Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 2.04 Mb.
trang11/17
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.04 Mb.
#13083
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   17
Trong đó:
- Mức phí tăng thêm được xác định như sau: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
- Mức thu phí thẩm định chương trình nhạc không lời, múa, bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.

- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.

  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

  2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nghiêm cấm các hoạt động có nội dung sau:

stt

Nội dung

1

a. Kích động nhân dân chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
b. Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng, văn hóa phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục và hủy hoại môi trường sinh thái;

c. Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

d. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.


2

Lưu hành, phổ biến và kinh doanh các sản phẩm văn hóa sản xuất, nhập khẩu trái phép, các sản phẩm văn hóa đã có quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy; kinh doanh dịch vụ văn hóa mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép theo quy định.

3

Tổ chức các hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự và phòng, chống cháy nổ.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 01 năm 2006 về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng

- Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 02 tháng 7 năm 2004 về việc ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

- Thông tư số 08/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 09 tháng 2 năm 2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.

44. Cấp giấy phép thực hiện văn hoá phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương


  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Nộp phí và nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

1.

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng;
- Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở trung ương (đối với tổ chức Trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương);

- Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám định.

Biểu mẫu giấy phép do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành thống nhất trong cả nước. Giấy phép của cơ quan Văn hóa - Thông tin có thẩm quyền là căn cứ để làm thủ tục hải quan.

- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đưa văn hóa phẩm vào Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định Nghị định số 88/2002/NĐ-CP của Chính phủ (trường hợp văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam;






2.

Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, gia đình, tổ chức để phục vụ cá nhân, gia đình, tổ chức;




3.

Văn hóa phẩm thuộc tiêu chuẩn hành lý mang theo người của người nhập cảnh để sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân;




4.

Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng để phục vụ nhu cầu cá nhân gửi qua đường bưu điện có giá trị không lớn hơn tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.




5.

Trong trường hợp cần xác định nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu, cơ quan Hải quan có thẩm quyền phải trưng cầu giám định của các cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành về nội dung văn hóa phẩm) chỉ phải hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan




b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch,

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: không



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí:

Thu phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm (ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Loại Văn hoá phẩm

Đơn vị tính

Mức thu

( đồng)


1

Các loại ấn phẩm

 

 

1.1

Sách, báo, tạp chí các loại

Cuốn/tờ

10.000

1.2

Tranh in, ảnh, lịch các loại

Cuốn/tờ

20.000

1.3

Các loại ấn phẩm khác

Tác phẩm

5.000

2

Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu

 

 

2.1

Phim truyện có độ dài đến 100 phút

Tập

50.000

2.2

Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên

Tập

80.000

2.3

Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút

Tập

20.000

2.4

Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên

Tập

40.000

2.5

Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử)

Tập

20.000

3

Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu

 

 

3.1

Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất

Tác phẩm

10.000

3.2

Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ

Tác phẩm

50.000

Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng)

  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm (theo mẫu qui định tại Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa – Thông tin, ngày 24 tháng 12 năm 2002 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu, xuất khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh)

  2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu các loại văn hóa phẩm sau đây :

a) Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân;

b) Có nội dung kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác;

c) Có nội dung thuộc về bí mật nhà nước;

d) Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống nhằm xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm công dân;

đ) Văn hóa phẩm vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về quảng cáo hàng hóa; vi phạm các quy định của Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Di sản văn hoá, các quy định về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự và các quy định pháp luật khác của Nhà nước Việt Nam;

e) Các loại văn hóa phẩm khác mà pháp luật cấm tàng trữ, phổ biến, lưu hành tại Việt Nam.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 88/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 11 năm 2002 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

  2. Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 06 tháng 12 năm 2006 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm

  3. Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa – Thông tin ngày 24 tháng 12 năm 2002 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu, xuất khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.



TÊN CƠ QUAN

---------



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------



....., ngày...... tháng........ năm 200....

ĐƠN XIN CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM

Kính gửi: - Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

- (hoặc) Sở văn hóa, thể thao và du lịch (thành phố)

- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (xin cấp phép)..................................................

.................................................................................................................................

- Địa chỉ: .................................................................................................................

- Điện thoại: ...........................................................................................................

Xin phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:

Số lượng, loại văn hoá phẩm:..................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Nội dung văn hoá phẩm:.........................................................................................

- Gửi từ: ..................................................................................................................

- Đến:.......................................................................................................................

- Mục đích sử dụng:................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Ý kiến của cơ quan chủ quản

Người xin cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)

45. Gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô phương tiện giao thông


  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Nộp lệ phí và nhận giấy phép tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sau hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

1.

Đơn xin gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu);




2.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo;




3.

Bản sao giấy phép thực hiện quảng cáo đã được cấp gần nhất.




3.

Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá;




4.

Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin gia hạn là tổ chức (02 bản);




b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (tất cả bản sao đều phải công chứng)

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

  2. Lệ phí:

    1

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên:

    300.000 đồng/1giấy phép/1bảng, biển panô.

    2

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2:

    250.000 đồng/1giấy phép/1bảng, biển panô.

    3

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2:

    200.000 đồng/1giấy phép/1bảng, biển panô.

    4

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2:

    100.000 đồng/1giấy phép/1bảng, biển panô.

    5

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2:

    50.000 đồng/1giấy phép/1bảng, biển panô.

    6

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái):

    50.000 đồng/1cái

    7

    Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang):

    25.000 đồng/1cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 1.000.000 đồng/1giấy phép).

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu phụ lục 1)

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nghiêm cấm các hoạt động có nội dung sau:

1.

Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo;

2.

Quảng cáo có tính chất kích thích bạo lực, kinh dị; dùng từ ngữ không lành mạnh;

3.

Dùng hình ảnh người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Việt Nam;

4.

Quảng cáo không đúng chất lượng hàng hoá, dịch vụ; không đúng địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

5.

Ép buộc quảng cáo dưới mọi hình thức;

6.

Quảng cáo hạn chế tầm nhìn của người tham gia giao thông; làm ảnh hưởng đến sự trang nghiêm tại nơi làm việc của các cơ quan nhà nước; dùng âm thanh gây tiếng ồn vượt quá độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam;

7.

Quảng cáo nói xấu, so sánh hoặc gây nhầm lẫn với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của người khác; dùng danh nghĩa, hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo mà không được sự chấp thuận của tổ chức, cá nhân đó;

8.

Quảng cáo thuốc chữa bệnh cho người bán theo đơn của thầy thuốc; thuốc chưa được cấp đăng ký hoặc hết hạn đăng ký, đã loại ra khỏi danh mục thuốc cho phép sử dụng; thuốc đã được đăng ký nhưng bị đình chỉ lưu hành; các thiết bị dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng, dịch vụ y tế chưa được phép thực hiện tại Việt Nam;

9.

Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ khác mà pháp luật cấm quảng cáo.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 24/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo

  2. Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.

Phụ lục 1

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: …………..

  Địa điểm, ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch Vĩnh Long

1- Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………...................……

Địa chỉ:.................................................................................................................

Điện thoại.................; Fax: .......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày......tháng... năm...........cơ quan cấp.........

2- Họ và tên người chịu trách nhiệm…………………………………..................................

Chức vụ…………………Chứng minh thư nhân dân số .............................

do công an………………cấp ngày…. tháng…. năm ……

Địa chỉ thường trú…………………………....................……………………

Điện thoại.................; Fax: ...........................................

Xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo cho sản phẩm…............................

Trên phương tiện……………………Địa điểm……………...................................

Kích thước………......……Số lượng…….... Thời hạn thực hiện quảng cáo……....

- Cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp;

- Tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đại diện tổ chức, cá nhân

(Ký tên đối với cá nhân,ký tên, đóng dấu và ghi rõ chức danh đối với tổ chức)



II. LĨNH VỰC THỂ THAO

1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp




2.

Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 50 của Luật Thể dục, thể thao:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.

+ Có vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.

+ Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.






b) số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cán bộ, nhân viên thể thao bao gồm: huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp, bác sĩ, nhân viên y tế.

  2. Huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp là người được chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

  3. Bác sĩ, nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao

2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;




2.

Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo quy định:

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;


+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.




b) số lượng hồ sơ: 1 bộ

  1. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  2. Lệ phí không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị từng môn thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao quy định tại Điều 13 Nghị định 112/2007/NĐ-CP là quy chuẩn được quy định trong luật từng môn thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao ban hành

2. Cán bộ, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 112/2007/NĐ-CP gồm:

a. Huấn luyện viên thể thao:

Huấn luyện viên thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

Số lượng huấn luyện viên thể thao làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm theo yêu cầu đặc thù từng môn thể thao.
Liên đoàn thể thao quốc gia, Hiệp hội thể thao quốc gia quy định số lượng tối thiểu huấn luyện viên huấn luyện số lượng người tập cụ thể đối với từng môn thể thao.

b. Bác sĩ hoặc nhân viên y tế của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có chứng chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại điểm 1 mục II Thông tư Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.

Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có bác sĩ hoặc nhân viên y tế thường trực.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT của Ủy Ban thể dục thể thao ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao

- Luật Thể dục, thể thao

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao

3. Xin phép thành lập hội

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Đơn xin phép thành lập hội.




2.

Dự thảo Điều lệ.




3.

Dự kiến phương hướng hoạt động




4.

Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.




5.

Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập hội có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.




6.

Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của hội




b) số lượng hồ sơ: 1 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập hội

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lắp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

  2. Có Điều lệ.

  3. Có trụ sở.

  4. Có đủ số hội viên đăng ký tham gia.

  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 7 năm 2003 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

4. Thành lập trung tâm đào tạo, huấn luyện VĐV thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Đề án thành lập tổ chức, phương hướng hoạt động dịch vụ.




2.

Tờ trình về Đề án thành lập tổ chức, dự thảo Quyết định thành lập tổ chức (kèm theo), dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của tổ chức (đối với việc thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước);




3.

Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập tổ chức




4.

Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức (nếu có).




b) số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bảo đảm các điều kiện cần thiết về nhân sự, biên chế, kinh phí, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để triển khai hoạt động sau khi tổ chức được thành lập.

  5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH 11, ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội.

III. LĨNH VỰC DU LỊCH

1. Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên:

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sau hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận thuyêt minh viên ;




2.

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương;




3.

Bản sao có công chứng giấy Chứng nhận bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch




4

Giấy cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch.




5.

Giấy khám sức khoẻ.




6.

02 ảnh màu 3 x 4.




b) số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

d) Cơ quan phối hợp: không



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên do cá nhân tự viết dựa theo nội dung Phụ lục số 15, Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 cuả Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

J. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1.

Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch, điểm du lịch;

2.

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

3.

Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết minh viên;

4.

Đã tham dự lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch;

5.

Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch.

K. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch



Phụ lục số 15

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Tỉnh (thành phố ...)



- Họ và tên (viết in hoa): ..............................................................................

- Ngày sinh: ............./................./..................

- Giới tính:  Nam  Nữ

- Dân tộc: ..........................................................

- Tôn giáo: ..........................

- Giấy CMND số : ..........................................

- Nơi cấp: ..............................

- Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................

- Điện thoại: ...................................................

- Fax: ....................................

- Emai: .................................................................................................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)

Loại:  Nội địa  Quốc tế

Số thẻ: ........................

- Nơi cấp: ....................

- Ngày hết hạn: ...../...../......

Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: ................................... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.

Kèm theo:

- Phiếu thông tin hướng

dẫn viên du lịch


………, ngày.…tháng … năm ......

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

(Ký và ghi rõ họ tên)



2. Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước nước trên địa bàn tỉnh:

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sau hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với cấp mới:



1.

Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (theo mẫu).




2.

Tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, bao gồm:

- Văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp du lịch nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận sự tồn tại và họat động cuả doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ họat động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận.





* Đối với sửa đổi, bổ sung:

- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (theo mẫu).

- Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

b) số lượng hồ sơ: 01 bộ



  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

d) Cơ quan phối hợp: không.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

  2. Lệ phí: không.

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch);

- Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch).



  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Đối với cấp mới:

1.

Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam

2.

Bản sao có công chứng các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Đối với sử đổi, bổ sung:

Doanh nghịêp du lịch nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện với cơ quan đã cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi như sau:

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thay đổi tên gọi hoặc nội dung họat động của văn phòng đại diện;

- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương