Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ



tải về 4.74 Mb.
trang17/64
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích4.74 Mb.
#8977
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   64

Người viết đơn

( Ký, ghi rõ họ tên)



Xác nhận của Trưởng thôn,

xác nhận trường hợp ông (bà)..................

nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện

xem xét cho ..............................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã UBND xã........................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở

UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã

từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200...

đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.



Chủ tịch UBND xã

59. Xác nhận đơn xin hưởng trợ cấp thường xuyên (đối với người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi, trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội theo mẫu có xác nhận của khóm, ấp nơi người đó cư trú;

+ Sổ hộ nghèo;

+ Bản chính Sơ yếu lý lịch của Sơ yếu lý lịch của người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ có xác nhận của UBND cấp xã;

+ 02 ảnh 3x4.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):Đơn đề nghị hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội); Sơ yếu lý lịch.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




................ , ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)




Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).........

- Tỉnh, thành phố...............................................................................

Tên tôi là: ....................................................... Nam, nữ......................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại .........................Xã (phường, thị trấn)................ huyện (quận, thị xã, TP).................................. Tỉnh........................................

Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng...................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị .....................................................................................................................

.............................................................................................................................



Người viết đơn

( Ký, ghi rõ họ tên)



Xác nhận của Trưởng thôn,

xác nhận trường hợp ông (bà)..................

nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện

xem xét cho ..............................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã UBND xã........................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở

UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã

từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200...

đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.



Chủ tịch UBND xã

60. Xác nhận đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc nhà xã hội tại cộng đồng (đối với đối tượng thuộc diện trợ cấp xã hội):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội theo mẫu;

+ Bản chính Lý lịch cá nhân của người được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Sổ hộ nghèo (nếu có);

+ Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS (nếu có);

+ 02 ảnh 3x4.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 1c ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội); Sơ yếu lý lịch.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Mẫu số 1c

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




........................., ngày tháng năm ............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI


Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).........

- Tỉnh, thành phố...............................................................................

Tên tôi là: ....................................................... Nam, nữ......................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................

Trú quán tại thôn....................................... Xã (phường, thị trấn) ....................... huyện (quận, thị xã, TP)........................ Tỉnh...................................................

hiện nay, tôi.........................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

..........................................................................................................................

.............................................................................................................................


Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được vào sống tại ........................................................................................................................

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã hội và Luật pháp của Nhà nước.



Người viết đơn

( Ký, ghi rõ họ tên)


Xác nhận của Trưởng thôn,

xác nhận trường hợp ông (bà)....................

hiện cư trú tại thôn......................................

(Ký, ghi rõ họ tên)



Đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã..............................................

đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết

Chủ tịch UBND xã


61. Xác nhận trợ cấp đột xuất đối với hộ khó khăn, tai nạn, bệnh tật, hoả hoạn....

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị trợ cấp đột xuất của đối tượng tự lập;

+ Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng trợ cấp đột xuất (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



62. Ý kiến thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính đơn xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Bản chính Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy; nhân sự, biên chế; Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kế hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quả; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình);

+ Bản chính Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Bản chính Dự thảo quy chế hoạt động (Nội dung của quy chế gồm: Trách nhiệm của Giám đốc và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội);

+ Bản chính Sơ yếu lý lịch của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ phức tạp thì thời gian có thể kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hay không đồng ý của UBND cấp xã.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt;

+ Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10m2/đối tượng ở khu vực thành thị;

+ Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng;

+ Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện);

+ Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày;

+ Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 68/2008/NĐ-CP, ngày 30 tháng 05 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

63. Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho phụ nữ và trẻ em bị buôn bán ra nước ngoài trở về:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân, hộ khẩu.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng theo mẫu, có xác nhận của Trưởng thôn, bản hoặc tổ dân phố;

+ Bản chính Giấy chứng nhận về nước (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ phức tạp thì thời gian có thể kéo dài thêm 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 09 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban bành quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về ;

+ Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 09 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo quyết định số 17/2007/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

.

Mẫu số 01



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




...................ngày...... tháng...... năm...............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: UBND xã..................................................................
Họ và tên:....................................................Giới tính: ............. Dân tộc: .............

Sinh ngày:.........tháng......... năm............. Tại:.....................................................

Quốc tịch: .............................................. Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh)....................…………………………………………….........................

...................…………………………………………….............................................

Thời gian rời Việt Nam:…/…/........ Phương tiện: ………. Cửa khẩu: .................

1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức1:

Đơn vị tiếp nhận: …………………………………….……...………….…….…….…

Cơ sở tiếp nhận: …………………………….…………………................………….

Thời gian tiếp nhận: ……/…../. Cửa khẩu: ….………………...…...…...…

2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ: 2...........................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ......./...../.......

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ............................................

Trở về bằng phương tiện gì: ...............................................................................

Để giải quyết khó khăn trước mắt trong quá trình tái hòa nhập cộng đồng, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.




Xác nhận của

Trưởng thôn, bản hoặc tổ dân phố


Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

XÁC NHẬN CỦA

UBND xã.................................

XÁC NHẬN CỦA

Phòng LĐTBXH huyện .......................

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 4.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương