- Tập hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án (đã được chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, có đóng dấu thẩm định).

- Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (đối với dự án có bồi thường, tái định cư) theo quy định pháp luật.

- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án đầu tư:

- Tờ trình của Chủ đầu tư về việc xin phê duyệt lại, điều chỉnh, bổ sung dự án; trong đó nêu rõ lý do, nguyên nhân việc điều chỉnh dự án; các nội dung cần được điều chỉnh (có so sánh với nội dung đã được phê duyệt trước đó, so sánh giá trị tăng hoặc giảm so với tổng mức đầu tư đã duyệt).

- Văn bản về chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Hồ sơ điều chỉnh thiết kế cơ sở của dự án (nếu thay đổi về quy mô, kiến trúc, quy hoạch, vị trí, mục tiêu đầu tư, …) phải được Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định.

- Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở (phần nội dung điều chỉnh) của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật là của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (04 sở).

- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Tờ trình của Chủ đầu tư.

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có).

- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Tờ trình của Chủ đầu tư (nêu rõ lý do xin điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, các nội dung xin điều chỉnh).

- Bản sao quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có).

- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

đ) Hồ sơ đề nghị phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:

- Tờ trình và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán của Sở Tài chính.

- Tờ trình của chủ đầu tư.

- Các văn bản liên quan dự án, công trình.

- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.


6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Xây dựng năm 2014;

b) Luật Đấu thầu năm 2013;

c) Luật Đầu tư năm 2014;

d) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

đ) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

e) Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

g) Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

h) Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.


II. Thủ tục giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất:

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất).

- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014).

- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư.

Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.

* Lưu ý: trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại xã, phường, thị trấn ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;

b) Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:

- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014).

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Biên bản xác minh thực địa.

- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu số 01, 02, 03, 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Đất đai năm 2013;

b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

c) Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

d) Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu thuê đất, thuê mặt nước;

đ) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

e) Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

g) Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Mẫu số 01

Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

______________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________________________________

, ngày tháng năm
ĐƠN 1
Kính gửi: Ủy ban nhân dân2
1. Người xin giao đất/thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất3

2. Địa chỉ/trụ sở chính:

3. Địa chỉ liên hệ:

4. Địa điểm khu đất:

5. Diện tích (m2):

6. Để sử dụng vào mục đích:4

7. Thời hạn sử dụng:

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.

Các cam kết khác (nếu có)







Người làm đơn


(ký và ghi rõ họ tên)


Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương