Căn cứ Luật Giáo dục 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam



tải về 1.12 Mb.
trang4/12
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.12 Mb.
#1899
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

5. Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):

a, Các môn Tiếng Việt, Toán mỗi năm học có 4 lần KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I), giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN); mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1);

b, Các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học mỗi năm học có 2 lần KTĐK vào CK I và CN. Bài KTĐK môn Lịch sử và Địa lí gồm 2 phần: Phần Lịch sử và phần Địa lí (mỗi phần 5 điểm; điểm toàn bài là tổng điểm của hai phần);

c, Bài kiểm tra định kì được tiến hành dưới hình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc nghiệm trong thời gian 1 tiết.



6. Học sinh có điểm KTĐK bất thường so với kết quả học tập hàng ngày hoặc không đủ số điểm KTĐK đều được kiểm tra bổ sung:

- Điểm kiểm tra định kỳ được coi là bất thường khi điểm số đó không phản ánh đúng kết quả học tập hàng ngày của học sinh. Giáo viên chủ nhiệm lớp và hiệu trưởng xác định tính chất bất thường của điểm kiểm tra định kỳ và quyết định học sinh được kiểm tra bổ sung.

- Những học sinh vì lý do khách quan không đủ số điểm kiểm tra định kỳ được kiểm tra bổ sung.

Điểm kiểm tra bổ sung trong hai trường hợp trên được sử dụng để xét: Xếp loại học lực môn, lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học, xếp loại giáo dục, khen thưởng.



7. Cách cho điểm bài kiểm tra đối với các môn đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét thống nhất như sau:

a, Cho điểm toàn bài: Là tổng số điểm từng phần mà học sinh đạt được so với nội dung yêu cầu của bài kiểm tra có thể là một số nguyên hoặc là một số thập phân. Nếu là một số thập phân, thì làm tròn số như sau:

* Đối với môn Tiếng Việt (bài đọc và bài viết ở các lần KTĐK): Ở phần thập phân là 0,25 và 0,5 làm tròn là 0; ở phần thập phân là 0,75 làm tròn thành 1.
+ Ví dụ 1: Tổng số điểm từng phần bài đọc (hoặc bài viết) - môn Tiếng Việt học sinh A đạt được 5,25 (hoặc 5,5) thì ghi điểm toàn bài cho học sinh A là 5;
+ Ví dụ 2: Tổng số điểm từng phần bài đọc (hoặc bài viết) - môn Tiếng Việt học sinh B đạt được 6,75 thì ghi điểm toàn bài cho học sinh B là 7.
* Đối với các môn còn lại: Ở phần thập phân là 0,25 làm tròn là 0; ở phần thập phân là 0,5 và 0,75 làm tròn thành 1.
+ Ví dụ 3: Tổng số điểm từng phần bài kiểm tra môn Toán học sinh C đạt được 7,25 thì ghi điểm toàn bài cho học sinh C là 7;
+ Ví dụ 4: Tổng số điểm từng phần bài kiểm tra môn Lịch sử và Địa lí học sinh D đạt được 8,5 (hoặc 8,75) thì ghi điểm toàn bài cho học sinh D là 9.
b, Ghi điểm của học sinh khi vào "Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh ...": Chỉ có điểm là một số nguyên, không có điểm 0 và không có điểm thập phân.

8. Xếp loại giáo dục và xét khen thưởng:

- Xếp loại giáo dục được thực hiện vào cuối năm học căn cứ vào kết quả xếp loại Hạnh kiểm cuối năm học và xếp loại Học lực môn năm (HLM.N). Học lực môn năm của các môn học tự chọn chỉ sử dụng để xét khen thưởng học sinh, không tham gia xét lên lớp và không tham gia xếp loại giáo dục.

- Xét khen thưởng chỉ dành cho đối tượng học sinh được lên lớp thẳng.

9. Sử dụng học bạ các lớp 1, 2, 3, 4, 5:

- Đối với lớp 1 năm học 2009-2010 sử dụng học bạ theo mẫu mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với các lớp 2, 3, 4, 5 đang sử dụng học bạ cũ, thỗng nhất cách chỉnh sửa như sau:

a, Trang 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14:

+ Cột Điểm (Đ) ở học kỳ I: Ghi điểm kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I và cuối học kỳ I đối với môn Toán và Tiếng Việt; Đối với các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý ghi điểm kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I;

+ Cột Điểm (Đ) ở học kỳ II: Ghi điểm kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II và cuối năm học đối với môn Toán và Tiếng Việt; Đối với các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý ghi điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học;

+ Cột HLM của học kỳ I (HLM): Ghi kết quả xếp loại học lực môn học kỳ I đối với tất cả các môn học;

+ Cột HLM của học kỳ II (HLM): Để trống;

+ Cột xếp loại học lực cả năm (CN/HLM): Ghi kết quả xếp loại học lực môn cả năm đối với tất cả các môn học;

+ Cột "Kết quả kiểm tra đánh giá lại": Ghi kết quả kiểm tra, đánh giá bổ sung lần cuối của học kỳ I hoặc cuối năm (nếu có);

+ Cột "Nhận xét của giáo viên": Ghi nhận xét về sự tiến bộ của học sinh về môn học cụ thể hoặc những điểm học sinh cần cố gắng, không dùng những từ ngữ gây tổn thương học sinh.



b, Trang 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15: Phần "II/ HỌC LỰC": "1- Nhận xét chung" giáo viên ghi khái quát về học lực các môn học, sau đó ghi kết quả "Xếp loại giáo dục".

Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, yêu cầu các Nhà trường có lớp tiểu học triển khai học tập và tổ chức thực hiện nghiêm túc các Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học theo Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung yêu cầu công văn này, mọi vướng mắc trong quá trình thực hiện xin liên hệ với Phòng Giáo dục Tiểu học, Sở Giáo dục và Đào tạo (ĐT: 0253 812 614)./.


*Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC

- Như kính gửi (thực hiện); PHÓ GIÁM ĐỐC

- Lãnh đạo Sở;

- Các Phòng cơ quan Sở;

- Lưu VP, GDTH. (Đã ký)

Phạm Ngọc Thưởng
PHẦN III: CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC



 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------


Số: 36/2009/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2009

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KIỂM TRA, CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI



Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Phổ cập giáo dục tiểu học ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 338/HĐBT ngày 26 tháng 10 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Luật Phổ cập giáo dục tiểu học;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:


Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2010. Thông tư này thay thế Quyết định số 28/1999/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định kiểm tra, đánh giá và công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTH

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

( Đã ký)

Nguyễn Vinh Hiển



QUY ĐỊNH

KIỂM TRA, CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI


(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2009/TT-BGDĐT Ngày 04 tháng12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học (sau đây viết tắt là PCGDTH) và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (sau đây viết tắt là PCGDTHĐĐT) bao gồm: tiêu chuẩn PCGDTH; tiêu chuẩn PCGDTHĐĐT; kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTHĐĐT.



Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho trẻ em trong độ tuổi từ 6 tuổi đến 14 tuổi (tính theo năm); các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị cơ sở); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị cấp huyện); các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp tỉnh).



Điều 3. Mục đích, yêu cầu

1. Củng cố kết quả PCGDTH, đẩy mạnh PCGDTHĐĐT, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.

2. Kiểm tra, công nhận PCGDTH, PCGDTHĐĐT đảm bảo đúng thực chất, nghiêm túc, khách quan.

Điều 4. Mức độ công nhận đạt chuẩn

Kết quả PCGDTH được công nhận theo các mức độ đạt chuẩn: PCGDTH; PCGDTHĐĐT mức độ 1; PCGDTHĐĐT mức độ 2.



Chương II

TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI

Điều 5. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học

1. Đối với cá nhân:

Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTH phải hoàn thành chương trình tiểu học trước độ tuổi 15 tuổi.

2. Đối với đơn vị cơ sở:

a) Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn về PCGDTH phải có 80% trở lên số trẻ em trong độ tuổi 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học;

b) Đối với miền núi, vùng khó khăn phải có 70% trở lên số trẻ em trong độ tuổi 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học.

3. Đối với đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh:

a) Đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh được công nhận đạt chuẩn về PCGDTH phải có 90% trở lên số đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn PCGDTH;

b) Đối với miền núi, vùng khó khăn phải có 80% trở lên số đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn PCGDTH.

Điều 6. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1

1. Đối với cá nhân:

Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1 phải hoàn thành chương trình tiểu học ở độ tuổi 11 tuổi.

2. Đối với đơn vị cơ sở:

Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1 phải đạt những điều kiện sau:

a) Học sinh:

- Huy động được 95% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1;

- Có 80% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi còn lại đang học các lớp tiểu học.

b) Giáo viên:

- Đảm bảo số lượng giáo viên để dạy đủ các môn học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;

- Đạt tỉ lệ 1,20 giáo viên/lớp trở lên đối với trường tiểu học tổ chức dạy học 5 buổi/tuần; 1,30 giáo viên/lớp trở lên đối với trường tiểu học có tổ chức dạy học trên 5 buổi/tuần;

- Có 80% trở lên số giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo, trong đó có 20% trở lên đạt trình độ trên chuẩn. c) Cơ sở vật chất:

- Có mạng lưới trường, lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi;

- Có số phòng học đạt tỉ lệ 0,5 phòng/lớp trở lên. Phòng học an toàn; có bảng, đủ bàn ghế cho học sinh, giáo viên; đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;

- Trường học có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục; phòng truyền thống và hoạt động Đội; có sân chơi, sân tập an toàn, được sử dụng thường xuyên;

- Trường học xanh, sạch, đẹp; an toàn; có nguồn nước sạch; có hệ thống thoát nước; có khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, học sinh, giáo viên, đảm bảo sạch sẽ, sử dụng thuận tiện.

3. Đối với đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh:

Đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1 phải có 90% trở lên số đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1; số đơn vị cơ sở còn lại phải đạt chuẩn PCGDTH.



Điều 7. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2

1. Đối với cá nhân:

Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 phải hoàn thành chương trình tiểu học ở độ tuổi 11 tuổi.

2. Đối với đơn vị cơ sở:

Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 phải đạt những điều kiện sau:

a) Học sinh:

- Huy động được 98% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1;

- Có 90% trở lên số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi còn lại đang học các lớp tiểu học;

- Có 50% trở lên số học sinh học 9-10 buổi/tuần. b) Giáo viên:

- Đạt tỉ lệ 1,20 giáo viên/lớp trở lên đối với trường tiểu học tổ chức dạy học 5 buổi/tuần; 1,35 giáo viên/lớp trở lên đối với trường tiểu học tổ chức 50% trở lên số học sinh học 9-10 buổi/tuần;

- Có 100% số giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo, trong đó có 50% trở lên đạt trình độ trên chuẩn đào tạo;

- Có đủ giáo viên chuyên trách dạy các môn: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Tin học, Ngoại ngữ.

c) Cơ sở vật chất:

- Có mạng lưới trường, lớp phù hợp tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi;

- Có số phòng học đạt tỉ lệ 0,8 phòng/lớp trở lên. Phòng học an toàn; có bảng, đủ bàn ghế đúng quy cách cho học sinh, giáo viên; đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông; có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;

- Trường học có văn phòng; thư viện; phòng giáo viên; phòng hiệu trưởng; phòng phó hiệu trưởng; phòng thiết bị giáo dục; phòng giáo dục nghệ thuật; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế học đường; phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật; phòng thường trực, bảo vệ. Các phòng có đủ các phương tiện, thiết bị cần thiết để phục vụ hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường;

- Trường học có sân chơi, sân tập với tổng diện tích chiếm 30% trở lên diện tích mặt bằng của trường; có đồ chơi, thiết bị vận động cho học sinh, đảm bảo điều kiện cho học sinh vui chơi và tập luyện an toàn.

- Đối với các trường tổ chức bán trú cho học sinh phải có chỗ ăn, chỗ nghỉ đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, sức khoẻ cho học sinh;

- Trường học có cổng, tường hoặc hàng rào cây xanh bao quanh trường; có nguồn nước sạch, có hệ thống thoát nước; có khu để xe; có khu vệ sinh sạch sẽ, thuận tiện dành riêng cho nam, nữ, học sinh, giáo viên; đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện; không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường.

3. Đối với đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh:

a) Đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 phải có 90% trở lên số đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2; số đơn vị cơ sở còn lại phải đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1;

b) Đơn vị cấp tỉnh được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 phải đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1 và có 100% đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2.



Chương III

KIỂM TRA, CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI

Điều 8. Thời điểm kiểm tra, công nhận, công nhận lại

1. Hằng năm, đơn vị cơ sở, đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh tổ chức tự kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại để có biện pháp củng cố, duy trì kết quả PCGDTH, đẩy mạnh PCGDTHĐĐT, nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.

2. Thời điểm kiểm tra, công nhận, công nhận lại:

a) Đơn vị cơ sở tổ chức tự kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại vào tháng 9; đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh tổ chức tự kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại vào tháng 10;

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT toàn quốc vào tháng 11; tổ chức kiểm tra, công nhận, công nhận lại theo đề nghị của các đơn vị cấp tỉnh.

Điều 9. Kiểm tra, công nhận, công nhận lại theo mức độ đạt chuẩn

1. Đối với đơn vị chưa được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1: kiểm tra kết quả duy trì, công nhận lại PCGDTH; kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1.

2. Đối với đơn vị đã được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1: kiểm tra kết quả duy trì, công nhận lại PCGDTHĐĐT mức độ 1; kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2.

3. Đối với đơn vị đã được công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2: kiểm tra kết quả duy trì, công nhận lại PCGDTHĐĐT mức độ 2.



Điều 10. Thẩm quyền kiểm tra, công nhận, công nhận lại

1. Đối với đơn vị đề nghị kiểm tra, công nhận lần đầu: đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra tại đơn vị trực thuộc, ra quyết định công nhận các đơn vị đạt chuẩn.

2. Đối với đơn vị đề nghị kiểm tra, công nhận lại: đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra xác suất đơn vị trực thuộc, ra quyết định công nhận lại các đơn vị đạt chuẩn.

3. Đối với đơn vị đã được công nhận đạt chuẩn, nếu hai năm liền không duy trì kết quả phổ cập thì bị xoá tên trong danh sách đã đạt chuẩn; việc công nhận lại phải được thực hiện như đối với đơn vị được kiểm tra, công nhận lần đầu.



Điều 11. Nội dung kiểm tra

1. Kiểm tra việc thực hiện và kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT mức độ 1, PCGDTHĐĐT mức độ 2 thông qua báo cáo của Ban chỉ đạo phổ cập.

2. Kiểm tra hồ sơ phổ cập.

3. Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất; dự giờ, khảo sát chất lượng dạy học của giáo viên và học sinh. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra tới hộ gia đình;

4. Lập biên bản kiểm tra.

Điều 12. Hồ sơ kiểm tra, công nhận

1. Đối với đơn vị cơ sở gồm:

a) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT mức độ 1, PCGDTHĐĐT mức độ 2;

b) Các biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDTHĐĐT, đội ngũ giáo viên tiểu học và cơ sở vật chất cho giáo dục tiểu học;

c) Biên bản tự kiểm tra;

d) Quyết định của đơn vị cấp huyện công nhận đơn vị cơ sở;

e) Danh sách học sinh hoàn thành chương trình tiểu học;

g) Sổ theo dõi PCGDTH;

h) Sổ đăng bộ.

2. Đối với đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh gồm:

a) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT mức độ 1, PCGDTHĐĐT mức độ 2;

b) Biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDTHĐĐT, đội ngũ giáo viên tiểu học và cơ sở vật chất cho giáo dục tiểu học của đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh;

c) Quyết định của đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh công nhận đơn vị trực thuộc;

d) Biên bản kiểm tra các đơn vị trực thuộc.



Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Quy trình kiểm tra, công nhận, công nhận lại

1. Đối với đơn vị cơ sở:

a) Tự kiểm tra đánh giá kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT mức độ 1, PCGDTHĐĐT mức độ 2; lập biên bản tự kiểm tra;

b) Lập hồ sơ, đề nghị đơn vị cấp huyện kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại theo mức độ chuẩn đã đạt được.

2. Đối với đơn vị cấp huyện:

a) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ; thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra tại đơn vị cơ sở; lập biên bản kiểm tra; ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại các đơn vị cơ sở đạt chuẩn;

b) Tự kiểm tra kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT mức độ 1, PCGDTHĐĐT mức độ 2; lập hồ sơ, đề nghị đơn vị cấp tỉnh kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại.

3. Đối với đơn vị cấp tỉnh:

a) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ; thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp huyện; lập biên bản kiểm tra; ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại các đơn vị cấp huyện đạt chuẩn;

b) Tự kiểm tra kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT mức độ 1 hoặc PCGDTHĐĐT mức độ 2; lập hồ sơ, đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo:

a) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề nghị kiểm tra, công nhận, công nhận lại PCGDTHĐĐT mức độ 1 hoặc PCGDTHĐĐT mức độ 2 của đơn vị cấp tỉnh;

b) Thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp tỉnh, lập biên bản kiểm tra;

c) Ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn.



Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Hằng năm, Uỷ ban nhân dân đơn vị cơ sở có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch PCGDTH, PCGDTHĐĐT; chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể tham gia công tác PCGDTH, PCGDTHĐĐT; tổ chức tự kiểm tra đánh giá, đề nghị Uỷ ban nhân dân đơn vị cấp huyện kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại; báo cáo kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT cho Uỷ ban nhân dân đơn vị cấp huyện.

2. Hằng năm, Uỷ ban nhân dân đơn vị cấp huyện có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch PCGDTH, PCGDTHĐĐT; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể cấp huyện tham gia thực hiện công tác PCGDTH, PCGDTHĐĐT; tổ chức kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại đơn vị cơ sở; đề nghị Uỷ ban nhân dân đơn vị cấp tỉnh kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại; báo cáo kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT cho Uỷ ban nhân dân đơn vị cấp tỉnh.

3. Hằng năm, Uỷ ban nhân dân đơn vị cấp tỉnh có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch PCGDTH, PCGDTHĐĐT; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tham gia thực hiện công tác PCGDTH, PCGDTHĐĐT; tổ chức kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại đơn vị cấp huyện; đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại; báo cáo kết quả PCGDTH, PCGDTHĐĐT cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------


Số: 3476/BGDĐT-GDTH
V/v Hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2010

Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện Luật Phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) ngày 12/8/1991; Nghị định số 338/HĐBT ngày 26/10/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Luật Phổ cập Giáo dục tiểu học; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục 2005; Quyết định số 28/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc ban hành Quy định kiểm tra, đánh giá và công nhận PCGDTH đúng độ tuổi (ĐĐT), Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 ban hành Quy định kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTHĐĐT, trong 10 năm qua các địa phương đã khắc phục khó khăn, nỗ lực phấn đấu để đạt được các mục tiêu PCGDTHĐĐT. Đến nay, đã có 52 tỉnh, thành phố được Bộ GDĐT tổ chức kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT, 11 tỉnh còn lại sẽ tiếp tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT trong thời gian một vài năm tới.

Để chuẩn bị tổng kết 10 năm (2000-2010) thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT trên phạm vi cả nước, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT thực hiện một số công việc sau đây:

I. Về công tác tham mưu, chỉ đạo tổng kết PCGDTHĐĐT

1. Các Sở GDĐT báo cáo với Ban chỉ đạo PCGD của tỉnh, thành phố (gọi tắt là Ban chỉ đạo tỉnh) và UBND tỉnh, thành phố (gọi chung là tỉnh) chủ trương của Bộ GDĐT về việc tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT ở các địa phương, tiến tới tổ chức tổng kết toàn quốc.

2. Tham mưu cho UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh xây dựng kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT và chỉ đạo các quận, huyện, thị xã (gọi chung là huyện) và các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT.


Каталог: gddt -> sites -> default -> files
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Ubnd tỉnh lạng sơn sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 28
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ- sở TÀi chíNH
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 430 /bgdđt-ngcbqlgd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương