Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010



tải về 1.04 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.04 Mb.
#23834
1   2   3   4   5   6   7   8

 

PHỤ LỤC III



DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG QUẶNG CHÌ KẼM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: chì, kẽm trong quặng nguyên khai

Số TT

Tên mỏ, dự án (DA) khai thác, chế biến quặng chì kẽm; vị trí địa lý

Loại quặng

Tổng sản lượng cả đời mỏ (tấn)

Công suất khai thác, chế biến

Tuổi thọ mỏ

Hình thức, thời kỳ đầu tư

Các hộ tiêu thụ (luyện chì, kẽm) chủ yếu

Chì (t/n)

Kẽm (t/n)

H.Iượng (%)

Số năm

Từ năm

Chì

Kẽm

Chì

Kẽm

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ưu tiên cấp cho 2 DA luyện chì Bình Vàng và Nam Quang (CS 2x10.000 tấn chì 99,97%); sau đến các cơ sở, dự án luyện chì, kẽm khác theo quy hoạch

1

Mỏ Na Sơn; xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên

Sulfur

4.504

1.792

439

175

5,6

2,2

10,3

2010

Đã đầu tư

2

Mỏ Lũng Om; xã Du Già, huyện Yên Minh

Sulfur

585

1.322

42

94

1,8

4,1

14,0

2009

3

Mỏ Bản Kẹp; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

Sulfur

3.713

8.663

232

541

1,5

3,5

16,0

2009

4

Mỏ Tà Pan; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê

Sulfur

6.530

4.383

1.152

774

4,0

2,7

5,7

2012

5

Mỏ Thôn Trung; xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

Sulfur

628

1.395

78

174

1,8

4,0

8,0

2011

6

DA mỏ Thượng Bình; xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

Sulfur

7.980

5.700

698

499

3,3

2,4

11,4

2019

ĐT mới; đến 2020

7

Mỏ Ao Xanh; xã Yên Bình, huyện Quang Bình

Sulfur

19.185

3.033

2.307

365

11,5

1,8

8,6

2010

Đã đầu tư

II

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ưu tiên cấp cho các cơ sở luyện chì Thanh Kỳ và CKC (TCS 6.500 tấn chì  94%); sau đến các cơ sở, dự án luyện chì, kẽm khác theo quy hoạch

1

Khu Bắc của Bản Bó; xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

Sulfur

33.877

117.770

1.694

5.889

0,9

3,0

20,0

2015

Đã đầu tư

Oxyt

5.600

20.372

373

1.358

2,2

8,1

15,0

2015

DA khu Nam của mỏ Bản Bó; xã Thái Học, huyện Bảo Lâm

Sulfur

13.277

22.038

870

1.445

1,6

2,6

15,3

2020

ĐT mới; đến 2020

2

DA mỏ Bản Lìn (Bản Lìm); xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm và Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc

Sulfur

9.720

13.635

858

1.203

2,5

3,4

11,3

2019

ĐT mới; đến 2020

III

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DA luyện chì Yên Bái (CS 20.000 tấn chì 99,97%) của Công ty CP LKM Yên Bái, các cơ sở và dự án khác theo quy hoạch

1

DA mỏ Gia Khâu A; xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

Sulfur

1.881

3.762

158

317

1,6

3,2

11,9

2019

Cải tạo, mở rộng; đến 2020

2

DA mỏ Bản Mế; xã Bản Mế, huyện Si Ma Cai

Sulfur

7.644

3.813

412

206

4,1

2,1

18,6

2013

3

DA mỏ Suối Thầu; xã Bản Sen và xã Lùng Vai, huyện Mường Khương

Sulfur

2.907

8.636

156

462

1,6

4,6

18,7

2009

IV

Bắc Kạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỏ Suối Teo; xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn

Oxyt

7

2.153

1

221

0,1

18,4

9,7

2011

Đã đầu tư (Cụm mỏ Chợ Điền

Các nhà máy luyện bột oxyt kẽm (CS 7.000 tấn bột 75% ZnO), điện phân chì (CS 200 tấn chì 98%), điện phân kẽm (CS 15.000 tấn kẽm99,995%) của Công ty CP LKM Thái Nguyên; một số hộ tiêu thụ khác (quặng tinh chì) theo quy hoạch

2

Mỏ Lũng Cháy; xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn

Oxyt

21

2.037

2

207

0,2

23,0

9,8

2011

3

Mỏ Khuổi Khem; xã Xuân Lạc và xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

Sulfur

476

2.418

47

240

1,7

8,6

10,1

2011

Oxyt

378

1.367

66

240

2,1

7,5

5,7

2016

4

Mỏ Bình Chai; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Sulfur

2.981

8.299

286

797

5,0

14,0

10,4

2011

Oxyt

254

951

26

98

1,3

4,9

9,7

2011

5

Mỏ Phia Khao; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Sulfur

0

838

0

79

0,0

9,9

10,6

2011

Oxyt

2.411

10.929

231

1.049

4,5

20,2

10,4

2011

6

Mỏ Lũng Hoài-Suốc-Mán; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Sulfur

741

2.870

72

278

2,1

8,2

10,3

2011

7

Mỏ Bó Luông; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Oxyt

1.668

10.414

165

1.031

1,8

11,0

10,1

2011

8

Mỏ La Poanh; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Oxyt

3.461

3.295

339

323

6,8

6,5

10,2

2011

9

Mỏ Đèo An; xã Quảng Bạch và xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Sulfur

1.137

1.657

112

163

3,7

5,4

10,2

2011

Oxyt

2.155

3.206

215

319

3,6

5,3

10,0

2011

10

DA mỏ Bó Liều; các xã Đông Lạc, Xuân Lạc, Nam Cường, huyện Chợ Đồn

Sulfur

3.547

4.638

147

192

2,3

3,0

17,2

2014

Cải tạo; đến 2020

DA điện phân chì, kẽm Bắc Kạn (10.000 tấn Pb 99,97%, 25.000 tấn Zn 99,995%) của Công ty TNHH Ngọc Linh

11

DA khu vực Nam Chợ Đồn; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Mỏ Than Tàu

Sulfur

224

292

28

37

2,8

3,7

7,9

2019

ĐT mới; đến 2020

Oxyt

1.005

639

129

82

6,4

4,1

7,8

2019

Mỏ Bản Nhượng

Sulfur

7.410

9.690

618

808

2,5

3,2

12,0

2019

12

Mỏ Nà Nọi-Se Sáo; xã Thượng Quan và TT. Nà Phặc, huyện Ngân Sơn

Oxyt

1.686

843

276

138

6,4

3,2

6,1

2011

Đã đầu tư

Các nhà máy luyện chì: Chợ Đồn (5.000 tấn chì 98%) của Công ty CP KS Bắc Kạn; Ngân Sơn (5.000 tấn chì 98,8%) của Công ty CP KSNa Rì-Hamico; và khác theo quy hoạch

13

Mỏ Nà Diếu 1 và 2; xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn

Sulfur

7.022

2.736

464

181

4,1

1,6

15,2

2017

14

Mỏ Nà Tùm; TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Sulfur

33.366

23.927

1.082

776

5,4

3,9

30,8

2007

Oxyt

9.587

4.444

691

320

6,9

3,2

13,9

2007

15

Mỏ Lũng Váng; xã Bằng Lãng và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Sulfur

1.493

2.173

147

214

5,9

8,6

10,2

2011

16

Mỏ Nà Bốp-Pù Sáp; xã Bằng Lãng và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Sulfur

10.591

9.568

738

667

3,7

3,3

14,4

2011

17

Mỏ Bản Két; xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn

Sulfur

3.453

908

293

77

5,9

1,5

11,8

2011

Đã đầu tư

Cao Bắc (CS 1.500 tấn chì 97%) của DNTN Cao Bắc; DA điện phân chì, kẽm Bắc Kạn của Công ty TNHH Ngọc Linh; và hộ tiêu thụ khác theo quy hoạch

18

DA mỏ Nà Lẹng-Nà Cà; xã Sỹ Bình, huyện Bạch Thông và xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn

Sulfur

2.173

2.211

186

190

3,7

3,8

11,7

2018

ĐT mới; đến 2020

19

DA mỏ Nà Quan (Quản); xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn

Sulfur

3.235

9.275

282

808

5,1

14,7

11,5

2020

Cải tạo; đến 2020

Oxyt

282

126

37

17

7,4

3,3

7,6

2020

20

DA mỏ Khuổi Mạn-Phia Đăm; xã Bằng Thành và xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm

Sulfur

9.274

19.664

823

1.745

3,0

6,3

11,3

2019

ĐT mới; đến 2020

21

DA mỏ Ba Bồ; xã Ngọc Phái và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn

Sulfur

47.083

83.575

2.825

5.015

2,4

4,2

16,7

2019

ĐT mới; đến 2020

Các nhà máy luyện chì: Chợ Đồn của Công ty CP KS Bắc Kạn; Ngân Sơn của Công ty CP KS Na Rì-Hamico; Cao Bắc của DNTN Cao Bắc; DA điện phân chì, kẽm Bắc Kạn của Công ty TNHH Ngọc Linh; và hộ tiêu thụ khác theo quy hoạch

22

DA mỏ Pù Đôn (TN Nà áng); xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn

Oxyt

14.070

294

1.328

28

10,6

0,2

10,6

2020

23

Mỏ Khuổi Giang và mỏ Pù Quéng; các xã Đồng Lạc và Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn

Sulfur

837

1.094

89

117

3,0

3,9

9,4

2020

Tỉnh cấp; đến 2020, 2021- 2025

24

Mỏ Nà Khắt và mỏ Bản Mòn; các xã Bằng Lãng, Lương Bằng, huyện Chợ Đồn

Sulfur

188

246

22

29

2,2

2,9

8,6

2022

25

DA mỏ Nà Bưa; xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

Sulfur

22.523

15.015

1.425

950

2,9

1,9

15,8

2023

ĐT mới;2021-2025

26

DA mỏ Bó Pia-Keo Tây; các xã Quảng Bạch và Bản Thi, huyện Chợ Đồn

Sulfur

9.689

79

1.162

9

4,8

0,0

8,3

2023

Oxyt

468

298

60

38

6,0

3,8

7,8

2023

27

DA mỏ Đèo Gió-Phúc Sơn; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

Sulfur

4.148

6.303

391

595

2,0

3,0

10,6

2027

ĐT mới; 2026- 2030

28

DA mỏ Phương Sơn-Nà Diếu; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

Oxyt

4.493

6.702

510

761

5,1

7,6

8,8

2027

V

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DA luyện kẽm Tuyên Quang (CS 15.000 tấn kẽm 99,995%); các cơ sở, dự án luyện chì, kẽm khác theo quy hoạch

1

DA mỏ Pù Bó và mỏ Lũng Luông; xã Năng Khả, huyện Na Hang

Sulfur

3.874

5.654

319

466

5,3

7,8

12,1

2020

ĐT mới; đến 2020

2

DA mỏ Phúc Ninh; các xã Phúc Ninh và Chiêu Yên, huyện Yên Sơn

Sulfur

18.295

4.598

1.741

438

4,4

1,1

10,5

2020

3

DA mỏ Thành Cóc (Nùng Lào, Khuổi Dương-Khau Lầm, Làng Chương, Khuôn Toòng); các xã Hùng Lợi và Trung Minh, huyện Yên Sơn

Sulfur

4.596

8.802

382

732

5,5

10,5

12,0

2019

4

DA mỏ Lũng Mơ-Đông Chang; xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

Sulfur

7.319

11.473

601

942

3,0

4,7

12,2

2020

5

DA mỏ Núi Dùm; P. Nông Tiến và P. Tràng Đà, Tp. Tuyên Quang và xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

Sulfur

10.610

9.789

906

836

4,3

4,0

11,7

2019

ĐT mới; đến 2020

Oxyt

456

1.672

50

182

2,5

9,1

9,2

2019

6

DA mỏ Dốc Chò-Xóm Húc; các xã Thái Bình và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

Sulfur

10.301

1.546

1.071

161

5,6

0,8

9,6

2021

ĐT mới; đến 2020

7

DA mỏ Thượng Ấm (Xóm Phai, Khuôn Lăn và Ý Nhân); xã Cấp Tiến, Thượng Ấm và xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương

Sulfur

7.508

8.754

596

695

3,7

4,3

12,6

2018

8

DA mỏ Sum Kim; xã Côn Lôn, huyện Na Hang

Sulfur

1.395

5.078

198

721

2,0

7,2

7,0

2026

ĐT mới; 2021- 2025

Oxyt

697

3.452

97

481

1,6

8,0

7,2

2026

9

DA mỏ Làng Cháy; các xã Tân Tiến và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

Sulfur

6.815

7.263

662

705

6,6

7,1

10,3

2026

10

DA mỏ Đỉnh Mười và mỏ Lâm Sinh; các xã Kiến Thiết và Tân Tiến, huyện Yên Sơn

Sulfur

395

3.319

73

615

0,6

5,1

5,4

2025

11

DA mỏ Sơn Đô; xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn

Sulfur

3.088

776

381

96

8,5

2,1

8,1

2023

12

DA mỏ Đông Xóm Phai và mỏ Đông Ý Nhân (mở rộng DA Thượng Ấm); các xã Đông Thọ, Phúc Ứng, Thượng Ấm và Tú Thịnh, huyện Sơn Dương

Sulfur

253

398

54

85

5,4

8,5

4,7

2026

Sulfur

813

2.557

172

543

6,9

21,7

4,7

2026

VI

Điện Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xưởng luyện chì Tuần Giáo (CS 2.000 tấn chì 95%) và các cơ sở, dự án luyệnChì, kẽm khác theo quy hoạch

1

DA mỏ Hán Chờ; các xã Mường Báng, Tủa Chùa và Mùn Chung, huyện Tuần Giáo

Sulfur

3.025

6.081

193

388

1,9

3,9

15,7

2020

ĐT mới; đến 2020

2

DA mỏ Xá Nhè (Pú Bó); các xã Mùn Chung và Phình Sáng, huyện Tuần Giáo

Sulfur

15.719

26.725

999

1.698

3,1

5,3

15,7

2020

ĐT mới; đến 2020

VII

Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DA luyện chì Yên Bái (CS 20.000 tấn chì 99,97%) của Công ty CP LKM Yên Bái và các cơ sở, dự án khác theo quy hoạch

1

Mỏ Co Gi San; xã Cao Phạ, huyện Mù Cang Chải

Sulfur

4.034

1.896

285

134

5,7

2,7

14,2

2013

Đã đầu tư

2

Mỏ Khánh Thiện; xã Lâm Thượng, huyện Lục Yên

Sulfur

104

687

14

91

1,4

9,1

7,6

2017

3

Mỏ Làng Hùng; xã Cẩm Nhân, huyện Yên Bình

Sulfur

1.157

710

95

58

6,4

3,9

12,1

2014

4

DA mỏ Cây Luồng; xã Xuân Lai, huyện Yên Bình

Sulfur

5.161

3.166

300

184

5,0

3,1

17,2

2013

Cải tạo; đến 2020

5

DA mỏ Huổi Pao; xã Nậm Có, huyện Mù Cang Chải và xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn

Sulfur

623

1.039

62

104

2,1

3,5

10,0

2019

6

DA mỏ Làng Rẩy-Núi Ngàng; các xã Cẩm Nhân và Mỹ Gia, huyện Yên Bình

Sulfur

9.215

5.654

783

480

6,0

3,7

11,8

2019

ĐT mới; đến 2020

7

DA mỏ Bản Lìm; các xã Cao Phạ và Púng Luông, huyện Mù Cang Chải

Sulfur

5.428

720

431

57

4,3

0,6

12,6

2019

8

DA mỏ Nậm Chậu; xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn

Sulfur

7.462

2.870

593

228

3,7

1,4

12,6

2019

9

DA mỏ Xà Hồ; xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu

Sulfur

7.410

3.135

670

284

3,5

1,5

11,1

2020

VIII

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các nhà máy luyện chì, kẽm của Công ty CP LKM Thái Nguyên; DA luyện chì Điềm Thụy (CS 5.000 tấn chì 99,8%) của Công ty LD LKM Việt Bắc

1

Mỏ Ba; các xã Tân Long và Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

Sulfur

2.253

6.339

254

715

2,8

7,9

8,9

2011

Đã đầu tư (Cụm mỏ Lang Hích)

- Phần quặng chưa cấp phép

Sulfur

1.102

2.663

111

268

2,2

5,4

9,9

2011

2

Mỏ Mễ Tích (Metis); xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ

Sulfur

303

1.433

31

147

2,1

9,8

9,7

2011

- Phần quặng chưa cấp phép

Sulfur

1.778

5.786

163

530

2,3

7,6

10,9

2011

3

DA mỏ Cúc Đường; các xã Cúc Đường và Lâu Thượng, huyện Võ Nhai

Sulfur

5.554

4.568

483

397

3,0

2,5

11,5

2020

ĐT mới; đến 2020

Oxyt

12.796

1.943

1.123

170

5,6

0,9

11,4

2020

IX

Quảng Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

DA mỏ Mỹ Đức; xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy và xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh

Sulfur

0

13.736

0

1.163

0,0

4,7

11,8

2021

ĐT mới; đến 2020

Cấp quặng tinh chì, kẽm cho cả nước

Каталог: uploads -> laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 1.04 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương