Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005


Mục 2 QUAN HỆ CỦA VIETNAM AIRLINES VỚI ĐƠN VỊ



tải về 362.19 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích362.19 Kb.
#23339
1   2   3   4   5

Mục 2

QUAN HỆ CỦA VIETNAM AIRLINES VỚI ĐƠN VỊ

TRỰC THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT,

CÔNG TY TỰ NGUYỆN LIÊN KẾT

Điều 48. Quan hệ giữa VIETNAM AIRLINES với các đơn vị trực thuộc

Đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES thực hiện chế độ phân cấp hoạt động kinh doanh, hạch toán, tổ chức và nhân sự, … theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị trực thuộc do Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES xây dựng và trình Hội đồng thành viên phê duyệt. VIETNAM AIRLINES chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị này.



Điều 49. Quan hệ giữa VIETNAM AIRLINES với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. VIETNAM AIRLINES là chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc VIETNAM AIRLINES. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

a) Phê duyệt điều lệ khi thành lập; quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty theo đề nghị của công ty.

b) Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

c) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ theo đề nghị của công ty; trình chủ sở hữu quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

d) Quyết định mô hình tổ chức quản lý, cơ cấu quản lý, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch công ty hoặc thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên công ty; chấp thuận để Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc công ty.

đ) Quyết định dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế quản lý tài chính VIETNAM AIRLINES.

e) Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty; giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên công ty theo Điều lệ của công ty.

g) Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm và quyết định phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý lỗ của công ty theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đó.

h) Trình chủ sở hữu quyết định tổ chức lại, giải thể và phá sản công ty theo quy định của pháp luật.

i) Các quyền khác theo quy định của chủ sở hữu và quy định tại điều lệ của công ty.

3. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES thực hiện các nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

a) Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết.

b) Tuân thủ Điều lệ công ty.

c) Phải xác định và tách biệt tài sản của VIETNAM AIRLINES và tài sản của công ty.

d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và VIETNAM AIRLINES.

đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.



Điều 50. Quan hệ giữa VIETNAM AIRLINES với các công ty con là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp chi phối của VIETNAM AIRLINES

1. Công ty con là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do VIETNAM AIRLINES giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các quy định pháp luật có liên quan và điều lệ của công ty.

2. VIETNAM AIRLINES thực hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cổ đông hoặc thành viên, bên liên doanh, bên góp vốn chi phối tại công ty con theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty đó.

3. VIETNAM AIRLINES trực tiếp quản lý cổ phần, vốn góp chi phối ở công ty con thông qua người đại diện phần vốn của VIETNAM AIRLINES tại công ty con.

4. VIETNAM AIRLINES có các quyền và nghĩa vụ đối với phần vốn đầu tư ở công ty con như sau:

a) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh theo quy định của pháp luật.

b) Cử người đại diện phần vốn đầu tư hoặc người đại diện theo ủy quyền để thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông, thành viên góp vốn, các bên liên doanh.

c) Cử, bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật người đại diện phần vốn đầu tư hoặc người đại diện theo ủy quyền tại doanh nghiệp khác; quyết định tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và các vấn đề đãi ngộ đối với người đại diện, trừ trường hợp người đại diện đã được hưởng lương từ doanh nghiệp khác.

d) Yêu cầu người đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp khác.

đ) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo người đại diện bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của VIETNAM AIRLINES trong doanh nghiệp khác. Yêu cầu người đại diện báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người đại diện, nhất là trong việc định hướng doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối để thực hiện các mục tiêu, chiến lược của VIETNAM AIRLINES.

e) Kiểm tra, giám sát hoạt động của người đại diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém của người đại diện để ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời.

g) Quyết định hoặc trình người có thẩm quyền quyết định việc đầu tư tăng vốn hoặc thu hồi vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác phù hợp với pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp khác.

h) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đầu tư.

i) Giám sát việc thu hồi vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác, việc thu lợi tức được chia từ doanh nghiệp khác.

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Công ty con có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty con.



Điều 51. Quan hệ giữa VIETNAM AIRLINES và các công ty liên kết

1. Công ty liên kết với VIETNAM AIRLINES là các doanh nghiệp mà VIETNAM AIRLINES có vốn góp không chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.

Công ty liên kết được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó.

2. Công ty liên kết khi sử dụng thương hiệu, biểu tượng của VIETNAM AIRLINES phải có sự đồng ý bằng văn bản của VIETNAM AIRLINES về nội dung, mục đích, phạm vi, thời hạn sử dụng, giá trị của thương hiệu, biểu tượng.

3. VIETNAM AIRLINES cử người đại diện phần vốn góp để thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo điều lệ của công ty liên kết hoặc thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo hợp đồng liên kết; hoặc giới thiệu người ứng cử vào các chức danh quản lý, điều hành của công ty liên kết.

4. Công ty liên kết có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty liên kết.



Điều 52. Quan hệ giữa VIETNAM AIRLINES với công ty tự nguyện tham gia liên kết

1. Công ty tự nguyện tham gia liên kết với VIETNAM AIRLINES không có cổ phần, vốn góp của VIETNAM AIRLINES, được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó.

2. Công ty tự nguyện tham gia liên kết với VIETNAM AIRLINES khi sử dụng thương hiệu, biểu tượng của VIETNAM AIRLINES phải có sự đồng ý bằng văn bản của VIETNAM AIRLINES về nội dung, mục đích, phạm vi, thời hạn sử dụng, giá trị của thương hiệu, biểu tượng.

3. VIETNAM AIRLINES và công ty tự nguyện tham gia liên kết chịu sự ràng buộc thông qua thỏa thuận hợp đồng về thương hiệu, thị trường, công nghệ, nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và các thỏa thuận khác.



Chương VI

CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Điều 53. Điều chỉnh vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES được ghi tại Điều 5 Điều lệ này.

2. Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES có thể tăng lên từ các nguồn sau:

a) Lợi nhuận sau thuế được chia theo nguồn vốn VIETNAM AIRLINES đầu tư.

b) Quỹ đầu tư phát triển.

c) Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại VIETNAM AIRLINES sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung.

d) Các nguồn bổ sung khác (nếu có).

3. Việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES do chủ sở hữu quyết định theo đề nghị của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp tăng vốn điều lệ, VIETNAM AIRLINES phải tiến hành điều chỉnh kịp thời trong bảng cân đối kế toán, công bố vốn điều lệ và làm thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trong Điều lệ này.

5. Đối với vốn chủ sở hữu đã cam kết bổ sung cho VIETNAM AIRLINES thì chủ sở hữu có trách nhiệm đầu tư đủ vốn theo đúng thời hạn đã cam kết. Trường hợp sau 02 (hai) năm chủ sở hữu không đầu tư đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì chủ sở hữu điều chỉnh lại quy mô sản xuất, kinh doanh của VIETNAM AIRLINES cho phù hợp với số vốn hiện có.



Điều 54. Quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của VIETNAM AIRLINES

1. Việc quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật, được cụ thể trong Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES do Hội đồng thành viên xây dựng, ban hành sau khi có sự chấp thuận của Bộ Tài chính.

2. Nội dung Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES được xây dựng trên nguyên tắc quản lý đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước. Hội đồng thành viên có trách nhiệm cụ thể hóa Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES.

Quy chế quản lý tài chính tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Cơ chế quản lý và sử dụng vốn.

b) Cơ chế quản lý và sử dụng tài sản.

c) Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.

d) Cơ chế phân phối lợi nhuận; các quỹ và mục đích sử dụng các quỹ của VIETNAM AIRLINES.

đ) Cơ chế quản lý kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.

e) Quản lý doanh thu, chi phí, giá thành; lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ.

g) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc trong việc quản lý tài chính VIETNAM AIRLINES.

h) Mối quan hệ tài chính giữa VIETNAM AIRLINES với các công ty con, công ty liên kết và công ty tự nguyện liên kết.



Điều 55. Tài chính, kế toán, kiểm toán, thanh tra

1. Năm tài chính của VIETNAM AIRLINES bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.

2. Tổng Giám đốc trình Hội đồng thành viên phê duyệt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính năm kế tiếp của VIETNAM AIRLINES theo quy định hiện hành. Hội đồng thành viên có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải các kế hoạch kinh doanh hàng năm của VIETNAM AIRLINES làm căn cứ để giám sát và đánh giá kết quả quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES.

3. Trong thời hạn theo quy định hiện hành, Tổng Giám đốc phải trình Hội đồng thành viên phê duyệt các báo cáo tài chính năm báo cáo đã được kiểm toán, gồm:

a) Báo cáo tài chính của VIETNAM AIRLINES.

b) Báo cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

4. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES phê duyệt báo cáo quyết toán tài chính của VIETNAM AIRLINES, các đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES, báo cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp công ty mẹ - công ty con; thông qua báo cáo tài chính của các đơn vị thành viên do VIETNAM AIRLINES nắm giữ 100% vốn điều lệ, trên cơ sở những tài liệu, số liệu đã được cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, hợp lý của các số liệu báo cáo tài chính. Sau khi đã được Hội đồng thành viên thẩm tra, thông qua, VIETNAM AIRLINES gửi báo cáo tài chính hàng năm đến các cơ quan chức năng theo quy định hiện hành.

5. VIETNAM AIRLINES tổ chức và chỉ đạo thực hiện:

a) Công tác kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật nhằm phục vụ cho công tác điều hành của Tổng Giám đốc và công tác giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu, của Hội đồng thành viên đối với các đơn vị trực thuộc, các công ty con và các đơn vị sự nghiệp của VIETNAM AIRLINES.

b) Kiểm toán bắt buộc theo quy định của pháp luật đối với báo cáo tài chính hàng năm của VIETNAM AIRLINES, của các đơn vị trực thuộc, của các công ty con và của các đơn vị sự nghiệp và báo cáo quyết toán các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.

6. VIETNAM AIRLINES phải thực hiện công khai tài chính theo quy định của Nhà nước.

7. VIETNAM AIRLINES phải thực hiện công tác kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.


Chương VII

TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN

VIETNAM AIRLINES

Điều 56. Tổ chức lại VIETNAM AIRLINES

1. Tổ chức lại VIETNAM AIRLINES được tiến hành theo các hình thức sau đây:

a) Sáp nhập vào công ty khác;

b) Hợp nhất các công ty;

c) Chia, tách;

d) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc tổ chức lại, hình thức tổ chức lại VIETNAM AIRLINES do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật.

3. Khi tổ chức lại, VIETNAM AIRLINES có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật quy định.



Điều 57. Chuyển đổi sở hữu VIETNAM AIRLINES

1. VIETNAM AIRLINES chuyển đổi sở hữu theo các hình thức sau:

a) Cổ phần hóa toàn bộ hoặc một bộ phận của VIETNAM AIRLINES.

b) Bán toàn bộ hoặc bán một phần của VIETNAM AIRLINES.

c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Khi có quyết định chuyển đổi sở hữu của cơ quan có thẩm quyền, VIETNAM AIRLINES tiến hành chuyển đổi theo trình tự, tham gia của pháp luật về chuyển đổi sở hữu.



Điều 58. Giải thể VIETNAM AIRLINES

1. VIETNAM AIRLINES bị giải thể trong các trường hợp sau:

a) VIETNAM AIRLINES kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản.

b) VIETNAM AIRLINES không thực hiện được các nhiệm vụ do chủ sở hữu quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.

c) Việc tiếp tục duy trì VIETNAM AIRLINES là không cần thiết.

2. VIETNAM AIRLINES thực hiện việc giải thể theo trình tự, thủ tục giải thể do pháp luật quy định.



Điều 59. Phá sản VIETNAM AIRLINES

1. Khi chủ nợ có yêu cầu thanh toán nợ đến hạn mà VIETNAM AIRLINES lâm vào tình trạng không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn thì Tổng Giám đốc phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với VIETNAM AIRLINES.

2. VIETNAM AIRLINES tiến hành các thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản.

Chương VIII

SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA VIETNAM AIRLINES

Điều 60. Quyền tiếp cận sổ sách và hồ sơ của VIETNAM AIRLINES

1. Định kỳ hàng tháng, quý, năm Hội đồng thành viên có trách nhiệm gửi cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền các báo cáo về tài chính, về tình hình hoạt động của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ này.

2. Trường hợp đột xuất, chủ sở hữu có quyền gửi văn bản yêu cầu Hội đồng thành viên cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào có liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền của chủ sở hữu quy định tại Điều lệ này.

3. Tổng Giám đốc có trách nhiệm tổ chức chuẩn bị và báo cáo để Hội đồng thành viên cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của chủ sở hữu.

4. Chủ tịch, các thành viên Hội đồng thành viên và Ban Kiểm soát nội bộ có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, cán bộ quản lý của VIETNAM AIRLINES cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên, liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định của Ban Kiểm soát nội bộ.

5. Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của VIETNAM AIRLINES, bao gồm toàn bộ hồ sơ tài liệu của VIETNAM AIRLINES trước và sau thời điểm chuyển đổi sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

6. Người lao động trong VIETNAM AIRLINES có quyền tìm hiểu thông tin (không thuộc phạm vi bảo mật) về VIETNAM AIRLINES thông qua Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại biểu người lao động và tổ chức Công đoàn VIETNAM AIRLINES.

Điều 61. Công khai thông tin

1. Tổng Giám đốc là người thực hiện các quy định của pháp luật và Điều lệ này về công khai thông tin và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định theo Điều lệ này. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của VIETNAM AIRLINES chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định của Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc ủy quyền.

2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.



Chương IX

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ

VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ VIETNAM AIRLINES

Điều 60. Giải quyết tranh chấp nội bộ

1. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ VIETNAM AIRLINES hoặc tranh chấp liên quan đến quan hệ giữa các bên: Chủ sở hữu, VIETNAM AIRLINES, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát nội bộ, bộ máy giúp việc được thương lượng, hòa giải.

2. Trường hợp giải quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận, thì bất kỳ bên nào cũng có thể đưa ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

Điều 61. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ VIETNAM AIRLINES

Điều lệ của VIETNAM AIRLINES được sửa đổi, bổ sung khi luật pháp hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khác với quy định có liên quan trong Điều lệ này hoặc trong trường hợp Hội đồng thành viên thấy cần phải bổ sung, sửa đổi hoặc do chủ sở hữu yêu cầu. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ VIETNAM AIRLINES do Hội đồng thành viên trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Giao thông vận tải.



Chương X

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 64. Hiệu lực thi hành

Điều lệ này có hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ có hiệu lực.



Điều 65. Phạm vi thi hành

1. Chủ sở hữu VIETNAM AIRLINES, các đơn vị và cá nhân có liên quan thuộc VIETNAM AIRLINES có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.

2. Các Quy chế nội bộ của VIETNAM AIRLINES do Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc ban hành phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này.

3. Các công ty con, các đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của mình trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của các công ty con, các đơn vị trực thuộc không được trái với Điều lệ này.

4. Trong trường hợp các quy định của pháp luật hiện hành thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với những quy định tại Điều lệ này thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.




KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

(đã ký)
Nguyễn Sinh Hùng



Phụ lục I

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VIETNAM AIRLINES
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty

Hàng không Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-TTg

ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

____________

1. Xí nghiệp Thương mại mặt đất Nội Bài.

2. Xí nghiệp Thương mại mặt đất Đà Nẵng.

3. Xí nghiệp Thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất.

4. Tạp chí Heritage.

5. Công ty Bay dịch vụ Hàng không.

6. Đoàn bay 919.

7. Đoàn Tiếp viên.

8. Trung tâm Huấn luyện bay.

9. Trung tâm Khai thác Nội Bài.

10. Trung tâm Khai thác Tân Sơn Nhất.

11. Các chi nhánh, văn phòng đại diện trong và ngoài nước.

12. Viện Khoa học hàng không.

 

 

Phụ lục II



DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON,

CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA VIETNAM AIRLINES
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty

Hàng không Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-TTg

ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

_____________



A. CÔNG TY CON

I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

1. Công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật máy bay

2. Công ty TNHH một thành viên Xăng dầu hàng không.

II. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

1. Công ty TNHH Dịch vụ giao nhận hàng hóa Tân Sơn Nhất.

2. Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất.

3. Công ty Liên doanh Sản xuất bữa ăn trên máy bay Tân Sơn Nhất.

4. Công ty TNHH Giao nhận hàng hóa VINAKO.

5. Công ty TNHH Phân phối toàn cầu ABACUS - Việt Nam.



III. CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Công ty cổ phần Suất ăn hàng không Nội Bài.

2. Công ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa Nội Bài.

3. Công ty cổ phần Cung ứng và xuất nhập khẩu lao động hàng không.

4. Công ty cổ phần In hàng không.

5. Công ty cổ phần Dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.

6. Công ty cổ phần Công trình hàng không.

7. Công ty cổ phần Cung ứng dịch vụ hàng không.



B. CÔNG TY LIÊN KẾT

1. Công ty cổ phần Dịch vụ hàng không sân bay Đà Nẵng.

2. Công ty cổ phần Vận tải ôtô hàng không.

3. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu hàng không.

4. Công ty cổ phần Tin học và Viễn thông hàng không.

5. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng và Dịch vụ hàng không.

6. Công ty cổ phần Khách sạn hàng không.

7. Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Minh.

8. Ngân hàng cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

9. Công ty cổ phần Cho thuê máy bay Việt Nam.

10. Công ty cổ phần Giao nhận kho vận hàng không.

11. Công ty cổ phần Đào tạo bay Việt.

12. Công ty cổ phần Bảo hiểm hàng không.

13. Công ty cổ phần Nhựa cao cấp hàng không.

14. Công ty cổ phần Chứng khoán Hòa Bình.

15. Công ty cổ phần Bưu chính - Viễn thông Sài Gòn.

16. Công ty cổ phần Đầu tư và Khai thác Cảng Long Thành.

17. Hãng Hàng không Cambodia Angkor Air (tại Vương Quốc Căm-pu-chia)./.






tải về 362.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương