Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 2.04 Mb.
trang12/17
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.04 Mb.
#13083
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

Phụ lục số 7


(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL

ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Địa điểm, ngày....... tháng.........năm.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép(1)

Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website:....................................................

Đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................



Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (2): ....................................................................

............................................................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)................................................................................................................

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:.................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................



Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện;

4. Bản hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện.

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN

CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Phụ lục số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL

ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Địa điểm, ngày....... tháng.........năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI

GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép(3)

Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………...

Do …………………………cấp ngày…….tháng……….năm…….tại…………..

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)……......................................................................................

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................

Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:....................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);



4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập (trong trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007).



ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN

CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

3. Đề nghị thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 3 sao, 4 sao, 5 sao

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sau hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch gồm:

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);


- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu).

- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành;

- Bản sao các giấy tờ có giá trị pháp lý:

+ Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
+ Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;


+ Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);






2.

Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.




b) số lượng hồ sơ: 02 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổng cục Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

d) Cơ quan phối hợp: không



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

  2. Lệ phí:




    Tên phí

    Mức phí

    1.

    Loại đề nghị tiêu chuẩn xếp hạng 3 sao:

    2.000.000đ/lần/cơ sở

    2.

    Loại đề nghị tiêu chuẩn xếp hạng 4 sao, 5 sao:

    2.500.000đ/lần/cơ sở

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu) quy định tại phụ lục 1 và danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu) quy định tại phụ lục 2, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Điều kiện chung:

Quy định tại Điều 18, Nghị định 92/2007/NĐ ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, được cụ thể như sau:

Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nghiểm hoặc có nguy cơ gây ô nghiễm.

2. Yêu cầu cụ thể:

Yêu cầu tối thiểu quy định trong Bảng 1, Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.

3. Điều kiện khác:

Cơ sở lưu trú du lịch phảo đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm theo qui định của pháp luật hiện hành.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch sô 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội.

    • Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch

    • Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch

    • Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN DOANH NGHIỆP
Tên cơ sở lưu trú du lịch
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------




…… ngày…… tháng ……..năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi:

- Tổng cục Du lịch (đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...

Thực hiện Thông tư số ...../TT-BVHTTDL ngày .../..../.... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*) .......................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch

- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email: Website:

- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:

- Loại, hạng đã được xếp (nếu có): ............... theo Quyết định số: ........ ngày …/…/… .........................................................................................

- Có cam kết, giấy chứng nhận về:



STT

Điều kiện

Cam kết thực hiện

Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền

1

An ninh trật tự







2

Phòng chống cháy nổ







3

Phòng chống tệ nạn xã hội







4

Bảo vệ môi trường







5

Vệ sinh an toàn thực phẩm







2. Cơ sở vật chất kỹ thuật

- Tổng vốn đầu tư ban đầu:

- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:

- Tổng diện tích mặt bằng (m2):

- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):

- Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):



STT

Loại buồng

Số lượng buồng

Giá buồng

VND

USD

1













2













...













- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:

- Tổng số:

Trong đó:

Trực tiếp: Lễ tân: Bếp:

Gián tiếp: Buồng: Khác:

Ban giám đốc: Bàn, bar:

- Trình độ:

Trên đại học: Đại học: Cao đẳng:

Trung cấp: Sơ cấp: THPT:

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):

- Ngoại ngữ (%):

4. Tình hình khách

- Tổng số khách lưu trú: Quốc tế: Nội địa:

- Tổng số ngày khách: Quốc tế: Nội địa:

5. Kết quả kinh doanh

- Tổng doanh thu:

Lưu trú: Nhà hàng: Khác:

- Lợi nhuận:

Trước thuế: Sau thuế:

- Nộp ngân sách:

- Chính sách trong tổ chức hoạt động kinh doanh:

6. Công tác khác

- Đào tạo, bồi dưỡng

- Vệ sinh an toàn thực phẩm

- Bảo vệ môi trường

- An ninh trật tự

- Phòng chống cháy nổ

- Hoạt động khác.

7. Đề xuất, kiến nghị

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

- Hạng đề nghị:



Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN DOANH NGHIỆP
Tên cơ sở lưu trú du lịch
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------




…… ngày…… tháng ……..năm........

DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi:

- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...



Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức danh

Trình độ

Nam

Nữ

Văn hóa

Chuyên môn

Nghiệp vụ du lịch

Ngoại ngữ (*)

1

























2



















































Ghi chú:

Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:

A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)

GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)

GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)

TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)

Ví dụ:

TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp



GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc

GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác



Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4. Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trên địa bàn tỉnh

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sau hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (theo mẫu).

2.

Tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, bao gồm:

- Văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp du lịch nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận sự tồn tại và họat động cuả doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ họat động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận.


3.

Bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cũ

b) số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

d) Cơ quan phối hợp: không



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu qui định tại phụ lục 8 Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch)

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp du lịch nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau:

a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam;

b) Doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp theo pháp luật nơi doanh nghiệp thành lập;

c) Không vi phạm các điều cấm quy định trong Luật Du lịch và các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian hoạt động tại Việt Nam;

d) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Bản sao công chứng các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.



  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.



Phụ lục số 8

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Địa điểm, ngày....... tháng.....năm.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI

GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép(4)

Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi theo tên trên giấy phép thành lập)...........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………...

Do …………………………cấp ngày…….tháng……….năm…….tại…………..

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo giấy phép)……......................................................................................

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số :.....................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................

Chúng tôi đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:....................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp sửa đổi bổ sung giấy phép quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp sửa đổi bổ sung giấy phép quy định tại điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);



4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập (trong trường hợp sửa đổi bổ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của chi nhánh/văn phòng đại diện (trong trường hợp söa ®æi, bæ sung giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007).



ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN

CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

5. Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch:

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Nộp lệ phí và nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sau hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với cấp mới:



1.

Đơn đề nghị cấp thẻ cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu).




2.

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.




3.

Bản sao công chứng các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 đối với thẻ hướng dẫn viên nội địa; điểm c và d khoản 3, Điều 73 của Luật Du lịch




4.

Giấy khám sức khoẻ không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.




5.

02 ảnh màu 4 x 6 chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.




* Đối với đổi lại:

- Hồ sơ gồm Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên (theo mẫu);

- Giấy chừng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiên thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp;

- Bản sao có giá trị pháp lý thẻ hướng dẫn viên cũ.

b) số lượng hồ sơ: 01 bộ.


  1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ.

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

d) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Thông tin du lịch (thuộc Tổng cục Du lịch)



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ

  2. Lệ phí: 200.000đ/thẻ hướng dẫn viên du lịch.

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    1. Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu) qui định tại Phụ lục 15, Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

    2. Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu) qui định tại Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch)

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Điều kiện chung:

1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2. Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

* Điều kiện riêng:



1.

Đối với hướng dẫn viên du lịch nội địa ngoài điều kiện chung còn được quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều 32 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP được cụ thể như sau: có một trong các trình độ nghiệp vụ sau

- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;


- Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

- Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.



2.

Đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế ngoài điều kiện chung còn phải có một trong các trình độ nghiệp vụ sau (quy định tại điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP của Chính phủ):

- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;


- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.



3.

Những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quy định tại điểm a và b khoản này sau khi tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức sẽ được cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

Phụ lục số 15

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Tỉnh (thành phố ...)



- Họ và tên (viết in hoa): ..............................................................................

- Ngày sinh: ............./................./..................

- Giới tính:  Nam  Nữ

- Dân tộc: ..........................................................

- Tôn giáo: ..........................

- Giấy CMND số : ..........................................

- Nơi cấp: ..............................

- Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................

- Điện thoại: ...................................................

- Fax: ....................................

- Emai: .................................................................................................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)

Loại:  Nội địa  Quốc tế

Số thẻ: ........................

- Nơi cấp: ....................

- Ngày hết hạn: ...../...../......

Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: ................................... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.

Kèm theo:

- Phiếu thông tin hướng

dẫn viên du lịch


………, ngày.…tháng … năm ......

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

(Ký và ghi rõ họ tên)





BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TỔNG CỤC DU LỊCH

_________________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương