PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG QUẶNG CHÌ KẼM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: chì, kẽm trong quặng nguyên khai
Số TT
|
Tên mỏ, dự án (DA) khai thác, chế biến quặng chì kẽm; vị trí địa lý
|
Loại quặng
|
Tổng sản lượng cả đời mỏ (tấn)
|
Công suất khai thác, chế biến
|
Tuổi thọ mỏ
|
Hình thức, thời kỳ đầu tư
|
Các hộ tiêu thụ (luyện chì, kẽm) chủ yếu
|
Chì (t/n)
|
Kẽm (t/n)
|
H.Iượng (%)
|
Số năm
|
Từ năm
|
Chì
|
Kẽm
|
Chì
|
Kẽm
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên cấp cho 2 DA luyện chì Bình Vàng và Nam Quang (CS 2x10.000 tấn chì 99,97%); sau đến các cơ sở, dự án luyện chì, kẽm khác theo quy hoạch
|
1
|
Mỏ Na Sơn; xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên
|
Sulfur
|
4.504
|
1.792
|
439
|
175
|
5,6
|
2,2
|
10,3
|
2010
|
Đã đầu tư
|
2
|
Mỏ Lũng Om; xã Du Già, huyện Yên Minh
|
Sulfur
|
585
|
1.322
|
42
|
94
|
1,8
|
4,1
|
14,0
|
2009
|
3
|
Mỏ Bản Kẹp; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê
|
Sulfur
|
3.713
|
8.663
|
232
|
541
|
1,5
|
3,5
|
16,0
|
2009
|
4
|
Mỏ Tà Pan; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê
|
Sulfur
|
6.530
|
4.383
|
1.152
|
774
|
4,0
|
2,7
|
5,7
|
2012
|
5
|
Mỏ Thôn Trung; xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang
|
Sulfur
|
628
|
1.395
|
78
|
174
|
1,8
|
4,0
|
8,0
|
2011
|
6
|
DA mỏ Thượng Bình; xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang
|
Sulfur
|
7.980
|
5.700
|
698
|
499
|
3,3
|
2,4
|
11,4
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
7
|
Mỏ Ao Xanh; xã Yên Bình, huyện Quang Bình
|
Sulfur
|
19.185
|
3.033
|
2.307
|
365
|
11,5
|
1,8
|
8,6
|
2010
|
Đã đầu tư
|
II
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên cấp cho các cơ sở luyện chì Thanh Kỳ và CKC (TCS 6.500 tấn chì 94%); sau đến các cơ sở, dự án luyện chì, kẽm khác theo quy hoạch
|
1
|
Khu Bắc của Bản Bó; xã Thái Học, huyện Bảo Lâm
|
Sulfur
|
33.877
|
117.770
|
1.694
|
5.889
|
0,9
|
3,0
|
20,0
|
2015
|
Đã đầu tư
|
Oxyt
|
5.600
|
20.372
|
373
|
1.358
|
2,2
|
8,1
|
15,0
|
2015
|
DA khu Nam của mỏ Bản Bó; xã Thái Học, huyện Bảo Lâm
|
Sulfur
|
13.277
|
22.038
|
870
|
1.445
|
1,6
|
2,6
|
15,3
|
2020
|
ĐT mới; đến 2020
|
2
|
DA mỏ Bản Lìn (Bản Lìm); xã Thái Sơn, huyện Bảo Lâm và Sơn Lộ, huyện Bảo Lạc
|
Sulfur
|
9.720
|
13.635
|
858
|
1.203
|
2,5
|
3,4
|
11,3
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
III
|
Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DA luyện chì Yên Bái (CS 20.000 tấn chì 99,97%) của Công ty CP LKM Yên Bái, các cơ sở và dự án khác theo quy hoạch
|
1
|
DA mỏ Gia Khâu A; xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương
|
Sulfur
|
1.881
|
3.762
|
158
|
317
|
1,6
|
3,2
|
11,9
|
2019
|
Cải tạo, mở rộng; đến 2020
|
2
|
DA mỏ Bản Mế; xã Bản Mế, huyện Si Ma Cai
|
Sulfur
|
7.644
|
3.813
|
412
|
206
|
4,1
|
2,1
|
18,6
|
2013
|
3
|
DA mỏ Suối Thầu; xã Bản Sen và xã Lùng Vai, huyện Mường Khương
|
Sulfur
|
2.907
|
8.636
|
156
|
462
|
1,6
|
4,6
|
18,7
|
2009
|
IV
|
Bắc Kạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỏ Suối Teo; xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn
|
Oxyt
|
7
|
2.153
|
1
|
221
|
0,1
|
18,4
|
9,7
|
2011
|
Đã đầu tư (Cụm mỏ Chợ Điền
|
Các nhà máy luyện bột oxyt kẽm (CS 7.000 tấn bột 75% ZnO), điện phân chì (CS 200 tấn chì 98%), điện phân kẽm (CS 15.000 tấn kẽm99,995%) của Công ty CP LKM Thái Nguyên; một số hộ tiêu thụ khác (quặng tinh chì) theo quy hoạch
|
2
|
Mỏ Lũng Cháy; xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn
|
Oxyt
|
21
|
2.037
|
2
|
207
|
0,2
|
23,0
|
9,8
|
2011
|
3
|
Mỏ Khuổi Khem; xã Xuân Lạc và xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
476
|
2.418
|
47
|
240
|
1,7
|
8,6
|
10,1
|
2011
|
Oxyt
|
378
|
1.367
|
66
|
240
|
2,1
|
7,5
|
5,7
|
2016
|
4
|
Mỏ Bình Chai; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
2.981
|
8.299
|
286
|
797
|
5,0
|
14,0
|
10,4
|
2011
|
Oxyt
|
254
|
951
|
26
|
98
|
1,3
|
4,9
|
9,7
|
2011
|
5
|
Mỏ Phia Khao; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
0
|
838
|
0
|
79
|
0,0
|
9,9
|
10,6
|
2011
|
Oxyt
|
2.411
|
10.929
|
231
|
1.049
|
4,5
|
20,2
|
10,4
|
2011
|
6
|
Mỏ Lũng Hoài-Suốc-Mán; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
741
|
2.870
|
72
|
278
|
2,1
|
8,2
|
10,3
|
2011
|
7
|
Mỏ Bó Luông; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Oxyt
|
1.668
|
10.414
|
165
|
1.031
|
1,8
|
11,0
|
10,1
|
2011
|
8
|
Mỏ La Poanh; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Oxyt
|
3.461
|
3.295
|
339
|
323
|
6,8
|
6,5
|
10,2
|
2011
|
9
|
Mỏ Đèo An; xã Quảng Bạch và xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
1.137
|
1.657
|
112
|
163
|
3,7
|
5,4
|
10,2
|
2011
|
Oxyt
|
2.155
|
3.206
|
215
|
319
|
3,6
|
5,3
|
10,0
|
2011
|
10
|
DA mỏ Bó Liều; các xã Đông Lạc, Xuân Lạc, Nam Cường, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
3.547
|
4.638
|
147
|
192
|
2,3
|
3,0
|
17,2
|
2014
|
Cải tạo; đến 2020
|
DA điện phân chì, kẽm Bắc Kạn (10.000 tấn Pb 99,97%, 25.000 tấn Zn 99,995%) của Công ty TNHH Ngọc Linh
|
11
|
DA khu vực Nam Chợ Đồn; xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Mỏ Than Tàu
|
Sulfur
|
224
|
292
|
28
|
37
|
2,8
|
3,7
|
7,9
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
Oxyt
|
1.005
|
639
|
129
|
82
|
6,4
|
4,1
|
7,8
|
2019
|
Mỏ Bản Nhượng
|
Sulfur
|
7.410
|
9.690
|
618
|
808
|
2,5
|
3,2
|
12,0
|
2019
|
12
|
Mỏ Nà Nọi-Se Sáo; xã Thượng Quan và TT. Nà Phặc, huyện Ngân Sơn
|
Oxyt
|
1.686
|
843
|
276
|
138
|
6,4
|
3,2
|
6,1
|
2011
|
Đã đầu tư
|
Các nhà máy luyện chì: Chợ Đồn (5.000 tấn chì 98%) của Công ty CP KS Bắc Kạn; Ngân Sơn (5.000 tấn chì 98,8%) của Công ty CP KSNa Rì-Hamico; và khác theo quy hoạch
|
13
|
Mỏ Nà Diếu 1 và 2; xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn
|
Sulfur
|
7.022
|
2.736
|
464
|
181
|
4,1
|
1,6
|
15,2
|
2017
|
14
|
Mỏ Nà Tùm; TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
33.366
|
23.927
|
1.082
|
776
|
5,4
|
3,9
|
30,8
|
2007
|
Oxyt
|
9.587
|
4.444
|
691
|
320
|
6,9
|
3,2
|
13,9
|
2007
|
15
|
Mỏ Lũng Váng; xã Bằng Lãng và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
1.493
|
2.173
|
147
|
214
|
5,9
|
8,6
|
10,2
|
2011
|
16
|
Mỏ Nà Bốp-Pù Sáp; xã Bằng Lãng và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
10.591
|
9.568
|
738
|
667
|
3,7
|
3,3
|
14,4
|
2011
|
17
|
Mỏ Bản Két; xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn
|
Sulfur
|
3.453
|
908
|
293
|
77
|
5,9
|
1,5
|
11,8
|
2011
|
Đã đầu tư
|
Cao Bắc (CS 1.500 tấn chì 97%) của DNTN Cao Bắc; DA điện phân chì, kẽm Bắc Kạn của Công ty TNHH Ngọc Linh; và hộ tiêu thụ khác theo quy hoạch
|
18
|
DA mỏ Nà Lẹng-Nà Cà; xã Sỹ Bình, huyện Bạch Thông và xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn
|
Sulfur
|
2.173
|
2.211
|
186
|
190
|
3,7
|
3,8
|
11,7
|
2018
|
ĐT mới; đến 2020
|
19
|
DA mỏ Nà Quan (Quản); xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
3.235
|
9.275
|
282
|
808
|
5,1
|
14,7
|
11,5
|
2020
|
Cải tạo; đến 2020
|
Oxyt
|
282
|
126
|
37
|
17
|
7,4
|
3,3
|
7,6
|
2020
|
20
|
DA mỏ Khuổi Mạn-Phia Đăm; xã Bằng Thành và xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm
|
Sulfur
|
9.274
|
19.664
|
823
|
1.745
|
3,0
|
6,3
|
11,3
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
21
|
DA mỏ Ba Bồ; xã Ngọc Phái và TT. Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
47.083
|
83.575
|
2.825
|
5.015
|
2,4
|
4,2
|
16,7
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
Các nhà máy luyện chì: Chợ Đồn của Công ty CP KS Bắc Kạn; Ngân Sơn của Công ty CP KS Na Rì-Hamico; Cao Bắc của DNTN Cao Bắc; DA điện phân chì, kẽm Bắc Kạn của Công ty TNHH Ngọc Linh; và hộ tiêu thụ khác theo quy hoạch
|
22
|
DA mỏ Pù Đôn (TN Nà áng); xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn
|
Oxyt
|
14.070
|
294
|
1.328
|
28
|
10,6
|
0,2
|
10,6
|
2020
|
23
|
Mỏ Khuổi Giang và mỏ Pù Quéng; các xã Đồng Lạc và Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
837
|
1.094
|
89
|
117
|
3,0
|
3,9
|
9,4
|
2020
|
Tỉnh cấp; đến 2020, 2021- 2025
|
24
|
Mỏ Nà Khắt và mỏ Bản Mòn; các xã Bằng Lãng, Lương Bằng, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
188
|
246
|
22
|
29
|
2,2
|
2,9
|
8,6
|
2022
|
25
|
DA mỏ Nà Bưa; xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
22.523
|
15.015
|
1.425
|
950
|
2,9
|
1,9
|
15,8
|
2023
|
ĐT mới;2021-2025
|
26
|
DA mỏ Bó Pia-Keo Tây; các xã Quảng Bạch và Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
Sulfur
|
9.689
|
79
|
1.162
|
9
|
4,8
|
0,0
|
8,3
|
2023
|
Oxyt
|
468
|
298
|
60
|
38
|
6,0
|
3,8
|
7,8
|
2023
|
27
|
DA mỏ Đèo Gió-Phúc Sơn; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn
|
Sulfur
|
4.148
|
6.303
|
391
|
595
|
2,0
|
3,0
|
10,6
|
2027
|
ĐT mới; 2026- 2030
|
28
|
DA mỏ Phương Sơn-Nà Diếu; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn
|
Oxyt
|
4.493
|
6.702
|
510
|
761
|
5,1
|
7,6
|
8,8
|
2027
|
V
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DA luyện kẽm Tuyên Quang (CS 15.000 tấn kẽm 99,995%); các cơ sở, dự án luyện chì, kẽm khác theo quy hoạch
|
1
|
DA mỏ Pù Bó và mỏ Lũng Luông; xã Năng Khả, huyện Na Hang
|
Sulfur
|
3.874
|
5.654
|
319
|
466
|
5,3
|
7,8
|
12,1
|
2020
|
ĐT mới; đến 2020
|
2
|
DA mỏ Phúc Ninh; các xã Phúc Ninh và Chiêu Yên, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
18.295
|
4.598
|
1.741
|
438
|
4,4
|
1,1
|
10,5
|
2020
|
3
|
DA mỏ Thành Cóc (Nùng Lào, Khuổi Dương-Khau Lầm, Làng Chương, Khuôn Toòng); các xã Hùng Lợi và Trung Minh, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
4.596
|
8.802
|
382
|
732
|
5,5
|
10,5
|
12,0
|
2019
|
4
|
DA mỏ Lũng Mơ-Đông Chang; xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
7.319
|
11.473
|
601
|
942
|
3,0
|
4,7
|
12,2
|
2020
|
5
|
DA mỏ Núi Dùm; P. Nông Tiến và P. Tràng Đà, Tp. Tuyên Quang và xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
10.610
|
9.789
|
906
|
836
|
4,3
|
4,0
|
11,7
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
Oxyt
|
456
|
1.672
|
50
|
182
|
2,5
|
9,1
|
9,2
|
2019
|
6
|
DA mỏ Dốc Chò-Xóm Húc; các xã Thái Bình và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
10.301
|
1.546
|
1.071
|
161
|
5,6
|
0,8
|
9,6
|
2021
|
ĐT mới; đến 2020
|
7
|
DA mỏ Thượng Ấm (Xóm Phai, Khuôn Lăn và Ý Nhân); xã Cấp Tiến, Thượng Ấm và xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương
|
Sulfur
|
7.508
|
8.754
|
596
|
695
|
3,7
|
4,3
|
12,6
|
2018
|
8
|
DA mỏ Sum Kim; xã Côn Lôn, huyện Na Hang
|
Sulfur
|
1.395
|
5.078
|
198
|
721
|
2,0
|
7,2
|
7,0
|
2026
|
ĐT mới; 2021- 2025
|
Oxyt
|
697
|
3.452
|
97
|
481
|
1,6
|
8,0
|
7,2
|
2026
|
9
|
DA mỏ Làng Cháy; các xã Tân Tiến và Phú Thịnh, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
6.815
|
7.263
|
662
|
705
|
6,6
|
7,1
|
10,3
|
2026
|
10
|
DA mỏ Đỉnh Mười và mỏ Lâm Sinh; các xã Kiến Thiết và Tân Tiến, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
395
|
3.319
|
73
|
615
|
0,6
|
5,1
|
5,4
|
2025
|
11
|
DA mỏ Sơn Đô; xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn
|
Sulfur
|
3.088
|
776
|
381
|
96
|
8,5
|
2,1
|
8,1
|
2023
|
12
|
DA mỏ Đông Xóm Phai và mỏ Đông Ý Nhân (mở rộng DA Thượng Ấm); các xã Đông Thọ, Phúc Ứng, Thượng Ấm và Tú Thịnh, huyện Sơn Dương
|
Sulfur
|
253
|
398
|
54
|
85
|
5,4
|
8,5
|
4,7
|
2026
|
Sulfur
|
813
|
2.557
|
172
|
543
|
6,9
|
21,7
|
4,7
|
2026
|
VI
|
Điện Biên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xưởng luyện chì Tuần Giáo (CS 2.000 tấn chì 95%) và các cơ sở, dự án luyệnChì, kẽm khác theo quy hoạch
|
1
|
DA mỏ Hán Chờ; các xã Mường Báng, Tủa Chùa và Mùn Chung, huyện Tuần Giáo
|
Sulfur
|
3.025
|
6.081
|
193
|
388
|
1,9
|
3,9
|
15,7
|
2020
|
ĐT mới; đến 2020
|
2
|
DA mỏ Xá Nhè (Pú Bó); các xã Mùn Chung và Phình Sáng, huyện Tuần Giáo
|
Sulfur
|
15.719
|
26.725
|
999
|
1.698
|
3,1
|
5,3
|
15,7
|
2020
|
ĐT mới; đến 2020
|
VII
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DA luyện chì Yên Bái (CS 20.000 tấn chì 99,97%) của Công ty CP LKM Yên Bái và các cơ sở, dự án khác theo quy hoạch
|
1
|
Mỏ Co Gi San; xã Cao Phạ, huyện Mù Cang Chải
|
Sulfur
|
4.034
|
1.896
|
285
|
134
|
5,7
|
2,7
|
14,2
|
2013
|
Đã đầu tư
|
2
|
Mỏ Khánh Thiện; xã Lâm Thượng, huyện Lục Yên
|
Sulfur
|
104
|
687
|
14
|
91
|
1,4
|
9,1
|
7,6
|
2017
|
3
|
Mỏ Làng Hùng; xã Cẩm Nhân, huyện Yên Bình
|
Sulfur
|
1.157
|
710
|
95
|
58
|
6,4
|
3,9
|
12,1
|
2014
|
4
|
DA mỏ Cây Luồng; xã Xuân Lai, huyện Yên Bình
|
Sulfur
|
5.161
|
3.166
|
300
|
184
|
5,0
|
3,1
|
17,2
|
2013
|
Cải tạo; đến 2020
|
5
|
DA mỏ Huổi Pao; xã Nậm Có, huyện Mù Cang Chải và xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn
|
Sulfur
|
623
|
1.039
|
62
|
104
|
2,1
|
3,5
|
10,0
|
2019
|
6
|
DA mỏ Làng Rẩy-Núi Ngàng; các xã Cẩm Nhân và Mỹ Gia, huyện Yên Bình
|
Sulfur
|
9.215
|
5.654
|
783
|
480
|
6,0
|
3,7
|
11,8
|
2019
|
ĐT mới; đến 2020
|
7
|
DA mỏ Bản Lìm; các xã Cao Phạ và Púng Luông, huyện Mù Cang Chải
|
Sulfur
|
5.428
|
720
|
431
|
57
|
4,3
|
0,6
|
12,6
|
2019
|
8
|
DA mỏ Nậm Chậu; xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn
|
Sulfur
|
7.462
|
2.870
|
593
|
228
|
3,7
|
1,4
|
12,6
|
2019
|
9
|
DA mỏ Xà Hồ; xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu
|
Sulfur
|
7.410
|
3.135
|
670
|
284
|
3,5
|
1,5
|
11,1
|
2020
|
VIII
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nhà máy luyện chì, kẽm của Công ty CP LKM Thái Nguyên; DA luyện chì Điềm Thụy (CS 5.000 tấn chì 99,8%) của Công ty LD LKM Việt Bắc
|
1
|
Mỏ Ba; các xã Tân Long và Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ
|
Sulfur
|
2.253
|
6.339
|
254
|
715
|
2,8
|
7,9
|
8,9
|
2011
|
Đã đầu tư (Cụm mỏ Lang Hích)
|
- Phần quặng chưa cấp phép
|
Sulfur
|
1.102
|
2.663
|
111
|
268
|
2,2
|
5,4
|
9,9
|
2011
|
2
|
Mỏ Mễ Tích (Metis); xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ
|
Sulfur
|
303
|
1.433
|
31
|
147
|
2,1
|
9,8
|
9,7
|
2011
|
- Phần quặng chưa cấp phép
|
Sulfur
|
1.778
|
5.786
|
163
|
530
|
2,3
|
7,6
|
10,9
|
2011
|
3
|
DA mỏ Cúc Đường; các xã Cúc Đường và Lâu Thượng, huyện Võ Nhai
|
Sulfur
|
5.554
|
4.568
|
483
|
397
|
3,0
|
2,5
|
11,5
|
2020
|
ĐT mới; đến 2020
|
Oxyt
|
12.796
|
1.943
|
1.123
|
170
|
5,6
|
0,9
|
11,4
|
2020
|
IX
|
Quảng Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DA mỏ Mỹ Đức; xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy và xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh
|
Sulfur
|
0
|
13.736
|
0
|
1.163
|
0,0
|
4,7
|
11,8
|
2021
|
ĐT mới; đến 2020
|
Cấp quặng tinh chì, kẽm cho cả nước
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |