Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010



tải về 1.04 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.04 Mb.
#23834
1   2   3   4   5   6   7   8

 

PHỤ LỤC IV



DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LUYỆN KIM CHÌ, KẼM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cơ sở, dự án luyện chì, kẽm (chất lượng sản phẩm)

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2014

Đến 2020

2021-2030

I

Các cơ sở hiện có

 

 

 

 

1

Xưởng luyện chì Thanh Kỳ (Pb 95%)

Cao Bằng

1.500

 

 

2

NM luyện chì CKC (Pb 98%)

5.000

 

 

3

NM luyện chì Ngân Sơn (Pb 98,8%)

Bắc Kạn

5.000

 

 

4

NM luyện chì Chợ Đồn - BKC (Pb 98%)

5.000

 

 

5

Xưởng luyện chì Cao Bắc (Pb 97%)

1.500

 

 

6

Xưởng luyện chì Tuần Giáo (Pb 95%)

Điện Biên

2.000

 

 

7

NM luyện chì tách bạc Cao Lộc (Pb 99,97%)

Lạng Sơn

10.000

 

 

8

Lò điện phân chì Kim loại màu 2 (Pb 98%)

TháiNguyên

200

 

 

9

NM điện phân kẽm Sông Công (Zn 99,995%)

15.000

 

 

II

Các dự án đầu tư mới

 

 

 

 

1

DA luyện chì tách bạc Bình Vàng (Pb 99,97%)

Hà Giang

 

10.000

 

2

DA luyện chì Nam Quang (Pb 99,97%)

 

 

10.000

3

DA điện phân chì kẽm Bắc Kạn(Pb 99,97% và Zn 99,995%)

Bắc Kạn

 

Pb: 10.000

 

 

Zn: 25.000

 

4

DA điện phân kẽm Tuyên Quang (Zn 99,995%)

TuyênQuang

 

 

15.000

5

DA luyện chì tách bạc Yên Bái (Pb 99,97%)

Yên Bái

 

20.000

 

6

DA luyện chì Điềm Thụy (Pb 98%)

TháiNguyên

 

 

5.000

 

PHỤ LỤC V



NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG CHÌ KẼM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tỉnh: Tỷ đồng.

TT

Tên dự án

Thăm dò

KTCB

Đến2020

2021-2030

Đến2020

2021-2030

I

Hà Giang

 

 

 

 

1

Khu vực Thượng Bình; xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

15,0

 

100

 

II

Cao Bằng

 

 

 

 

1

Khu Nam mỏ Bản Bó; xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

13,0

 

60

 

2

Bản Lìn (Lìm); xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm và xã Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc

15,0

 

150

 

III

Lào Cai

 

 

 

 

1

Gia Khâu A; xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

5,0

 

50

 

2

Bản Mế-Suối Thầu (2 khu); xã Bản Mế, huyện Si Ma Cai, xã Bản Sen và xã Lùng Vai, huyện Mường Khương

17,5

 

80

 

IV

Bắc Kạn

 

 

 

 

1

Ba Bồ; xã Ngọc Phái và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

28,5

 

300

 

2

Nam Chợ Điền (2 khu: Than Tàu và Bản Nhượng); xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

21,0

 

160

 

3

Pù Đồn (TN Nà Áng); xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

12,5

 

55

 

4

Lũng Váng; TT. Bằng Lũng và xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn

 

 

50

 

5

Keo Tây-Bó Pia (Khuổi Chừng); các xã Bản Thi và Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

9,0

 

 

100

6

Nà Bưa; xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

16,5

 

 

120

7

Bó Liều; các xã Đồng Lạc, Xuân Lạc và Nam Cường, huyện Chợ Đồn

9,0

 

30

 

8

Nà Quan (Quản); xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn

9,0

 

50

 

9

Khuổi Mạn-Phia Đăm; xã Bằng Thành, huyện Pắc Nậm

16,0

 

150

 

10

Nà Lẹng-Nà Cà; các xã Sỹ Bình, Bạch Thông và Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn

 

 

50

 

11

Đèo Gió-Phúc Sơn; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

 

15,0

 

70

12

Phương Sơn-Nà Diếu; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

 

9,0

 

100

V

Tuyên Quang

 

 

 

 

1

Lũng Luông; xã Năng Khả, huyện Na Hang

5,0

 

49

 

2

Pù Bó; xã Năng Khả, huyện Na Hang

3,5

 

21

 

3

Sum Kim; xã Côn Lôn, huyện Na Hang

 

9,5

 

85

4

Phục Linh (Phúc Linh); các xã Phúc Ninh và Chiêu Yên, huyện Yên Sơn

17,5

 

165

 

5

Thành Cóc (4 khu: Nùng Lào, Khuổi Dương-Khau Lầm, Làng Chương, Khuôn Toòng); các xã Hùng Lợi và Trung Minh, huyện Yên Sơn

 

 

55

 

6

Sơn Đô; xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn

4,5

 

 

60

7

Lũng Mơ-Đồng Chang; xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

16,5

 

80

 

8

Dốc Chò-Xóm Húc; các xã Thái Bình và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

10,0

 

80

 

9

Đỉnh Mười-Lâm Sinh (2 khu); các xã Kiến Thiết và Tân Tiến, huyện Yên Sơn

 

4,5

 

50

10

Làng Cháy; các xã Tân Tiến và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

 

12,5

 

40

11

Thượng Ấm (3 khu: Xóm Phai, Khuôn Lăn và Ý Nhân); các xã cấp Tiến, Thượng Ấm và Đông Thọ, huyện Sơn Dương

 

 

55

 

12

Đông Xóm Phai-Đông Ý Nhân (2 khu); các xã Đông Thọ, Phúc Ứng, Thượng Ấm và Tú Thịnh, huyện Sơn Dương

 

4,5

 

35

13

Núi Dùm; P. Nông Tiến và P. Tràng Đà, Tp. Tuyên Quang và xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

 

 

90

 

VI

Điện Biên

 

 

 

 

1

Hán Chờ; xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa và xã Mùn Chung, huyện Tuần Giáo

7,0

 

 

45

2

Xá Nhè (Pú Bó); xã Mùn Chung và xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo

18,5

 

 

150

VII

Yên Bái

 

 

 

 

1

Bản Lìm; xã Cao Phạ và xã Púng Luông, huyện Mù Cang Chải

5,0

 

50

 

2

Làng Rẩy-Núi Ngàng; xã Cảm Nhân và xã Mỹ Gia, huyện Yên Bình

11,5

 

60

 

3

Nậm Chậu; xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

9,0

 

80

 

4

Cây Luồng; xã Xuân Lai, huyện Yên Bình

7,0

 

35

 

5

Xà Hồ; xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu

14,0

 

70

 

VIII

Thái Nguyên

 

 

 

 

1

Cúc Đường; xã Cúc Đường và xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

 

 

60

 

IX

Quảng Bình

 

 

 

 

1

Mỹ Đức; xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy và xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

12,0

 

110

 

#

Sau năm 2025, đầu tư 710 đề án thăm dò, một số dự án khai thác, chế biến tập trung ở các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên

 

150-175

 

 

 

Tổng cộng

325,5

205-230

2.540

660

Каталог: uploads -> laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương