Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003


Thủ tục Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh



tải về 1.85 Mb.
trang21/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.85 Mb.
#4799
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23



29. Thủ tục Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Đến Bộ phận một cửa thuộc phòng Hành chính - Tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn thủ tục xin giao đất không thu tiền sử dụng đất.



Bước 2:

+ Lập hồ sơ, Hồ sơ được hoàn thiện theo đúng quy định của Luật Đất đai. Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, thời gian nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần vào giờ hành chính.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3:

+ Trường hợp phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức qua bộ phận một cửa.

Bước 4:

+ Tổ chức bàn giao đất và hồ sơ đất đai tại thực địa (Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hoặc uỷ quyền cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện)



- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại trụ cơ quan hành chính nhà nước

+ Hoặc gửi qua đường công văn.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin giao đất có thời hạn (mẫu dùng cho tổ chức)

+ Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

+ Trường hợp chưa có quyết định đầu tư thì phải có văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an uỷ nhiệm;

+ Bản đồ địa chính khu đất xin giao, xin thuê.

+ Phương án tổng thể về bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản xác nhận có nguồn kinh phí thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (trường hợp chưa được giải phóng mătự bằng).

+ Thông báo về việc thu hồi đất để thực hiện dự án.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ gốc hoặc phô tô công chứng)

- Thời hạn giải quyết: Không quá 33 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03/ĐĐ. Đơn xin giao đất (Dùng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

+ Quyết định số 1123/2007/QĐ-UBND ngày 06/08/2007 về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Mẫu số 03/ĐĐ



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




































ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

(Dùng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,

người Việt Nam định cư ở nước ngoài)













Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).....

........................................................................................................












1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa)*:...........................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện thoại:…..................

4. Địa điểm khu đất xin giao:.........................................................................................

5. Diện tích xin giao (m2):.............................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích:..........................................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm):…………………………………………..........…………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có).............................................................................................

........................................................................................................................................







..., ngày ... tháng ... năm ...

Người xin giao đất

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)



30. Thủ tục Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nớc ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trong trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách

- Trình tự thực hiện:

Bước1:

Nộp hồ sơ tại Bộ phận một của thuộc Phòng Hành chính - Tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường



Bước 2: Hồ sơ được lập theo đúng quy định của Luật Đất đai. Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần vào giờ hành chính.

+ Trường hợp hồ chưa đầy đủ thì công chức nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.

Bước 3:

+ Phòng chuyên môn (Phòng Quy hoạch đo đạc bản đồ) thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập tờ trình trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi.

Bước 4:

Giao Quyết định thu hồi cho người có đất bị thu hồi



- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

+ Hoặc gửi qua đường công văn



- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản trả lại đất (trường hợp người sử dụng đất không còn nhu cầu sử dụng đất)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

+ Bản đồ địa chính khu đất (đối với trường hợp thu hồi một phần thửa đất)



b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Quyết định số 1123/2007/QĐ-UBND ngày 06/08/2007 về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái



31. Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tổ chức, công dân phát hiện cấp tỉnh đã cấp trái pháp luật

- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

+ Sau khi nhận được Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người có đất bị thu hồi nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

Bước 2:

+ Nộp lại Giấy chứng nhận đã được cấp sau khi nhận được thông báo yêu cầu nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 3:

+ Sau 10 ngày người có đất bị thu hồi không nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất biết những trường hợp chưa thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.



- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại trụ cơ quan hành chính nhà nước

+ Hoặc gửi qua đường công văn.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm

+ Kết luận của thanh tra hoặc đoàn kiểm tra về tình hình sử dụng đất của đơn vị sử dụng đất hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã được thi hành.

+ Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Đăng ký đất đai và tổ chức phát triển quỹ đất.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.



32. Thủ tục Thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký đất đai nằm trong Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (tổ 55, phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định của pháp luật



Bước 3 - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các việc sau:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ.



+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý biến động vào sổ địa chính; vào sổ theo dõi biến động đất đai và ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý biến động trên các sổ sách trong hồ sơ địa chính.

Bước 4 - Trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:

  • Cán bộ viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu lệ phí

  • Cán bộ trả kết quả (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý) kiểm tra chứng từ nộp lệ phí

+ Trường hợp người đến nhận hộ thì có giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu đối với đối tượng không thuộc lãnh đạo đơn vị trực tiếp nhận kết quả

+ Thời gian trả kết quả vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.



- Cách thức thực hiện: Nộp Hồ sơ tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất

+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);



b, Hồ sơ gồm: 02 bộ, Các giấy tờ trong hồ sơ nếu không phải bản

gốc, yêu cầu phải có bản phô tô công chứng.



- Thời hạn giải quyết: Thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã được chỉnh lý biến động đối với trường hợp không phải cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Lệ phí: Lệ phí địa chính chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng (cho 1 lần chứng nhận)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 27/DC. Di chúc

+ Mẫu số 28/VBPC Văn bản phân chia tài sản thừa kế

+ Mẫu số 12/HĐTA Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006của liên bộ Tư pháp và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Mẫu số 27/DC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


DI CHÚC
Tôi là (1):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc này như sau (6):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
Người lập di chúc

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN


Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng chữ ...........................................)

tại .......................................................................................................................(9),

tôi......................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số..................

tỉnh/thành phố ....................................

CÔNG CHỨNG:
- Ông/bà ......................…………............ đã tự nguyện lập di chúc này;

- Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông/bà có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ...............................................................................................................................

..................................................................................................................................

.............................................................................................................................(10)

- Di chúc này được làm thành.......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........ trang), giao cho người lập di chúc ........... bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .........., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.


CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 28/VBPC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ


Chúng tôi gồm có:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi là những người thừa kế theo ..................................... (5) của ông/bà .................................................................................................................... chết ngày ........../.........../............. theo Giấy chứng tử số .......................................

do Uỷ ban nhân dân ...............................................................................................

cấp ngày ........../........../.............. Chúng tôi thoả thuận về việc phân chia tài sản

thừa kế của ông/bà ............................................ để lại như sau (7):

................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản phân chia tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài chúng tôi ra, ông/bà ........................................................................... không

còn người thừa kế nào khác;

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập và việc phân

chia tài sản thừa kế nêu trên không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản

của mình đối với người khác.


Những người thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN


Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ................................................)

tại .....................................................................................................................(9),

tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ...........,

tỉnh/thành phố ..............................................


CÔNG CHỨNG:
- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập giữa ông/bà ......................

.................................................................................................................................

và ông/bà ...............................................................................................................; những người thừa kế đã tự nguyện thoả thuận phân chia tài sản thừa kế;

- Tại thời điểm công chứng, những người thừa kế đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Sau khi thực hiện niêm yết nội dung phân chia tài sản thừa kế tại ......................

.................................................................................................................................

từ ngày .........tháng.........năm .......... đến ngày ....... tháng .........năm........., Phòng Công chứng không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

- Nội dung Văn bản phân chia tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .................................................................................................................................

....................................................................................................................................

..............................................................................................................................(11)

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ ................................ bản chính;

+ ................................ bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .........., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.




tải về 1.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương