Chuyển hoá VẬt chất và NĂng lưỢNG



tải về 1.07 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1.07 Mb.
#29034
1   2   3   4   5   6

CHƯƠNG II

CẢM ỨNG

Câu 256: a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 257: c/ Rễ.



Câu 258: c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.

Câu 259: c/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).

Câu 260: c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.

Câu 261: d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 262: b/ Ứng động quấn vòng.

Câu 263: b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

Câu 264: c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 265a/ Tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 266c/ Hướng sáng, hướng hoá.

Câu 267: a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.

Câu 268: b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.

Câu 269: b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

Câu 270: b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

Câu 271d/ Hướng tiếp xúc.

Câu 272: c/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Câu 273: d/ Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

Câu 274: c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 275: a/ Hạch đầu, hạch thân.

Câu 276: c/ Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

Câu 277: b/ Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.

Câu 278: a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh  Cơ, tuyến.

Câu 279: b/ Co toàn bộ cơ thể.

Câu 280: a/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.

Câu 281: b/ Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các nội quan thực hiện phản ứng.

Câu 282: d/ Thông qua phản xạ.

Câu 283: d/ Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 284: a/ Tế bào cảm giác  Mạng lưới thần kinh  Tế bào mô bì cơ.

Câu 285: b/ Hạch não.

Câu 286: d/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.

Câu 287: a/ Hạch não.

Câu 288: c/ Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

Câu 289: d/ Diễn ra nhanh hơn.

Câu 290: d/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.

Câu 291: b/ Bán cầu đại não.

Câu 292: a/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Câu 293d/ Là phản xạ có điều kiện.

Câu 294: c/ Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.

Câu 295: c/ Bán cầu đại não.

Câu 296: c/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.

Câu 297: c/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.

Câu 298: c/ Có số lượng không hạn chế.

Câu 299: c/ Có số lượng hạn chế.

Câu 300: d/ Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.

Câu 301: c/ Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  Các cơ ngón ray.

Câu 302: c/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

Câu 303: d/ Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.

Câu 304: b/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.

Câu 305: a/ Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.

Câu 306: c/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.

Câu 307c/ Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.

Câu 308: c/ Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.

Câu 309: c/ Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.

Câu 310: a/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

Câu 311: d/ Màng sau xinap.

Câu 312: b/ Do K+ đi ra ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.

Câu 313: c/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

Câu 314: d/ Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.

Câu 315: d/ Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.

Câu 316: b/ Chuỳ xinap.

Câu 317: d/ Axêtincôlin và norađrênalin.

Câu 318: b/ Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.

Câu 319: d/ Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).

Câu 320: c/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.

Câu 321: d/ Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.

Câu 322: d/ Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.

Câu 323: c/ Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.

Câu 324: b/ Sự xuất hiện điện thế hoạt động.

Câu 325: c/ Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.

Câu 326: a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.

Câu 327: a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.

Câu 328: c/ Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.

Câu 329: b/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.

Câu 330: d/ Tập tính nhất thời.

Câu 331: c/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.

Câu 332: b/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.

Câu 333: a/ Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.

Câu 334: a/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

Câu 335b/ Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.

Câu 336d/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

Câu 337: a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.

Câu 338 Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

Câu 339: c/ Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được.

Câu 340a/ Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.

Câu 341: b/ Kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.

Câu 342: d/ Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Câu 343: a/ Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.

Câu 344: c/ Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 345: c/ Những điều học được không co ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự một cách dễ dàng.

Câu 346: d/ Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.

Câu 347: d/ Quen nhờn

Câu 348 a/ Giữa những cá thể cùng loài.

Câu 349: b/ Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh.

Câu 250: a/ Tập tính sinh sản.

Câu 251: c/ Phần lớn là tập tính bẩm sinh.

Câu 252: b/ Điều kiện hoá đáp ứng.

Câu 353: b/ Phần lớn là tập tính học tập.

Câu 354: d/ Học khôn.

Câu 355: d/ Phần lớn là tập tính bảm sinh.

Câu 356: c/ Thay đổi tập tính bẩm sinh.

Câu 357: b/ Quen nhờn.

Câu 358 d/ Học khôn.

Câu 359: a/ Tập tính xã hội.

Câu 360: d/ Tập tính sinh sản.

Chương III

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN.

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT.

Câu 361: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

a/ Bần  Tầng sinh bần  Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ thứ cấp  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.

b/ Bần  Tầng sinh bần Mạch rây thứ cấp  Mạch rây sơ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ thứ cấp  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.

c/ Bần  Tầng sinh bần  Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Gỗ thứ cấp  Tuỷ.

d/ Tầng sinh bần  Bần  Mạch rây sơ cấp  Mạch rây thứ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ thứ cấp  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.

Câu 362: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

a/ Làm tăng kích thước chiều dài của cây.

b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

c/ Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

d/ Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 363: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

a/ Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Câu 364: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

a/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

b/ Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

d/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Câu 365: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?

a/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.

b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.

Câu 366: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

a/ Ở đỉnh rễ. b/ Ở thân. c/ Ở chồi nách. d/ Ở chồi đỉnh.



Câu 367: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?

a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.

b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.

c/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.

d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.

Câu 368: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

a/ Vỏ  Biểu bì  Mạch rây sơ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.

b/ Biểu bì  Vỏ  Mạch rây sơ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.

c/ Biểu bì  Vỏ  Gỗ sơ cấp  Tầng sinh mạch  Mạch rây sơ cấp  Tuỷ.

d/ Biểu bì  Vỏ  Tầng sinh mạch  Mạch rây sơ cấp  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.

Câu 369: Sinh trưởng sơ cấp của cây là:

a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.

d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.

Câu 370: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

a/ Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.

b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

c/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.

d/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

Câu 371: Sinh trưởng thứ cấp là:

a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.

d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Câu 372: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:

a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 373: Gibêrelin có vai trò:

a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Câu 374: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:

a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ

c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, cành

Câu 375: Auxin chủ yếu sinh ra ở:

a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Phôi hạt, chóp rễ.

c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, lá.

Câu 376: Êtylen có vai trò:

a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.

c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.

d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Câu 377: Người ta sử dụng Gibêrelin để:

a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.

c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

d/ / Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.

Câu 378: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:

a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành.

c/ Lá, rễ. d/ Đỉnh của thân và cành.

Câu 379: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:

a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 380: Hoocmôn thực vật Là:

a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.

b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.

c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.

d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

Câu 381: Xitôkilin có vai trò:

a/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.

b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

c/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.

d/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Câu 382: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

a/ Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.

b/ Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.

c/ Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Câu 383: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:

a/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.

c/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

d/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 384: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

a/ Auxin, xitôkinin. b/ Auxin, gibêrelin.

c/ Gibêrelin, êtylen. d/ Etylen, Axit absixic.

Câu 385: Auxin có vai trò:

a/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.

b/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.

c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

d/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

Câu 386: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

b/ Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

c/ Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

d/ Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 387: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:

a/ Cơ quan sinh sản. b/ Cơ quan còn non.

c/ Cơ quan sinh dưỡng. d/ Cơ quan đang hoá già.

Câu 388: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. b/ Auxin, Etylen, Axit absixic.

c/ Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. d/ Auxin, Gibêrelin, êtylen.

Câu 389: Êtylen được sinh ra ở:

a/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.

b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

c/ Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

d/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.

Câu 390: Cây ngày ngắn là cây:

a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

Câu 391: Các cây ngày ngắn là:

a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

b/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

c/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.

d/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Câu 392: Phitôcrôm Pđx có tác dụng:

a/ Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.

b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.

c/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.

d/ Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.

Câu 393: Cây dài ngày là:

a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.

c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.

Câu 394: Các cây trung tính là cây;

a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Câu 395: Quang chu kì là:

a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.

b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.

c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày.

d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.

Câu 396: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?

a/ Lá thứ 14. b/ Lá thứ 15.

c/ Lá thứ 12. d/ Lá thứ 13.

Câu 397: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:

a/ Chồi nách. b/ Lá. c/ Đỉnh thân. d/ Rễ.



Câu 398: Phitôcrôm là:

a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.

d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Câu 399: Phát triển ở thực vật là:

a/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

b/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

d/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 400: Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?

a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

b/ Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

c/ Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.

d/ Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.

Câu 401: Phitôcrôm có những dạng nào?

a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.

b/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 660mm.

c/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 760mm.

d/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 630mm.

Câu 402: Tuổi của cây một năm được tính theo:

a/ Số lóng. b/ Số lá. c/ Số chồi nách. d/ Số cành.



Câu 403: Cây trung tính là:

a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.

b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.

c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.

d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng.

Câu 404: Các cây ngày dài là các cây:

a/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

b/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

d/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.



tải về 1.07 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương