Căn cứ Luật Giáo dục 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam


V. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINH TIỂU HỌC HIỆN HÀNH



tải về 1.12 Mb.
trang10/12
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.12 Mb.
#1899
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

V. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC SINH TIỂU HỌC HIỆN HÀNH:

1. Sở Giáo dục và Đào đạo: Đã có công văn chỉ đạo số 306/SGDĐT-GDTH, ngày 30/3/2010 V/v Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học.

2. Hướng dãn thêm về kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học:

a, Đánh giá thường xuyên: Được tiến hành dưới các hình thức kiểm tra thường xuyên (KTTX), gồm: Kiểm tra miệng, kiểm tra viết (dưới 20 phút), quan sát học sinh qua hoạt động học tập, thực hành vận dụng kiến thức, kỹ năng.

b, Kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét cụ thể của giáo viên:

- Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra (kể cả bài đọc và bài viết môn Tiếng Việt ở các lần KTĐK);

- Nhận xét của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc những điểm học sinh cần cố gắng, không dùng những từ ngữ gây tổn thương học sinh.

c, Học sinh có điểm KTĐK bất thường so với kết quả học tập hàng ngày hoặc không đủ số điểm KTĐK đều được kiểm tra bổ sung:

- Điểm kiểm tra định kỳ được coi là bất thường khi điểm số đó không phản ánh đúng kết quả học tập hàng ngày của học sinh. Giáo viên chủ nhiệm lớp và hiệu trưởng xác định tính chất bất thường của điểm kiểm tra định kỳ và quyết định học sinh được kiểm tra bổ sung.

- Những học sinh vì lý do khách quan không đủ số điểm kiểm tra định kỳ được kiểm tra bổ sung.

Điểm kiểm tra bổ sung trong hai trường hợp trên được sử dụng để xét: Xếp loại học lực môn, lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học, xếp loại giáo dục, khen thưởng.



d, Ghi điểm của học sinh khi vào "Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh ...": Chỉ có điểm là một số nguyên, không có điểm 0 và không có điểm thập phân.

e, Xếp loại giáo dục và xét khen thưởng:

* Xếp loại giáo dục: Được thực hiện vào cuối năm học căn cứ vào kết quả xếp loại Hạnh kiểm cuối năm học và xếp loại Học lực môn năm (HLM.N), cụ thể như sau:

"a) Xếp loại Giỏi: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Giỏi và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A);

b) Xếp loại Khá: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Khá trở lên và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A);

c) Xếp loại Trung bình: những học sinh được lên lớp thẳng nhưng chưa đạt loại Khá, loại Giỏi;

d) Xếp loại Yếu: những học sinh không thuộc các đối tượng trên."

Học lực môn năm của các môn học tự chọn (Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc): Không tham gia xét lên lớp và không tham gia xếp loại giáo dục.

* Xét khen thưởng:

- Xét khen thưởng chỉ dành cho đối tượng học sinh được lên lớp thẳng.

- Học lực môn năm của các môn học tự chọn (Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc): Chỉ dùng để xét khen thưởng học sinh (theo điều 13 - mục 2 - ý c của Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học), như sau:

"2. Xét khen thưởng:

a) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Giỏi cho những học sinh xếp loại Giỏi;

b) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiên tiến cho những học sinh xếp loại Khá;

c) Khen thưởng thành tích từng môn học, từng mặt cho các học sinh chưa đạt các danh hiệu trên như sau:

- Khen thưởng cho những học sinh đạt HLM.N của từng môn học đạt loại Giỏi hoặc học tập xuất sắc ở những môn học đánh giá bằng nhận xét;

- Khen thưởng cho những học sinh có tiến bộ từng mặt trong rèn luyện, học tập".



PHẦN III. TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PCGD TIỂU HỌC NĂM 2010
I. TRIỂN KHAI THÔNG TƯ SỐ: 36/2009/TT-BGDĐT, ngày 04/12/2009 Ban hành Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. TRIỂN KHAI CÔNG VĂN SỐ: 3476/BGDĐT-GDTH, ngày 17/6/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT
PHẦN IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ HỒ SƠ, SỔ SÁCH
I. HỆ THỐNG SỔ SÁCH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG:

Theo Điều lệ trường Tiểu học và quy định của Sở; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Nhà trường bao gồm:



1. Đối với nhà trường:

+ Sổ đăng bộ;

+ Sổ PCGD Tiểu học;

+ Sổ nghị quyết;

+ Sổ kế hoạch công tác;

+ Sổ khen thưởng, kỷ luật;

+ Sổ quản lý tài sản, tài chính;

+ Sổ lưu trữ văn bản, công văn;

+ Sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh – Hồ sơ giáo dục đối với học sinh tàn tật, khuyết tật (nếu có);

+ Học bạ của học sinh;

+ Sổ kiểm tra đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn.

Ngoài ra nhà trường còn thực hiện một số hồ sơ sổ sách sau:

+ Sổ ghi theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến;

+ Sổ ghi theo dõi học sinh học trái tuyến;



2. Đối với Giáo viên:

+ Sổ ghi đầu bài;

+ Sổ báo giảng;

+ Sổ chủ nhiệm;

+ Giáo án (Bài soạn);

+ Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn;

+ Sổ dự giờ;

+ Sổ công tác Đội (Tổng phụ trách Đội);

Ngoài ra giáo viên còn thực hiện một số hồ sơ sổ sách sau:

+ Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường;

+ Sổ “Kế hoạch công tác…” được giao;


3. Đối với tổ chuyên môn:

+ Sổ kế hoạch sinh hoạt chuyên môn tổ khối;

+ Sổ ghi nội dung các cuộc họp chuyên môn;


II. MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
1. Đối với sổ sách nhà trường:
1.1. Sổ đăng bộ: Nhà trường lập và quản lý sổ đăng bộ theo đúng mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hoàn thành vào cuối tháng 10 hàng năm. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra, kết sổ (ký xác nhận) hàng năm.
1.2. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục Tiểu học: Thực hiện theo mẫu chung, nhà trường cần phối hợp tốt với cán bộ phụ trách phổ cập của địa phương và lưu trữ hàng năm nhằm theo dõi, đối chiếu số trẻ trong độ tuổi thuộc địa bàn nơi trường đóng để có kế hoạch phối hợp với địa phương huy động trẻ ra lớp.
1.3. Sổ học bạ:

a) Quản lý: Nhà trường quản lý và bàn giao lại cho phụ huynh khi học sinh chuyển trường hoặc ra trường, Giáo viên chủ nhiệm chỉ quản lý một thời gian nhất định để thực hiện các thủ tục hoàn thành trách nhiệm (ghi điểm, nhận xét từng học kỳ, tổng kết cuối năm).

 Hiệu trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng và bảo quản học bạ và ký duyệt kết quả cuối năm của các học sinh lên lớp thẳng. Đối với học sinh kiểm tra, đánh giá lại, hiệu trưởng ký duyệt sau khi có kết quả kiểm tra, đánh giá lại.



b) Cách lập mới:

- Học bạ được lập cho từng học sinh vào lớp 1 theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đính kèm bản sao giấy khai sinh có ký xác nhận của Hiệu trưởng ở mặt sau giấy khai sinh.

- Giáo viên chủ nhiệm thực hiện việc ghi đầy đủ các thông tin ở trang lý lịch và hoàn tất vào tháng 11.

- Hiệu trưởng ký, đóng dấu và giáp lai mặt trong gáy của từng trang học bạ.



c) Lưu ý:

- Giáo viên chủ nhiệm ghi học bạ của học sinh sau học kỳ I và cuối năm dựa trên quá trình theo dõi và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Nếu có sửa chữa giáo viên gạch chéo kết quả sai, ghi kết quả đúng bên cạnh bằng mực khác màu, xác nhận việc sửa chữa ở cuối trang, ký và ghi rõ họ và tên .

- Hiệu trưởng có trách nhiệm xác nhận, ký tên và đóng dấu theo yêu cầu đã ghi trong học bạ. Học sinh chuyển trường đem theo học bạ để ghi tiếp kết quả học tập ở trường mới.

- Phụ huynh học sinh muốn rút hồ sơ học bạ phải viết đơn xin rút học bạ. Trong đơn phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, quan hệ với học sinh và lý do xin rút học bạ. Trường hợp cha mẹ không trực tiếp nhận mà ủy quyền cho người thân khác nhận thì trong giấy ủy quyền cũng ghi rõ : Họ tên cha (hoặc mẹ), ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, Họ tên người được ủy quyền, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân và lý do ủy quyền sau cùng cả hai cùng ký tên trong giấy ủy quyền. Văn thư, người phụ trách bàn giao học bạ cho phụ huynh phải được sự chấp thuận của Hiệu trưởng và thực hiện như trên. 



1.4. Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh (sổ điểm):

a) Quản lý: Nhà trường quản lý, lưu trữ cùng với sổ đăng bộ, sổ học bạ.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận sổ điểm hàng ngày tại văn phòng để thực hiện việc điểm danh, ghi điểm kiểm tra thường xuyên.

- Hiệu trưởng (hoặc uỷ quyền cho Phó hiệu trưởng) theo dõi, kiểm tra việc cập nhật điểm của giáo viên, ký xác nhận vào cuối năm học và đưa vào hồ sơ lưu trữ vĩnh viễn như sổ đăng bộ.

b) Cách lập sổ:

- Giáo viên chủ nhiện từng lớp lập sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh của lớp mình phụ trách theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có danh sách học sinh chính thức từ nhà trường. Nếu sĩ số lớp vượt quá 35 em thì thực hiện sổ thứ hai.

- Giáo viên chủ nhiệm ghi đầy đủ họ tên và các thông tin về học sinh vào sổ.

c) Lưu ý:

- Việc sử dụng bút và màu mực ghi thống nhất như đối với sổ học bạ.

- Việc điều chỉnh điểm hoặc điều chỉnh đánh giá bằng nhận xét thống nhất thực hiện bằng bút và màu mực như trên.

- Đối với “phần sửa chữa điểm và xác nhận của Hiệu trưởng” thực hiện như sau :

+ Sau khi sửa điểm ở trang vào điểm, giáo viên ghi thứ tự mỗi lần sửa theo nội dung yêu cầu của trang sửa chữa điểm (giáo viên cố gắng hạn chế sai sót và không nhất thiết phải thay sổ mới).

+ Khi sửa điểm phải thực hiện đúng cách: Không tô đậm, không tẩy xoá (bằng bút xoá) gạch ngang bằng mực đỏ rồi ghi điểm hay nội dung điều chỉnh bên cạnh.

Nếu một trang có quá nhiều lỗi sai, việc điều chỉnh khó đọc, giáo viên hỏi ý kiến hiệu trưởng để photocopy trang đó và ghi lại điểm, dán chồng lên trang sai sót đóng dấu giáp lai (không yêu cầu thay sổ mới).

2. Đối với sổ sách giáo viên:

2.1. Bài soạn (Giáo án/Kế hoạch bài học):

- Soạn bài: Thực chất là lập kế hoạch để tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động học tập tích cực nhằm đạt các mục tiêu dạy học một bài học, tiết học cụ thể. Vì vậy, bài soạn của giáo viên cần gắn gọn, sáng sủa, dễ sử dụng, dễ bổ sung, dễ điều chỉnh, nêu rõ và đầy đủ các hoạt động dạy học cụ thể.

- Nên tham khảo: Các bài hướng dẫn cụ thể trong sách giáo viên... để thống nhất về định hướng lựa chọn nội dung và cách trình bày bài soạn. Mỗi giáo viên nên tự trang bị cho mình cuốn chương trình giáo dục phổ thông (cấp Tiểu học) và bộ tài liệu "Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học ở tiểu học" để vận dụng chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản theo quy định của từng môn học, bài học, tiết học... cho phù hợp với từng đối tượng học sinh.

- Mỗi bài soạn nên có:

+ Mục tiêu: Nêu những gì giáo viên cần giúp học sinh đạt được trong tiết dạy học một bài học, tiết học cụ thể (kiến thức, kỹ năng, thái độ).

+ Đồ dùng dạy học: Nêu các đồ dùng dạy học của giáo viên, đặc biệt là đồ dùng học cần thiết nhất của học sinh.

+ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nêu kế hoạch tổ chức và hướng dẫn từng hoạt động học tập của học sinh theo mục tiêu đã xác định. Cần xác định rõ tên từng loại hoạt động, cách tiến hành các hoạt động đó, dự kiến trình tự các hoạt động... Các hoạt động dạy học này thường bao gồm: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, dạy học bài mới (nếu có), thực hành luyện tập, ôn tập, củng cố. Khi dạy học, giáo viên có thể linh hoạt triển khai các hoạt động này theo mức độ, quy trình phù hợp với điều kiện cụ thể của lớp học...
Một bài soạn như trên thường gọi là kế hoạch bài học. Tuỳ theo nội dung của từng bài học, tiết học, từng môn học và khả năng nhận thức của học sinh, thói quen, kinh nghiệm và năng lực của từng giáo viên mà mức độ cụ thể và chi tiết của kế hoạch bài học có thể khác nhau. Điều quan trọng là soạn bài để giúp giáo viên dạy học có hiệu quả và phù hợp với từng đối tượng học sinh của lớp mình dạy, đảm bảo mọi đối tượng học sinh đều " được học và học được". Giáo viên không nên mắc phải chủ nghĩa hình thức trong soạn bài. Càng không nên sao chép lại nguyên văn các bài hướng dẫn trong sách giáo viên...
* Lưu ý:

- Khi kết thúc bài học, tiết dạy giáo viên tự nhận xét, đánh giá tiết dạy của mình mà chủ yếu là rút kinh nghiệm về phương pháp, biện pháp tổ chức hoạt động, kĩ thuật dạy học trên lớp trong tiết dạy có phù hợp với lớp không, có làm mất thời gian không, vấn đề đặt ra cho học sinh có quá dễ dàng hay gây lúng túng cho các em hay không. Đồ dùng dạy học có đáp ứng được nhu cầu hoạt động cho học sinh không… Từ đó giáo viên có hướng điều chỉnh, bổ sung bài soạn này cho năm học tới.

- Soạn giáo án đầy đủ, sử dụng giáo án có điều chỉnh, bổ sung thích hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở rút kinh nghiệm bài dạy trong năm học trước. Được sử dụng bản in vi tính, không bắt buộc chép tay.
2.2. Sổ chủ nhiệm:

                  - Quản lý: Nhà trường lưu trữ suốt 5 năm học tập của học sinh tại trường, hàng năm sổ chủ nhiệm này được bàn giao cho giáo viên lớp trên để có cơ sở tiếp tục quá trình giáo dục và rèn luyện theo mục tiêu nhà trường. Giáo viên chủ nhiệm thực hiện và quản lý trong năm học. Hiệu trưởng định kỳ kiểm tra việc thực hiện để có thể hỗ trợ và cùng giáo viên tác động tích cực đến việc hình thành nhân cách học sinh.

                 - Sử dụng: Giáo viên cần đọc kỹ các thông tin hướng dẫn sử dụng để thực hiện một cách hiệu quả sổ sách này.
2.3. Sổ dự giờ; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn; Sổ ghi đầu bài; Sổ báo giảng …: Thực hiện theo quy định của từng loại sổ.
2.4. Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường:

                  - Mục đích: Sổ liên lạc được sử dụng như một phương tiện thông tin hai chiều để giáo viên và cha mẹ học sinh cùng phối hợp giáo dục tốt học sinh.

                  - Quản lý - sử dụng: Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp quản lý và phản ánh tình hình học tập và rèn luyện của học sinh theo từng giai đoạn trong năm học và nhận thông tin phản hồi từ phụ huynh để có kế hoạch chủ nhiệm thích hợp. Hiệu trưởng định kỳ kiểm tra sổ và có thể dùng các thông tin này đối chiếu với sổ chủ nhiệm để xem biện pháp phối hợp giáo dục giữa phụ huynh và giáo viên, đồng thời có thể hỗ trợ giáo viên một cách kịp thời.

                   - Ghi thông tin: Đối với những nội dung dành cho phụ huynh hoặc cho học sinh giáo viên chủ nhiệm không nên ghi thay. Lời nhận xét định kỳ của giáo viên cần căn cứ vào quá trình học tập và kết quả rèn luyện của học sinh, lời ghi phải ngắn gọn, rõ ràng đánh giá được những nét nổi bật về khả năng học tập hoặc những biểu hiện về hành vi đạo đức của các em nhằm khuyến khích, động viên, khen ngợi những ưu điểm và nhắc nhở những phần còn hạn chế. Tránh ghi những lời chung chung như: tốt, khá, cần cố gắng hoặc những lời ghi nặng nề, thiếu tính sư phạm, không có tác dụng giáo dục.



PHẦN V. HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THỐNG KÊ GDTH NĂM HỌC 2010-2011

(Hướng dẫn trên trang Excel)
I. BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐẦU NĂM HỌC:
- Đối với trường.

- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo.



II. BÁO CÁO THỐNG KÊ GIƯA NĂM HỌC:
- Đối với trường.

- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo.


III. BÁO CÁO THỐNG KÊ CUỐI NĂM HỌC:
- Đối với trường.

- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo.



HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ

GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

( Báo cáo viên: Bùi Thị Bích Đào)
I. Mục tiêu:

Giúp người học tăng cường hiểu biết về:

- Mục đích, ý nghĩa của việc đánh giá giáo viên tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.

- Quy trình đánh giá theo chuẩn.

- Cách thức (kỹ thuật) đánh giá theo chuẩn tự đánh giá, đánh giá của tổ và của hiệu trưởng, cách sử dụng phiếu dự giờ, phiếu đánh giá xếp loại giáo viên.

- Phương pháp đánh giá từng chie số, tiêu chí.



II. Nội dung lên lớp:

Phần thứ nhất
Triển khai công văn 616/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 05 tháng 02 năm 2010 V/v hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học theo Quyết định số14/2007/QĐ-BGDĐT:

1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Hoạt động của học viên:

- Nghiên cứu công văn 616/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 05 tháng 02 năm 2010 V/v hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học theo Quyết định số14/2007/QĐ-BGDĐT, trao đổi các thông tin sau:

1. Quy trình đánh giá giáo viên?

2. Chỉ ra các hoạt động của giáo viên khi thực hiện tự đánh giá, xếp loại. Nghiên cứu Phụ lục 1, nêu những điểm mới trong "Phiếu giáo viên tự đánh giá".

3. Tổ chuyên môn thực hiện đánh giá giáo viên như thế nào? Những hoạt động nào cần lưu ý?

4. Nhiệm vụ và vai trò của hiệu trưởng khi đánh giá xếp loại.

- Trình bày kết quả thảo luận.

Thông tin cơ bản:


  • Quy trình ba bước:

    • Bước 1: Giáo viên tự đánh giá

    • Bước 2: Tổ chuyên môn và đồng nghiệp đánh giá

    • Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá

Bước 1. Giáo viên tự đánh giá, xếp loại

Đối chiếu với Chuẩn và minh chứng do bản thân tự xác định, mỗi giáo viên tự đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo viên tự đánh giá

Giáo viên ghi nguồn minh chứng bằng cách đánh số các minh chứng đã có và ghi vào dòng tương ứng với các tiêu chí đã được cho điểm.

Căn cứ vào tổng số điểm và điểm đạt được theo từng lĩnh vực, giáo viên tự xếp loại đạt được (theo 4 loại: loại kém, loại trung bình, loại khá, loại xuất sắc).

Cuối cùng giáo viên tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, nêu hướng phát huy và khắc phục.

PHỤ LỤC 1

PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ


(Kèm theo Công văn số 616 /BGDĐT-NGCBQLGD, ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Phòng GD-ĐT.................................

Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .       Năm học : . . . . . . . . . .

Họ và tên giáo viên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Môn học được phân công giảng dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1. Đánh giá, xếp loại

(Các từ viết tắt trong bảng : a, b, c, d là các tiêu chí tương ứng với các yêu cầu của từng lĩnh vực)

Các Lĩnh vực, yêu cầu

Điểm đạt được của tiêu chí

Tên minh chứng

(nếu có)


a

b

c

d

Tổng điểm

I. Lĩnh vực Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

 

 

 

 

 

 

2. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước

 

 

 

 

 

 

3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động

 

 

 

 

 

 

4. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.

 

 

 

 

 

 

5. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh.

 

 

 

 

 

 

II. Lĩnh vực Kiến thức

1. Kiến thức cơ bản

 

 

 

 

 

 

2. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học

 

 

 

 

 

 

3. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh

 

 

 

 

 

 

4. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

 

 

 

 

 

 

5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác

 

 

 

 

 

 

III. Lĩnh vực Kĩ năng sư phạm

1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.

 

 

 

 

 

 

2. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.

 

 

 

 

 

 

3. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

 

 

 

 

 

 

4. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục.

 

 

 

 

 

 

5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.

 

 

 

 

 

 

 

Lĩnh vực

Điểm

Xếp loại

Ghi chú

I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

 

 

 

II. Kiến thức

 

 

 

III. Kĩ năng sư phạm

 

 

 

Xếp loại chung

 

 

 

2. Những điểm mạnh:

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Những điểm yếu:

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

 

Ngày. . . . . tháng. . . .năm

(Chữ ký của giáo viên)




Bước 2. Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại

Xét kết quả tự đánh giá của giáo viên (Phiếu giáo viên tự đánh giá) và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp, tập thể tổ chuyên môn nơi giáo viên công tác tiến hành việc kiểm tra các minh chứng, xác định mức điểm đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên; đồng thời tổ chuyên môn phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên và góp ý, khuyến nghị giáo viên xây dựng kế hoạch rèn luyện, tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực nghề nghiệp.

Sau khi các thành viên của tổ chuyên môn tham gia nhận xét, góp ý kiến, tổ trưởng ghi kết quả đánh giá và xếp loại của tổ vào Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn (theo phụ lục 2 đính kèm công văn này). Nếu giáo viên chưa nhất trí với kết quả đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn thì có thể tự ghi ý kiến bảo lưu vào Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và của Hiệu trưởng.

Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của tổ vào Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn (theo phụ lục 3 đính kèm công văn này) và gửi Hiệu trưởng.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ CỦA HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Công văn số 616 /BGDĐT-NGCBQLGD, ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Sở/Phòng GD-ĐT.................................

Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .           Năm học : . . . . . . . . . .

Tổ chuyên môn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Họ và tên giáo viên được đánh giá : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Môn học được phân công giảng dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .

1. Đánh giá, xếp loại

(Các từ viết tắt trong bảng : a, b, c, d là các tiêu chí tương ứng với các yêu cầu của từng lĩnh vực)



Các Lĩnh vực, yêu cầu

Điểm đạt được của tiêu chí

Ghi chú

a

b

c

d

Tổng điểm

I. Lĩnh vực Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

 

 

 

 

 

 

2. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước

 

 

 

 

 

 

3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động

 

 

 

 

 

 

4. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.

 

 

 

 

 

 

5. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh.

 

 

 

 

 

 

II. Lĩnh vực Kiến thức

1. Kiến thức cơ bản

 

 

 

 

 

 

2. Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học

 

 

 

 

 

 

3. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh

 

 

 

 

 

 

4. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

 

 

 

 

 

 

5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác

 

 

 

 

 

 

III. Lĩnh vực Kĩ năng sư phạm

1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.

 

 

 

 

 

 

2. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.

 

 

 

 

 

 

3. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

 

 

 

 

 

 

4. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lí chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục.

 

 

 

 

 

 

5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.

 

 

 

 

 

 

 

Lĩnh vực

Điểm

Xếp loại

Ghi chú

I. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

 

 

 

II. Kiến thức

 

 

 

III. Kĩ năng sư phạm

 

 

 

Xếp loại chung

 

 

 

2. Những điểm mạnh :

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Những điểm yếu :

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu :

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5. Ý kiến bảo lưu của giáo viên (do giáo viên tự ghi )

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 


 

……………….., ngày…….tháng……..năm 20…

TỔ TRƯỞNG TỔ CHUYÊN MÔN

(Ký và ghi rõ họ tên)



 

6. Xếp loại chung và ý kiến của Hiệu trưởng

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 


 

……………….., ngày…….tháng……..năm 20…

HIỆU TRƯỞNG

(Ký và đóng dấu)



 PHỤ LỤC 3

PHIẾU TỔNG HỢP XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN


(Kèm theo Công văn số 616 /BGDĐT-NGCBQLGD, ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Sở/Phòng GD-ĐT.................................

Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .       Năm học: . . . . . . . . . . .

Tổ chuyên môn : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .



STT

Họ và tên giáo viên

GV tự đánh giá

Đánh giá của Tổ

Ghi chú

Tổng số điểm

Xếp loại

Tổng số điểm

Xếp loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . .

Tổ trưởng chuyên môn

(Ký và ghi họ tên)



Bước 3. Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại

Xét kết quả tự đánh giá của mỗi giáo viên (Phiếu giáo viên tự đánh giá) và kết quả đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn (Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và của Hiệu trưởng và Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn), đối chiếu với các tư liệu về quản lý đội ngũ giáo viên của trường, Hiệu trưởng đưa ra quyết định đánh giá, xếp loại về từng giáo viên. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của giáo viên với đánh giá của tổ chuyên môn, Hiệu trưởng cần trao đổi với tổ trưởng chuyên môn và giáo viên trước khi đưa ra quyết định của mình. Khi cần thiết, hiệu trưởng có thể tham khảo thông tin từ các nguồn khác (học sinh, cha mẹ học sinh, các tổ chức, tập thể trong hoặc ngoài nhà trường) và yêu cầu giáo viên cung cấp thêm minh chứng.

Đối với các trường hợp xếp loại xuất sắc hoặc loại kém, hiệu trưởng cần tham khảo ý kiến của các phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

Đối với giáo viên xếp loại kém, trong cột ghi chú ghi rõ những lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm điểm nào trong khoản 4 Điều 9 Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học (ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007).

Hiệu trưởng ghi kết quả xếp loại giáo viên vào phần cuối của Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và của Hiệu trưởng (có ký tên, đóng dấu), tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên (theo phụ lục 4 đính kèm công văn này), công bố công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến tập thể giáo viên và báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản.

2. THÔNG TIN MINH CHỨNG VÀ CÁCH CHO ĐIỂM

1. Cách cho điểm các tiêu chí

- Điểm 9: Giáo viên có nỗ lực và tinh thần trách nhiệm cao, luôn tự hoàn thiện bản thân, hoàn thành các nhiệm vụ với chất lượng và hiệu quả cao, tâm huyết với công việc, tập thể và học sinh. Đối với điểm 10, ngoài những yêu cầu như ở điểm 9, giáo viên cần chứng tỏ được sự vượt trội về chất lượng và hiệu quả trong đơn vị mà giáo viên sinh hoạt (tổ, khối).

- Điểm 7- 8: Giáo viên đã có cố gắng khắc phục khó khăn và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có thể hiện sự đầu tư công sức, trí tuệ hoặc có đúc rút kinh nghiệm. Kết quả hoàn thành nhiệm vụ đạt được ở mức độ khá.

- Điểm 5- 6: Giáo viên thực hiện được đầy đủ quy định của các tiêu chí nhưng chưa cố gắng đầu tư công sức và trí tuệ, kết quả đạt được ở mức trung bình.

- Điểm 3-4: Giáo viên có thực hiện nội dung tiêu chí, nhưng chưa đầy đủ, hiệu quả còn thấp.

- Điểm 1-2: Giáo viên chưa thực hiện tiêu chí hoặc thực hiện còn nhiều sai sót, không đạt hiệu quả.

Lưu ý:

- Đối với mỗi yêu cầu của Chuẩn, nếu giáo viên có đến hai tiêu chí ở mức điểm 1-2 thì xếp yêu cầu đó loại kém.

- Đối với mỗi lĩnh vực của Chuẩn, nếu giáo viên có đến ba yêu cầu ở mức kém thì xếp lĩnh vực đó loại kém.

- Nếu giáo viên vi phạm một trong những trường hợp đã quy định tại khoản 4, Điều 9 của Quy định về Chuẩn NNGVTH thì xếp loại kém.

2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học

a) Để xác định giáo viên đã đạt được các tiêu chí của Chuẩn ở mức độ nào (tốt, khá, trung bình, yếu) cần phải dựa vào các minh chứng. Minh chứng được hiểu là các dấu hiệu có thể nhận biết, quan sát được, phản ảnh nhận thức hay hoạt động giáo dục cụ thể mà giáo viên đã thực hiện để đạt mức điểm cụ thể của tiêu chí trong các yêu cầu của Chuẩn.

b) Minh chứng giúp lượng hóa mức độ đạt được của mỗi tiêu chí nhưng khi xem xét cụ thể có thể kết hợp đánh giá định lượng với đánh giá định tính. Mặt khác, cần căn cứ vào hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của giáo viên, thực tế của lớp, trường và địa phương để có thể xác định các minh chứng phù hợp.

c) Thu thập minh chứng

- Thông qua các chủ thể đánh giá giáo viên tiểu học gồm: giáo viên tự đánh giá, hiệu trưởng nhà trường, đồng nghiệp trong tổ chuyên môn.

- Các nguồn minh chứng gồm: kết quả tự đánh giá, hồ sơ giảng dạy (giáo án, sổ chủ nhiệm, sổ ghi kế hoạch công tác, ghi chép công việc và bồi dưỡng, các tư liệu về giảng dạy, sổ theo dõi kết quả học tập của học sinh, sổ liên lạc với gia đình học sinh), kết quả đánh giá tiết dạy, sự đánh giá của hiệu trưởng, đồng nghiệp, phụ huynh học sinh và kết quả phỏng vấn…

Minh chứng phải:

+ Xác thực

+ Phù hợp

+ Đầy đủ


+ Chuẩn xác

+ Được áp dụng.



MÔ TẢ VÀ GIẢI THÍCH MINH CHỨNG


Каталог: gddt -> sites -> default -> files
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 28
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ- sở TÀi chíNH
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 430 /bgdđt-ngcbqlgd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương