Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 1.85 Mb.
trang16/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.85 Mb.
#4799
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   23

20. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất do kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp hồ sơ thay người được nhận quyền sử dụng đất



Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký đất đai nằm trong Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ 55, phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định của pháp luật



Bước 3 - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các việc sau:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ.



+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ địa chính; vào sổ theo dõi biến động đất đai và ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý biến động trên các sổ sách trong hồ sơ địa chính.

Bước 4 - Trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:

  • Cán bộ viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu lệ phí

  • Cán bộ trả Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý kiểm tra chứng từ nộp lệ phí,

+ Trường hợp người đến nhận hộ thì có giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu đối với đối tượng không thuộc lãnh đạo đơn vị

+ Thời gian trả kết quả vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.Trả trực tiếp cho nguời yêu cầu đăng ký



- Cách thức thực hiện: Nộp Hồ sơ tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan thi hành án (02 bản)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) (02 bản)

+ Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất (02 bản)

b) Hồ sơ gồm: (02 bộ)

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã được chỉnh lý biến động đối với trường hợp không phải cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Lệ phí: Lệ phí địa chính chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng (cho 1 lần chứng nhận)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 1324/2007/QĐ - UBND ngày 05/09/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.



21. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng góp vốn cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất đã góp vốn có trách nhiệm nộp hồ sơ thay người được nhận quyền sử dụng đất



Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký đất đai nằm trong Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ 55, phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định của pháp luật



Bước 3 - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các việc sau:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ.



+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ địa chính; vào sổ theo dõi biến động đất đai và ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý biến động trên các sổ sách trong hồ sơ địa chính.

Bước 4 - Trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:

  • Cán bộ viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu lệ phí

  • Cán bộ trả Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý kiểm tra chứng từ nộp lệ phí

+ Trường hợp người đến nhận hộ thì có giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu đối với đối tượng không thuộc lãnh đạo đơn vị trực tiếp nhận kết quả

+ Thời gian trả kết quả vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.Trả trực tiếp cho nguời yêu cầu đăng ký hoặc người được uỷ quyền



- Cách thức thực hiện : Nộp Hồ sơ tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (02 bản)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) (02 bản)

+ Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất (02 bản)

b) Hồ sơ gồm: (02 bộ)

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã được chỉnh lý biến động đối với trường hợp không phải cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Lệ phí: Lệ phí địa chính chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng (cho 1 lần chứng nhận)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 1324/2007/QĐ - UBND ngày 05/09/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.



22. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (thế chấp của người thứ ba) cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, thế chấp của người thứ 3 (bảo lãnh) có trách nhiệm nộp hồ sơ thay người được nhận quyền sử dụng đất



Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký đất đai nằm trong Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tổ 55, phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định của pháp luật



Bước 3 - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các việc sau:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ.



+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ địa chính; vào sổ theo dõi biến động đất đai và ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý biến động trên các sổ sách trong hồ sơ địa chính.

Bước 4 - Trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:

  • Cán bộ viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu lệ phí

  • Cán bộ trả Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý kiểm tra chứng từ nộp lệ phí

+ Trường hợp người đến nhận hộ thì có giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu đối với đối tượng không thuộc lãnh đạo đơn vị trực tiếp nhận kết quả

+ Thời gian trả kết quả vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc. Trả trực tiếp cho nguời yêu cầu đăng ký hoặc người được uỷ quyền



- Cách thức thực hiện : Nộp Hồ sơ tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp của người thứ 3 (bảo lãnh) bằng quyền sử dụng đất (02 bản)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) (02 bản)

+ Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất (02 bản)

b) Hồ sơ gồm: (02 bộ)

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã được chỉnh lý biến động đối với trường hợp không phải cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Lệ phí: Lệ phí địa chính chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng (cho 1 lần chứng nhận)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Quyết định số 1324/2007/QĐ - UBND ngày 05/09/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.



23. Thủ tục Đăng ký nhận tặng, cho quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký đất đai nằm trong Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (tổ 55, phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận và thụ lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định của pháp luật



Bước 3 - Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các việc sau:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ.



+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý biến động vào sổ địa chính; vào sổ theo dõi biến động đất đai và ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chỉnh lý biến động trên các sổ sách trong hồ sơ địa chính.

Bước 4 - Trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo các bước sau:

  • Cán bộ viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu lệ phí

  • Cán bộ trả kết quả (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý) kiểm tra chứng từ nộp lệ phí

+ Trường hợp người đến nhận hộ thì có giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu đối với đối tượng không thuộc lãnh đạo đơn vị trực tiếp nhận kết quả

+ Thời gian trả kết quả vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.



- Cách thức thực hiện : Nộp Hồ sơ tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

b) Hồ sơ gồm: 02 bộ, Các giấy tờ trong hồ sơ nếu không phải bản gốc, yêu cầu phải có bản phô tô công chứng.

- Thời hạn giải quyết: Thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc không kể thời gian người nhận thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài chính

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường Yên Bái

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã được chỉnh lý biến động đối với trường hợp không phải cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Lệ phí: Lệ phí địa chính chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng (cho 1 lần chứng nhận)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 11/HĐTA Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 26/11/2003

+ Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 09/2007/TT - BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006của liên bộ Tư pháp và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Quyết định số 1324/2007/QĐ - UBND ngày 05/09/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.

Mẫu số 11/HĐTA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................



Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẶNG CHO
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ...........................................

............................................................................................................................... (2),

cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ...................................................

- Tờ bản đồ số:..................................................

- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ..................................... m2

+ Sử dụng chung: .................................... m2

- Mục đích sử dụng:..........................................

- Thời hạn sử dụng:...........................................

- Nguồn gốc sử dụng:.......................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..................................................

......................................................................................................................................

Giá trị quyền sử dụng đất là ........................................................................ đồng (bằng chữ: ......................................................................................... đồng Việt Nam)

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................(6)


ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm .............................................

2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.


ĐIỀU 3
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ............. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.


ĐIỀU....... (10)
.............................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

..............................................................................................................................

ĐIỀU.......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.



Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)




tải về 1.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương