Vật liệu lọc
3.2.1.
| CÁT THẠCH ANH
|
3.2.1.1.
|
Cát thạch anh dùng làm vật liệu lọc phải cứng bền, thành phần chủ yếu là oxit silic và không bị phá huỷ trong quá trình sử dụng.
|
3.2.1.2.
|
Cát thạch anh dùng làm vật liệu lọc phải là loại cát sạch không bám đất sét, bụi , các tạp chất hữu cơ và các khoáng chất.
|
3.2.1.3.
|
Cát thạch anh phải có các đặc tính sau:
-
Tỷ trọng > 2,5 g/cm3
-
Độ hoà tan trong axít HCl 1:1 < 5%
-
Độ vỡ vụn: < 15% tại 750 va đập trong 15 phút hoặc < 25% tại 1500
va đập trong 30 phút
-
Trọng lượng mất đi qua đốt cháy < 0,75%
|
3.2.1.4.
|
Giá trị đường kính hiệu dụng deff, hệ số không đồng nhất UC, giới hạn cỡ hạt của cát lọc phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc.
|
3.2.1.5.
|
Lượng cát có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn qui định không được vượt quá 5%. Lượng cát có đường kính cỡ hạt lớn hơn qui định không được vượt quá 10%.
|
3.2.2.
| THAN ANTRAXIT
|
3.2.2.1.
|
Than antraxit dùng làm vật liệu lọc phải là các hạt cứng, bền, không được chứa đất cát bở rời, sét hoặc các tạp chất vỡ vụn khác.
|
3.2.2.2.
|
Than antraxit dùng làm vật liệu lọc phải có các đặc tính sau:
-
Tỷ trọng > 1,4 g/cm3
-
Trường hợp sử dụng than antraxit trong bể lọc hai lớp (một lớp than
antraxit và một lớp cát thạch anh) thì giới hạn trên
của tỷ trọng than antraxit phụ thuộc vào tỷ trọng, thành phần cỡ hạt
của cát lọc cũng như chế độ thổi rửa bể lọc.
-
Độ hoà tan trong axít HCl 1:1 < 5%
-
Độ vỡ vụn: < 15% tại 750 va đập trong 15 phút hoặc < 25% tại 1500
va đập trong 30 phút
|
3.2.2.3.
|
Giá trị đường kính hiệu dụng deff, hệ số không đồng nhất UC, giới hạn cỡ hạt của than antraxit phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc.
|
3.2.2.4.
|
Lượng than antraxit có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn qui định không được vượt quá 5%. Lượng than antraxit có đường kính cỡ hạt lớn hơn qui định không được vượt quá 10%.
|
3.2.3.
| THAN HOẠT TÍNH DẠNG HẠT
|
3.2.3.1.
|
Than hoạt tính dạng hạt không được chứa các tạp chất vô cơ cũng như hữu cơ hoà tan gây độc haị đối với người sử dụng nước.
|
3.2.3.2.
|
Than hoạt tính dùng làm vật liệu lọc không được tạo nên bất cứ một thành phần nào trong nước vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh qui định và các tạp chất trong than hoạt tính nằm trong giới hạn sau:
-
Chì Pb < 10 ppm
-
Kẽm Zn < 50 ppm
-
Cadmi Cd < 1 ppm
-
Arsenic As < 2 ppm
|
3.2.3.3.
|
Than hoạt tính dạng hạt phải có các đặc tính sau:
-
Chỉ số hấp phụ iốt > 500 mg/g than hoạt tính
-
Độ ẩm < 8% tính theo trọng lượng
-
Dung trọng > 0,36 g/cm3
-
Độ vỡ vụn: < 25% tại 750 va đập trong 15 phút hoặc < 50% tại 1500
va đập trong 30 phút
-
Độ mài mòn: Phần trăm cỡ hạt trung bình còn giữ lại được > 70% theo
thí nghiệm khuấy mài mòn hoặc theo thí nghiệm mài mòn Ro-Tap
|
3.2.3.4.
|
Giá trị đường kính hiệu dụng deff, giới hạn cỡ hạt của than hoạt tính dạng hạt phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc.
|
3.2.3.5.
|
Nếu không có các qui định thiết kế đặc biệt khác, hệ số không đồng nhất UC của than hoạt tính dạng hạt không lớn hơn 2,1.
|
4.
|
Qui trình lấy mẫu và phương pháp thử
|
4.1.
| Lấy mẫu
|
4.1.1.
| LẤY MẪU ĐỐI VỚI SỎI ĐỠ, VẬT LIỆU LỌC LÀ CÁT THẠCH ANH VÀ THAN ANTRAXIT
|
4.1.1.1.
|
Mẫu phải được đựng trong các bao sạch, kín; được đánh dấu, ghi rõ tên, địa chỉ của hãng cung cấp và kích cỡ, loại vật liệu lọc.
|
4.1.1.2.
|
Trọng lượng mẫu (sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit) lấy để phân tích phụ thuộc vào cỡ hạt trong mẫu và được lấy theo bảng 1.
|
Bảng 1: Trọng lượng mẫu sỏi đỡ, cát thạch anh và than antraxit cần lấy để phân tích
-
Kích cỡ lớn nhất của hạt trong mẫu, mm
|
Trọng lượng tối thiểu của mẫu (kg)
lấy để phân tích
|
63,0
|
45,0
|
37,5
|
32,0
|
25,4
|
23,0
|
19,0
|
14,0
|
12,5
|
9,0
|
9,5
|
4,5
|
4.1.1.3.
|
Lấy mẫu đối với hàng chở rời: Mẫu có thể lấy tại nơi sản xuất hoặc nơi chất hàng. Không được lấy mẫu sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit ở nơi nhận tại công trường trừ trường hợp nếu khách hàng yêu cầu. Trong trường hợp này các mẫu phải được lấy tại 10 điểm khác nhau: một mẫu ở gần người lấy mẫu, các mẫu khác ở mỗi góc của bãi để vật liệu lọc, một mẫu ở giữa và các mẫu còn lại được lấy ngẫu nhiên.
|
4.1.1.4.
|
Lấy mẫu đối với vật liệu chứa trong bao: Khi sỏi đỡ hoặc vật liệu lọc là cát thạch anh, than antraxit được chuyên chở trong các bao đến công trường, phải lấy mẫu bằng dụng cụ lấy mẫu. Các mẫu ở mỗi bao phải được trộn lại để có được mẫu hỗn hợp vật liệu lọc đem phân tích. Trọng lượng tối thiểu của mẫu hỗn hợp được qui định trong bảng 1, số bao cần lấy mẫu được qui định trong bảng 2.
|
Bảng 2: Lấy mẫu sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit theo lô hàng đóng bao
-
Số bao chứa vật liệu
của một lô hàng
|
Số lượng bao tối thiểu cần lấy mẫu
|
2-8
|
2
|
9-15
|
3
|
16-25
|
5
|
26-50
|
8
|
51-90
|
13
|
91-150
|
20
|
151-280
|
32
|
281-500
|
50
|
501-1200
|
80
|
1201-3200
|
125
|
3201-10000
|
200
|
10001-35000
|
315
|
35001-150000
|
500
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |