Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005


Điều 15. Nghĩa vụ trong kinh doanh



tải về 362.19 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích362.19 Kb.
#23339
1   2   3   4   5

Điều 15. Nghĩa vụ trong kinh doanh

1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Việt Nam thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.

2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý VIETNAM AIRLINES của người lao động theo quy định của pháp luật;

4. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của chủ sở hữu.

5. Tuân theo các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

6. Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của VIETNAM AIRLINES trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

7. Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động, Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác.

8. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

9. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.

10. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.

Điều 16. Nghĩa vụ về tài chính

1. Tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản thu, chi; kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu nhà nước giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả: Vốn kinh doanh, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác; tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.

3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước yêu cầu.

4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của VIETNAM AIRLINES.

5. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, công khai tài chính hàng năm và cung cấp các thông tin cần thiết để đánh giá trung thực về hiệu quả của VIETNAM AIRLINES.

6. Thực hiện các nghĩa vụ khác về tài chính theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính và theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích

1. Cung ứng dịch vụ công ích do Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định.

2. Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao hoặc đặt hàng và giao lại một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công ích cho công ty con thực hiện theo quy định của Nhà nước.

3. Thực hiện việc ký kết hợp đồng và hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của VIETNAM AIRLINES; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do VIETNAM AIRLINES trực tiếp thực hiện và cung ứng.

4. Cung cấp đủ số lượng sản phẩm, dịch vụ công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và đúng thời gian.

5. Thực hiện các nghĩa vụ công ích khác theo quy định của pháp luật.



Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của VIETNAM AIRLINES với các công ty con, công ty liên kết trong quan hệ phát triển chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con

1. VIETNAM AIRLINES định hướng chiến lược kinh doanh chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con phù hợp với điều lệ của các đơn vị thành viên.

VIETNAM AIRLINES không điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết mà thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu duy nhất, của cổ đông, thành viên góp vốn thông qua đại diện theo ủy quyền và người đại diện phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES tại các công ty đó để bảo đảm hiệu quả đầu tư vốn và thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con.

2. VIETNAM AIRLINES thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.

3. VIETNAM AIRLINES không được lạm dụng quyền chi phối theo vốn góp làm tổn hại đến lợi ích của các công ty con, chủ nợ, cổ đông, thành viên góp vốn khác và các bên có liên quan. VIETNAM AIRLINES phải tôn trọng quyền của cổ đông, bên có vốn góp thiểu số trong các công ty con, công ty liên kết, phù hợp với quy định trong điều lệ của các doanh nghiệp đó.

4. Trường hợp thực hiện các hoạt động sau đây là không có sự thỏa thuận với các công ty con, gây thiệt hại cho các công ty con và các bên liên quan thì VIETNAM AIRLINES phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các công ty đó và các bên liên quan:

a) Buộc công ty con phải ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi đối với các công ty này.

b) Điều chuyển vốn, tài sản của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gây thiệt hại cho công ty bị điều chuyển, trừ các trường hợp: Điều chuyển theo phương thức thanh toán, quyết định tổ chức lại công ty, thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

c) Điều chuyển một số hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi từ công ty con này sang công ty con khác mà không có sự thỏa thuận của công ty bị điều chuyển, dẫn đến công ty đó bị lỗ hoặc giảm sút lợi nhuận nghiêm trọng.

d) Quyết định các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đối với các công ty con trái với điều lệ và pháp luật.

đ) Buộc công ty con cho VIETNAM AIRLINES hoặc công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện vay và thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để VIETNAM AIRLINES, công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của công ty con đó.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU

ĐỐI VỚI VIETNAM AIRLINES

Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với VIETNAM AIRLINES

1. Quyền của chủ sở hữu đối với VIETNAM AIRLINES

a) Quyết định thành lập mới, cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu VIETNAM AIRLINES.

b) Quyết định mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và hàng năm, ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.

c) Phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ VIETNAM AIRLINES.

d) Quyết định đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.

đ) Quyết định việc đầu tư, góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết; phê duyệt chủ trương vay, cho vay, thuê, cho thuê của VIETNAM AIRLINES theo thẩm quyền.

e) Quyết định chế độ tài chính đối với VIETNAM AIRLINES, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của VIETNAM AIRLINES.

g) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên VIETNAM AIRLINES.

Chấp thuận để Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES.

h) Quy định chế độ tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng, quyết định mức lương, phụ cấp lương đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên.

i) Quy định chế độ đặt hàng, đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ, mức giá bán, mức bù chênh lệch để thực hiện sản xuất, cung ứng các sản phẩm và dịch vụ công ích.

k) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, thực hiện các quyết định của chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả hoạt động của VIETNAM AIRLINES.

l) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu.

a) Đầu tư đủ vốn điều lệ cho VIETNAM AIRLINES.

b) Thực hiện đúng các quy định tại Điều lệ VIETNAM AIRLINES và quy định của pháp luật liên quan đến chủ sở hữu.

c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VIETNAM AIRLINES trong phạm vi số vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.

d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa VIETNAM AIRLINES và chủ sở hữu VIETNAM AIRLINES.

đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi quyết định dự án đầu tư; phê duyệt chủ trương mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê theo thẩm quyền.

e) Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm theo pháp luật của VIETNAM AIRLINES; không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.

g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.



Điều 20. Hạn chế đối với chủ sở hữu

1. Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần toàn bộ vốn đã đầu tư ra khỏi VIETNAM AIRLINES dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VIETNAM AIRLINES.

2. Chủ sở hữu không được rút lợi nhuận khi VIETNAM AIRLINES không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Điều 21. Phân công, phân cấp thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETNAM AIRLINES

1. Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với VIETNAM AIRLINES như sau:

a) Quyết định thành lập, cơ cấu tổ chức, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.

b) Phê duyệt mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES, thẩm định của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các Bộ: Tài chính và Kế hoạch và Đầu tư.

c) Phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES, thẩm định của Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.

d) Quyết định việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động đối với VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES, ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thẩm định của Bộ Tài chính.

đ) Phê duyệt các dự án đầu tư của VIETNAM AIRLINES, các dự án đầu tư ra ngoài VIETNAM AIRLINES thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đầu tư, Điều lệ này và các văn bản pháp luật có liên quan.

e) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ.

g) Chấp thuận để Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES và ý kiến thẩm định của Bộ Giao thông vận tải.

h) Chấp thuận để Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETNAM AIRLINES; các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của các công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm 100% vốn điều lệ; các đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES ở trong nước và ở nước ngoài; việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.

i) Yêu cầu VIETNAM AIRLINES báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất các thông tin về hoạt động kinh doanh, tài chính của VIETNAM AIRLINES theo quy định tại Điều lệ này.

2. Bộ Giao thông vận tải:

a) Trình Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu VIETNAM AIRLINES; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES.

b) Thẩm định: Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES, việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES; mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES trình Thủ tướng Chính phủ.

c) Có ý kiến khi Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES trình Thủ tướng Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES; chấp thuận để Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETNAM AIRLINES, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm 100% vốn điều lệ, các đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES ở trong nước và ở ngoài nước, việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của VIETNAM AIRLINES.

d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên.

đ) Quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES.

e) Chủ trì cùng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định, phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của VIETNAM AIRLINES.

g) Giao chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm cho VIETNAM AIRLINES và giám sát, đánh giá việc thực hiện theo quy định của pháp luật.

h) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ, thực hiện các quyết định của chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả hoạt động của VIETNAM AIRLINES;

i) Theo dõi, kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Điều lệ này; kịp thời phát hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp yêu cầu thực tế phát triển doanh nghiệp và quản lý của Nhà nước đối với VIETNAM AIRLINES.

k) Chịu trách nhiệm về việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm hoặc chấp thuận để bổ nhiệm.

l) Quyết định các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật.

m) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân cấp, phân công của chủ sở hữu.

3. Bộ Tài chính:

a) Thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của VIETNAM AIRLINES; thực hiện việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Chấp thuận thông qua, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES để Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES ban hành.

c) Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, đa dạng hóa sở hữu VIETNAM AIRLINES; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES; mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn; ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES; chấp thuận để Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETNAM AIRLINES, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm 100% vốn điều lệ, các đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES ở trong nước và ở ngoài nước, việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của VIETNAM AIRLINES.

d) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thẩm định phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của VIETNAM AIRLINES.

đ) Tham gia đánh giá kết quả hoạt động quản lý, điều hành VIETNAM AIRLINES của Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật; xem xét đánh giá báo cáo tài chính hàng năm; đánh giá tình hình tài chính, lao động; năng lực sản xuất, kinh doanh, hiệu quả hoạt động vào cuối năm tài chính của VIETNAM AIRLINES.

e) Kiểm tra, giám sát về tài chính của VIETNAM AIRLINES.

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Giám sát việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ giao cho VIETNAM AIRLINES.

b) Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, đa dạng hóa sở hữu VIETNAM AIRLINES; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES; mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn; ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES; việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của VIETNAM AIRLINES; chấp thuận để Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETNAM AIRLINES, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm 100% vốn điều lệ, các đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES ở trong nước và ở ngoài nước, việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của VIETNAM AIRLINES.

c) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thẩm định phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của VIETNAM AIRLINES.

d) Chịu trách nhiệm trong việc theo dõi, đánh giá tổng hợp việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển; ngành, nghề kinh doanh và việc tổ chức quản lý VIETNAM AIRLINES.

đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.

5. Bộ Nội vụ:

a) Thẩm định về quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES do Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ.

b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.

6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật.

7. Kiểm soát viên VIETNAM AIRLINES: VIETNAM AIRLINES có 03 Kiểm soát viên do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, cách chức, khen thưởng, kỷ luật. Kiểm soát viên VIETNAM AIRLINES hoạt động theo quy định của pháp luật về Kiểm soát viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

8. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETNAM AIRLINES, trừ các quyền và nghĩa vụ do chủ sở hữu thực hiện quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.



Điều 22. Nội dung quản lý, giám sát của chủ sở hữu đối với VIETNAM AIRLINES

1. Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng hoạt động:

a) Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề kinh doanh, chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư, tài chính của VIETNAM AIRLINES.

b) Danh mục đầu tư, việc đầu tư vào các ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES; những ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn, dự án có nguy cơ rủi ro cao.

c) Nhiệm vụ cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích.

d) Kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao.

2. Về vốn và tài chính:

a) Việc bảo toàn và phát triển vốn của VIETNAM AIRLINES.

b) Tình hình đầu tư, nợ và khả năng thanh toán nợ của VIETNAM AIRLINES.

c) Kết quả hoạt động tài chính, hiệu quả kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.

d) Tổng quỹ tiền lương thực hiện của VIETNAM AIRLINES; tốc độ tăng tiền lương bình quân so với tốc độ tăng năng suất lao động của VIETNAM AIRLINES.

đ) Điều chỉnh hoặc chuyển nhượng một phần vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.

3. Về tổ chức và cán bộ:

a) Việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản VIETNAM AIRLINES; chuyển đổi hình thức pháp lý của VIETNAM AIRLINES; sửa đổi Điều lệ của VIETNAM AIRLINES; thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con VIETNAM AIRLINES làm mất quyền chi phối của VIETNAM AIRLINES.

b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, chế độ lương, thưởng và các lợi ích khác, thực hiện nhiệm vụ và kết quả hoạt động đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, chế độ lương, thưởng và các lợi ích khác, thực hiện nhiệm vụ và kết quả hoạt động đối với Tổng Giám đốc VIETNAM AIRLINES.

4. Việc chấp hành các quyết định của chủ sở hữu và Điều lệ của VIETNAM AIRLINES.

5. Những nội dung khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

Điều 23. Phương thức quản lý, giám sát đối với VIETNAM AIRLINES

1. Việc quản lý, giám sát đối với VIETNAM AIRLINES được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Thông qua chế độ báo cáo của VIETNAM AIRLINES.

b) Thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá của các cơ quan quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Căn cứ quản lý, giám sát đối với VIETNAM AIRLINES:

a) Trên cơ sở các quy định, quy chế về quản lý, giám sát đánh giá đối với các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước; các quy định về các chỉ tiêu và việc đánh giá, xếp hạng hàng năm đối với doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, các quy định về các chỉ tiêu và việc đánh giá hoạt động của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng của VIETNAM AIRLINES.

b) Kết quả giám sát, đánh giá là cơ sở để quyết định mức lương, thưởng, bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng VIETNAM AIRLINES.

Chương IV

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VIETNAM AIRLINES

Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý VIETNAM AIRLINES

1. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của VIETNAM AIRLINES gồm có:

a) Hội đồng thành viên.

b) Tổng Giám đốc.

c) Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng.

d) Bộ máy giúp việc, Ban Kiểm soát nội bộ.

2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của VIETNAM AIRLINES có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kinh doanh trong quá trình hoạt động.

3. VIETNAM AIRLINES được quyền chủ động tổ chức, bố trí, thay đổi cơ cấu bộ máy điều hành, giúp việc để đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của VIETNAM AIRLINES phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.




tải về 362.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương