Căn cứ Luật Giáo dục 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam


II. Về các bước tiến hành tổ chức tổng kết PCGDTHĐĐT



tải về 1.12 Mb.
trang5/12
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.12 Mb.
#1899
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

II. Về các bước tiến hành tổ chức tổng kết PCGDTHĐĐT

1. Các Sở GDĐT tham mưu cho Ban chỉ đạo tỉnh chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, rà soát số liệu theo tiêu chuẩn PCGDTHĐĐT từ cấp xã, cấp huyện đến cấp tỉnh quá trình thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT từ 2000 đến thời điểm tháng 5/2010; số các đơn vị cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1, mức độ 2 theo Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2010 về Kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTHĐĐT.

2. Ban chỉ đạo các cấp tham mưu cho các cấp chính quyền tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT. Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT theo các nội dung Bộ GDĐT hướng dẫn (có mẫu báo cáo kèm theo).

3. Sau khi hoàn thành việc tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT cấp tỉnh, các Sở GDĐT gửi báo cáo có đầy đủ các biểu mẫu thống kê (có mẫu đính kèm) về Bộ GDĐT theo đường công văn và emai, địa chỉ: Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội; điện thoại và fax: 043.8681079, email: vugdth@moet.edu.vn.



III. Về công tác khen thưởng

Ban chỉ đạo tỉnh chỉ đạo Ban chỉ đạo các cấp bình xét thi đua, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân ở cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh có thành tích xuất sắc trong công tác PCGDTHĐĐT theo hướng dẫn tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ. Đối với các tỉnh, thành phố đã được Bộ GDĐT công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT, mỗi tỉnh, thành phố được đề nghị Bộ trưởng tặng bằng khen với số lượng như sau:

- Tập thể: 03 đơn vị (trong đó có ít nhất 01 cấp huyện, 01 cấp xã).

- Cá nhân: 05 người (trong đó có ít nhất 01 người cấp huyện và 01 người cấp xã).

Nhận được công văn này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Sở GDĐT triển khai thực hiện đầy đủ và kịp thời. Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc xin liên hệ với Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục của Bộ: Ông Phạm Ngọc Định – Phó Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, số điện thoại: 0903.417430, email: pndinh@moet.edu.vn hoặc Thư kí Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục của Bộ: Ông Hoàng Mai Lê, số điện thoại: 043.8682062, di động: 01234.384268, email: hmletn@yahoo.com.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- BCĐ PCGDTHCS của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

( Đã ký)

Nguyễn Vinh Hiển



MẪU BÁO CÁO

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI GIAI ĐOẠN 2000-2010


(Kèm theo Công văn số 3476 /BGDĐT-GDTH ngày 17 / 6 /2010)

Phần thứ nhất

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI

1. Đặc điểm tình hình (Đặc điểm về địa lí, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục; Thuận lợi, khó khăn.)

2. Quá trình thực hiện

2.1. Công tác chỉ đạo của các cấp ủy đảng, HDND, UBND

- Các văn bản chỉ đạo (chỉ thị, quyết định, nghị quyết, kế hoạch phổ cập, công văn, thông báo) của cấp uỷ, HĐND, UBND các cấp (tỉnh, huyện, xã).

- Quyết định thành lập và kiện toàn BCĐ hàng năm.

- Phân công trách nhiệm các thành viên BCĐ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các sở, ban, ngành (chỉ nêu phân công và nhiệm vụ).

2.2. Hoạt động của ngành giáo dục: Tham mưu, thực hiện

2.3. Công tác xã hội hóa giáo dục: Sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể, mặt trận tổ quốc, các hội, tổ chức chính trị - xã hội; các doanh nghiệp, ...

2.4. Kinh phí thực hiện phổ cập: Kinh phí xây dựng trường, lớp hằng năm; Kinh phí chi cho người làm phổ cập; Tập huấn, in hồ sơ, phiếu điều tra, biểu mẫu, tài liệu; Khen thưởng, hỗ trợ đối tượng phổ cập; Kinh phí xã hội hoá giáo dục (tổng số; sử dụng).

3. Kết quả thực hiện PCGDTHĐĐT

3.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp: Quá trình phát triển hệ thống trường, lớp tiểu học; Số lượng trường, lớp ở tiểu học; Đầu tư về CSVC, TBDH, xây dựng phòng học chức năng.

3.2. Đội ngũ giáo viên: Số lượng GVTH; Tỉ lệ đạt chuẩn, trên chuẩn, dưới chuẩn;- Tỉ lệ giáo viên/lớp; Cơ cấu giáo viên; Bố trí GV chuyên trách phổ cập.

3.3. Tổ chức duy trì sĩ số HS, biện pháp đảm bảo nâng cao chất lượng PC: Duy trì PCGDTH-CMC, PCGDTH-ĐĐT, giảm tỉ lệ HS bỏ học, nâng cao chất lượng dạy học.

3.4. Kết quả đạt được: Kết quả các tiêu chí từ năm 2000 đến 2010

- Số lượng các đơn vị cấp xã, huyện đạt chuẩn qua từng năm.

- Tiêu chuẩn về HS; Giáo viên, CSVC theo từng năm.

4. Bài học kinh nghiệm, đề xuất, kiến nghị

4.1. Bài học kinh nghiệm: Kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo; trong công tác tuyên truyền, vận động; tổ chức thực hiện; duy trì sĩ số; quản lí hồ sơ...

4.2. Đề xuất, kiến nghị

- Cách thức thực hiện; chế độ, chính sách.

- Kiến nghị với Ban Chỉ đạo các cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện.

- Những vấn đề cần thực hiện trong thời gian tới.

Phần thứ hai

PHƯỚNG HƯỚNG CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Mục tiêu: Duy trì, củng cố, nâng cao kết quả PCGDTHĐĐT.

2. Chỉ tiêu và kế hoạch thực hiện PCGDTHĐĐT

2.1. Chỉ tiêu: Đạt chuẩn đối với các xã chưa đạt chuẩn; Nâng cao tỉ lệ đạt chuẩn đối với các đơn vị có tỉ lệ đạt chuẩn thấp, chưa vững chắc.

2.2. Kế hoạch thực hiện

3. Các giải pháp thực hiện: Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu; công tác tuyên truyền, vận động; Kiện toàn ban chỉ đạo các cấp, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phổ cập; Xã hội hóa giáo dục...



Ghi chú:

- Nhận file mẫu báo cáo và các bảng số liệu tại địa chỉ email: phonggdth.so[tentinh]@moet.edu.vn (ví dụ: phonggdth.socamau@moet.edu.vn).

- Đặt tên file là: [tên tỉnh].xls (ví dụ: Cà Mau.xls).

- Gửi file số liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ email: vugdth@moet.edu.vn.

- Gửi bản in kèm theo báo cáo.

PHẦN IV: CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

––––


Số: 14/2007/QĐ-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––



Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng vào quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chung về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 48/2000/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2000 về Quy chế đánh giá xếp loại chuyên môn - nghiệp vụ giáo viên tiểu học và quyết định số 05/2007QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.




BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thiện Nhân

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––


QUY ĐỊNH

Về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT

ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng


  1. Văn bản này quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học.

  2. Quy định này áp dụng đối với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.

2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và mục tiêu của giáo dục tiểu học ở từng giai đoạn.

Điều 3. Mục đích ban hành Chuẩn


  1. Làm cơ sở để xây dựng, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học ở các khoa, trường cao đẳng, đại học sư phạm.

  2. Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

  3. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên tiểu học hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học.

  4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp nhưng chưa đáp ứng điều kiện về văn bằng của ngạch ở mức cao hơn.

Điều 4. Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn

1. Lĩnh vực của Chuẩn là tập hợp các yêu cầu có nội dung liên quan trong cùng phạm vi thể hiện một mặt chủ yếu của năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Trong quy định này Chuẩn gồm có ba lĩnh vực: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu cầu.

2. Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí.

3. Tiêu chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học.



Chương II

CÁC YÊU CẦU

CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

Điều 5. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống văn hoá cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống;

b) Yêu nghề, tận tụy với nghề; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốtý nhiệm vụ giáo dục học sinh;

c) Qua hoạt động dạy học, giáo dục học sinh biết yêu thương và kính trọng ông bà, cha mẹ, người cao tuổi; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội;

d) Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước.

2. Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước;

b) Thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương;

c) Liên hệ thực tế để giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp luật và giữ gìn trật tự an ninh xã hội nơi công cộng;

d) Vận động gia đình chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương.

3. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành, có nghiên cứu và có giải pháp thực hiện;

b) Tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường;

c) Thái độ lao động đúng mực; hoàn thành các nhiệm vụ được phân công; cải tiến công tác quản lý học sinh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục;

d) Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, không tuỳ tiện bỏ lớp học, bỏ tiết dạy; chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân công.

4. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh;

b) Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu; được đồng nghiệp, nhân dân và học sinh tín nhiệm;

c) Không có những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục;

d) Có tinh thần tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất, đạo đức, trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.

5. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Trung thực trong báo cáo kết quả giảng dạy, đánh giá học sinh và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;

b) Đoàn kết với mọi người; có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;

c) Phục vụ nhân dân với thái độ đúng mực, đáp ứng nguyện vọng chính đáng của phụ huynh học sinh;

d) Hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.



Điều 6. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức

1. Kiến thức cơ bản. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, sách giáo khoa của các môn học được phân công giảng dạy;

b) Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy đối với các môn học được phân công giảng dạy;

c) Kiến thức cơ bản trong các tiết dạy đảm bảo đủ, chính xác, có hệ thống;

d) Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một môn học, hoặc có khả năng bồi dưỡng học sinh giỏi, hoặc giúp đỡ học sinh yếu hay học sinh còn nhiều hạn chế trở nên tiến bộ.

2. Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Hiểu biết về đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh tiểu học, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; vận dụng được các hiểu biết đó vào hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh;

b) Nắm được kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, sử dụng các kiến thức đó để lựa chọn phương pháp giảng dạy, cách ứng xử sư phạm trong giáo dục phù hợp với học sinh tiểu học;

c) Có kiến thức về giáo dục học, vận dụng có hiệu quả các phương pháp giáo dục đạo đức, tri thức, thẩm mỹ, thể chất và hình thức tổ chức dạy học trên lớp;

d) Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có kết quả.

3. Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá đối với hoạt động giáo dục và dạy học ở tiểu học;

b) Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học theo tinh thần đổi mới; 

c) Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định;

d) Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh.

4. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng với quy định;

b) Cập nhật được kiến thức về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật, giáo dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an toàn giao thông, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội;

c) Biết và sử dụng được một số phương tiện nghe nhìn thông dụng để hỗ trợ giảng dạy như: tivi, cát sét, đèn chiếu, video;

d) Có hiểu biết về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác, hoặc có báo cáo chuyên đề nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và các Nghị quyết của địa phương;

b) Nghiên cứu tìm hiểu tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa phương;

c) Xác định được những ảnh hưởng của gia đình và cộng đồng tới việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh để có biện pháp thiết thực, hiệu quả trong giảng dạy và giáo dục học sinh;

d) Có hiểu biết về phong tục, tập quán, các hoạt động thể thao, văn hoá, lễ hội truyền thống của địa phương.



Điều 7. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm

1. Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Xây dựng được kế hoạch giảng dạy cả năm học thể hiện các hoạt động dạy học nhằm cụ thể hoá chương trình của Bộ phù hợp với đặc điểm của nhà trường và lớp được phân công dạy;

b) Lập được kế hoạch tháng dựa trên kế hoạch năm học bao gồm hoạt động chính khoá và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;

c) Có kế hoạch dạy học từng tuần thể hiện lịch dạy các tiết học và các hoạt động giáo dục học sinh;

d) Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy học tích cực của thầy và trò (soạn giáo án đầy đủ với môn học dạy lần đầu, sử dụng giáo án có điều chỉnh theo kinh nghiệm sau một năm giảng dạy).

2. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động sáng tạo của học sinh. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính sáng tạo, chủ động trong việc học tập của học sinh; làm chủ được lớp học; xây dựng môi trường học tập hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho học sinh; hướng dẫn học sinh tự học;

b) Đặt câu hỏi kiểm tra phù hợp đối tượng và phát huy được năng lực học tập của học sinh; chấm, chữa bài kiểm tra một cách cẩn thận để giúp học sinh học tập tiến bộ;

c) Có sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm; biết khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy, hoặc có ứng dụng phần mềm dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn cao;

d) Lời nói rõ ràng, rành mạch, không nói ngọng khi giảng dạy và giao tiếp trong phạm vi nhà trường; viết chữ đúng mẫu; biết cách hướng dẫn học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.

3. Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác chủ nhiệm gắn với kế hoạch dạy học; có các biện pháp giáo dục, quản lý học sinh một cách cụ thể, phù hợp với đặc điểm học sinh của lớp;

b) Tổ chức dạy học theo nhóm đối tượng đúng thực chất, không mang tính hình thức; đưa ra được những biện pháp cụ thể để phát triển năng lực học tập của học sinh và thực hiện giáo dục học sinh cá biệt, học sinh chuyên biệt;

c) Phối hợp với gia đình và các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, làm công tác giáo dục học sinh;

d) Tổ chức các buổi ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh hoạt tập thể thích hợp; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự quản.

4. Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Thường xuyên trao đổi góp ý với học sinh về tình hình học tập, tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các giải pháp để cải tiến chất lượng học tập sau từng học kỳ;

b) Dự giờ đồng nghiệp theo quy định hoặc tham gia thao giảng ở trường, huyện, tỉnh; sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ và góp ý xây dựng để tổ, khối chuyên môn đoàn kết vững mạnh;

c) Họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông báo kết quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối không phê bình học sinh trước lớp hoặc toàn thể phụ huynh; lắng nghe và cùng phụ huynh điều chỉnh biện pháp giúp đỡ học sinh tiến bộ;

d) Biết cách xử lý tình huống cụ thể để giáo dục học sinh và vận dụng vào tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng xử với đồng nghiệp, cộng đồng luôn giữ đúng phong cách nhà giáo.

5. Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy. Bao gồm các tiêu chí sau:

a) Lập đủ hồ sơ để quản lý quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; bảo quản tốt các bài kiểm tra của học sinh;

b) Lưu trữ tốt hồ sơ giảng dạy bao gồm giáo án, các tư liệu, tài liệu tham khảo thiết thực liên quan đến giảng dạy các môn học được phân công dạy;

c) Sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, đúng thực tế và có giá trị sử dụng cao;

d) Lưu trữ tất cả các bài làm của học sinh chậm phát triển và học sinh khuyết tật để báo cáo kết quả giáo dục vì sự tiến bộ của học sinh.



Chương III

TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI;

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn

  1. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn

a) Điểm tối đa là 10;

b) Mức độ: Tốt (9-10); Khá (7-8); Trung bình (5-6); Kém (dưới 5).



  1. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn

a) Điểm tối đa là 40;

b) Mức độ: Tốt (36-40); Khá (28-35); Trung bình (20-27); Kém (dưới 20).



  1. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn

a) Điểm tối đa là 200;

b) Mức độ: Tốt (180-200); Khá (140- 179); Trung bình (100-139); Kém (dưới 100).



Điều 9. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học

1. Loại Xuất sắc: là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;

2. Loại Khá: là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;

3. Loại Trung bình: là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;

4. Loại Kém: là những giáo viên có một trong ba lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp:

a) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác;

b) Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh;

c) Xuyên tạc nội dung giáo dục;

d) Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền;

e) Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;

g) Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định kỳ;

h) Cả 3 tiết dự giờ do nhà trường tổ chức bao gồm: 1 tiết Tiếng Việt, 1 tiết Toán, 1 tiết chọn trong các môn học còn lại không đạt yêu cầu.



Каталог: gddt -> sites -> default -> files
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 28
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ- sở TÀi chíNH
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 430 /bgdđt-ngcbqlgd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương