Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính



tải về 0.93 Mb.
trang3/9
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.93 Mb.
#11572
1   2   3   4   5   6   7   8   9

-------------------------------



1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất;

2 Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, …); ghi thông tin về tổ chức (quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…);

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

Mẫu số 02. Quyết định giao đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

____________________________


ỦY BAN NHÂN DÂN

____________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________________________________________

Số:




, ngày tháng năm


QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày tháng

năm ;


Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của được phê duyệt tại

Quyết định số của Ủy ban nhân dân ;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

ngày tháng năm ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) m2 đất

m22222 tại xã/phường/thị trấn , huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ,

tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương để sử dụng vào mục đích

Thời hạn sử dụng đất là , kể từ ngày tháng năm (1)

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số , tỷ lệ do lập ngày tháng năm

và đã được thẩm định.

Hình thức giao đất (2):

Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp (đối với trường hợp giao đất có

thu tiền sử dụng đất) (3)

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có):


Điều 2. Giao tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.

3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân và người được giao đất có tên

tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm đưa Quyết định này

lên Cổng thông tin điện tử của ./.


Nơi nhận:




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

-------------------------------

() Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.

(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….

(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

____________________________


ỦY BAN NHÂN DÂN

____________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________________________________________

Số:




, ngày tháng năm


QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thuê đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày tháng

năm ;


Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của được phê duyệt tại

Quyết định số của Ủy ban nhân dân ;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

ngày tháng năm ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê m2 đất

m22222 tại xã/phường/thị trấn , huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ,

tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương để sử dụng vào mục đích

Thời hạn sử dụng đất là , kể từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số , tỷ lệ do lập ngày tháng năm

và đã được thẩm định.

Hình thức thuê đất (1):

Giá đất, tiền thuê đất phải nộp

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có):
Điều 2. Giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Ký hợp đồng thuê đất với

3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.

4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân và người được thuê đất có tên

tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm đưa Quyết định này

lên Cổng thông tin điện tử của ./.


Nơi nhận:




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

-------------------------------

(1) Ghi rõ: trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất…

Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

____________________________


ỦY BAN NHÂN DÂN

____________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________________________________________

Số:




, ngày tháng năm


QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày tháng

năm ;


Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của được phê duyệt tại

Quyết định số của Ủy ban nhân dân ;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

ngày tháng năm ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) được

chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấnm22222, huyện/quận/thị xã/

thành phố thuộc tỉnh , tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

để sử dụng vào mục đích

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số , tỷ lệ do lập ngày tháng năm

và đã được thẩm định.

Thời hạn sử dụng đất:

Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1

Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 2. Giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

theo quy định;

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.

3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân và người được thuê đất có tên

tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

-------------------------------

(1) Ghi: đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

III. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;

b) Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực:

- Tờ trình của Sở Công Thương;

- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực);

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.

- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.

- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phát điện

- Tờ trình của Sở Công Thương;

- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 7b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.

- Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản sao hợp đồng mua bán điện.

- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.

- Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).

- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.

- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).

- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy.

- Bản sao quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị Điều độ hệ thống điện.

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;

c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép truyền tải điện, phân phối điện

- Tờ trình của Sở Công Thương;

- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.

- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.

- Bản sao thoả thuận đấu nối hoặc hợp đồng đấu nối.

- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán buôn điện, bán lẻ điện

- Tờ trình của Sở Công Thương;

- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép;

đ) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất, nhập khẩu điện

- Tờ trình của Sở Công Thương;

- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015).

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài, phương án đấu nối lưới điện đã được phê duyệt để mua, bán điện với nước ngoài.

- Bản sao hợp đồng xuất, nhập khẩu điện hoặc bản sao văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước ngoài.

- Sơ đồ nguyên lý lưới điện liên quan đến điểm mua, bán điện và quy trình phối hợp vận hành và xử lý sự cố lưới điện giữa bên mua điện và bên bán điện (nếu có).

- Bản sao có chứng thực tài liệu thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến áp theo quy định.

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu 01, Mẫu 2c, Mẫu 7a, Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý:

a) Luật Điện lực ngày 13 tháng 12 năm 2004;

b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

c) Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

d) Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.



Mẫu 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015)

__________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________________________________

, ngày tháng năm


ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1
Tên tổ chức đề nghị:

Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):

Có trụ sở giao dịch chính tại: Điện thoại: Fax:

Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ngày tháng năm

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cấp, mã số doanh nghiệp ,

đăng ký lần ngày tháng năm

Giấy phép hoạt động điện lực số: do cấp ngày (nếu có).

Ngành nghề kinh doanh hiện tại:

Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:

-

-



Các giấy tờ kèm theo:

-

-



Đề nghị 2 , cấp giấy phép hoạt động điện lực cho (tên tổ chức đề nghị).

(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.


  

LÃNH ĐẠO
(ký tên, đóng dấu)

_______________



1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.

2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.

Mẫu số 2c

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015)

_________________________________________________


ỦY BAN NHÂN DÂN

____________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________________________________________

Số: /GP-UBND




, ngày tháng năm


GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;

Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:

1. Tên tổ chức:

2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cấp, mã số doanh nghiệp

đăng ký lần ngày tháng năm

hoặc Quyết định thành lập số: , ngày tháng năm

4. Trụ sở giao dịch: ; Điện thoại: ; Fax:
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động

1.


2.
Điều 3. Phạm vi hoạt động

1. Lĩnh vực

1:

2. Lĩnh vực



2:
Điều 4. Thời hạn của giấy phép

1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày tháng năm

2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày tháng năm
Điều 5. Các nội dung chi tiết của giấy phép

Theo Phụ lục giấy phép.


Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép

... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.


Điều 7. Hiệu lực thi hành

Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.




  

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN...
CHỦ TỊCH

(ký tên, đóng dấu)


Mẫu số 7a

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015)

_________________________________________________
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH


LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC

(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)


STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Chức vụ

Trình độ chuyên môn

Thâm niên công tác (năm)

Tên dự án, công trình đã tham gia

Ghi chú

I

Cán bộ quản lý

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chuyên gia tư vấn chính

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 7b

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015)

_________________________________________________
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ

(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)


STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Chức vụ

Trình độ chuyên môn

Thâm niên công tác (năm)

Ghi chú

I

Cán bộ quản lý



















1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

II

Người trực tiếp vận hành



















1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 


IV. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

1. Trình tự thực hiện:

a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;

b) Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03 ngày làm việc;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;

d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.

Riêng đối với thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì thời gian giải quyết là 02 ngày làm việc, cụ thể như sau:

- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc;

- Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 0,5 ngày làm việc;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;

- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

3. Thành phần hồ sơ: tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, kèm theo dự thảo giấy phép hoặc dự thảo quyết định và 01 bộ hồ sơ (lập theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định), cụ thể như sau:

a) Thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản); bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản);

b) Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp).

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;

c) Thủ tục trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;

d) Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

đ) Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và giấy phép thăm dò khoáng sản.

- Dữ liệu của bản chính trong tài liệu báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản ghi trên đĩa CD (01 bộ);

e) Thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.

+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2 đến nhỏ toạ 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ toạ 1:2.000.

+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ toạ 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ toạ 1:1.000.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản);

g) Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn;

h) Thủ tục trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; giấy phép khai thác khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại;

i) Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (theo mẫu số 16); báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
k) Thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.

+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000.

+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2 đến nhỏ toạ 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ toạ 1:2.000.

+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ toạ 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ toạ 1:1.000.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

l) Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tận thu tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

m) Thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép; đề án đóng cửa mỏ.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại;

n) Thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Bản chính: đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); giấy phép khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ;

o) Thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012), kèm theo bản sao giấy phép khai thác khoáng sản;

- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Biên bản kiểm tra thực địa và kết quả nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Phí và lệ phí: không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012; đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.

- Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012; đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.

- Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo Mẫu số 11, Mẫu số 12 và Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.

- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản được lập theo Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.

- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.

10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.

11. Căn cứ pháp lý.

a) Bộ Luật Dân sự năm 2005;

b) Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

c) Luật Khoáng sản năm 2010;

d) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

đ) Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

e) Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;



Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương