Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004



tải về 1.09 Mb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích1.09 Mb.
#7348
1   2   3   4   5

Ghi chú: Kích thước công trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tiền, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tấn; các đường thủy nội địa cấp đặc biệt còn lại (kể cả đường thủy nội địa cấp đặc biệt trên nhánh phụ sông Tiền, sông Hậu) được tính cho đoàn sà lan 4x600 tấn và phương tiện thủy nội địa có trọng tải trên 1.000 tấn
PHỤ LỤC II

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA


(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia trên sông, kênh, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh

STT

Tên đường thủy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Hiện trạng

Quy hoạch đến 2020

I

Miền Bắc













1

Sông Hồng

Từ phao số 0 Ba Lạt đến cảng Hà Nội

178,5

I

I

Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

II

II

Từ Việt Trì đến Yên Bái

125

III

III

Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166

IV

III

2

Sông Đà

Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình

58

III

III

3

Hồ Hòa Bình

Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

165

I




Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

38

III




4

Sông Lô

Từ ngã ba Việt Trì cũ đến cảng Việt Trì

1

II




Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

105

III

III

Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô-Gâm

9

IV

IV

5

Sông Gâm

Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hoá

36,0

IV




6

Hồ Thác Bà

Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

42

I




Từ cảng Hương Lý đến đập Thác Bà

8

I




7

Sông Đuống

Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

68

II

II

8

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72

II

lI

9

Sông Đáy

Từ phao số 0 cửa Đáy đến Ninh Bình

72

I

I

Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

43

III




Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

48

IV




10

Sông Hoàng Long

Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan

28,0

IV




11

Sông Đào Nam Định

Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

33,5

II




12

Sông Ninh Cơ

Từ chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47

I

I

13

Kênh Quần Liêu

Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

3,5

III




14

Sông Vạc

Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

28,5

III




15

Kênh Yên Mô

Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu

14,0

III




16

Sông Thái Bình

Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình

33,0

III




Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

II

II

Từ ngã ba Mía đến ngã ba Nấu Khê

57,0

III




Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã ba Lác

7,0

II

II

17

Sông Cầu

Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công

83,0

III

III

Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà Châu

21,0

IV




18

Sông Lục Nam

Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

56,0

III




19

Sông Thương

Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

62,0

III

III

20

Sông Công

Từ ngã ba cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5,0

III

III

Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14,0

IV




21

Sông Kinh Thầy

Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu Khê

44,5

II

II

22

Sông Kinh Môn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

45,0

III




23

Sông Kênh Khê

Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

3,0

II

II

24

Sông Lai Vu

Từ ngã ba cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xả

26,0

III




25

Sông Mạo Khê

Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

18,0

III




26

Sông Cầu Xe

Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

3,0

III




27

Sông Gùa

Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã Mũi Gươm

4,0

III




28

Sông Mía

Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

III




29

Sông Hoá

Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

36,5

IV




30

Sông Trà Lý

Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình

42,0

II




Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

28,0

III




31

Sông Cấm

Từ hạ lưu cầu Kiền 200m đến ngã ba Nống

7,5

I




32

Sông Đá Bạch

Từ ngã ba sông Giá- sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

22,3

II

II

33

Kênh Cái Tráp

Từ đầu kênh phía luồng Lạch Huyện đến đầu kênh phía luồng Bạch Đằng

4,5

II




34

Sông Đào Hạ Lý

Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3,0

III

III

35

Sông Hàn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

II

II

36

Sông Lạch Tray

Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào

9,0

II

II

Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40,0

III

II

37

Sông Phi Liệt

Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8,0

II

II

38

Sông Ruột Lợn

Từ ngã ba Đông Vàng Chấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

III

II

39

Sông Văn Úc

Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Cửa Dưa

57,0

II

II

40

Sông Uông

Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu đường bộ 1

14,0

IV




41

Luồng Ba Mom

Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại

15,0

I

II

42

Luồng Bãi Tử Long

Từ hòn Một đến hòn Đũa

13,5

II




43

Luồng Bài Thơ

Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

7,0

II




44

Lạch Bãi Bèo

Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

7,0

II




45

Vịnh Cát Bà

Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng

2,0

II




46

Lạch Cái Bầu - Cửa Mô

Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

48,0

I




47

Nhánh

Từ Vạ Ráy Ngoài-Giuộc Giữa đến Bìa Đông

12,0

I




48

Luồng Cửa Mô-Sậu Đông

Từ Cửa Mô đến Sậu Đông

10,0

I





tải về 1.09 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương