CHÍnh phủ Số


Chương VI. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH



tải về 0.57 Mb.
trang20/20
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.57 Mb.
#24512
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

Chương VI. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH




Điều 77. Quy chế quản lý tài chính


PVN thực hiện cơ chế hoạt động tài chính theo quy định tại Nghị định về Quy chế quản lý tài chính của PVN do Chính phủ ban hành.

Điều 78. Điều chỉnh vốn điều lệ của PVN


1. Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ có thể tăng lên từ các nguồn:

a) Vốn từ Ngân sách Nhà nước cấp;

b) Vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

c) Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

d) Vốn từ quỹ đầu tư đầu tư phát tiển tại PVN;

đ) Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại PVN.

2. Chủ sở hữu Nhà nước giao cho PVN thực hiện chức năng chủ sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của doanh nghiệp khác tham gia làm công ty con hoặc công ty liên kết của PVN.

3. Việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ của PVN do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Trong trường hợp tăng vốn điều lệ, PVN phải tiến hành điều chỉnh kịp thời trong bảng cân đối tài sản, công bố vốn điều lệ và làm các thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

5. Chủ sở hữu chỉ được rút vốn đã đầu tư vào PVN thông qua hình thức chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn của PVN cho các tổ chức, cá nhân khác.

6. Chủ sở hữu có trách nhiệm đầu tư đủ vốn theo đúng thời hạn đã cam kết.

Điều 79. Quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của PVN


Việc quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành của PVN thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về Quy chế quản lý tài chính của PVN.

Điều 80. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán


1. Năm tài chính của PVN bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.

2. Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Tổng giám đốc trình Hội đồng thành viên phê duyệt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính năm kế tiếp của PVN. Hội đồng thành viên có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính hàng năm của PVN làm căn cứ để giám sát và đánh giá kết quả quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc PVN.

3. Trong thời hạn theo quy định của pháp luật sau khi kết thúc năm, Tổng giám đốc phải trình Hội đồng thành viên phê duyệt báo cáo tài chính năm của PVN (gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất).

4. Hội đồng thành viên PVN có nhiệm vụ phê duyệt các báo cáo tài chính năm của PVN (gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất), phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của PVN sau khi được Bộ Công Thương chấp thuận; thực hiện việc công bố, công khai báo cáo tài chính hàng năm của PVN; của công ty con do PVN nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, hợp lý của các số liệu báo cáo tài chính.

5. PVN tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo quy định của Quy chế quản lý tài chính của PVN do Chính phủ ban hành và các quy định của pháp luật liên quan.

6. PVN phải thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

7. PVN phải thực hiện công tác kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.

Chương VII. TỔ CHỨC LẠI, ĐA DẠNG HÓA SỞ HỮU, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN PVN



Điều 81. Tổ chức lại PVN


Các hình thức tổ chức lại PVN bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

1. Việc tổ chức lại PVN do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết theo đề nghị của Bộ Công Thương và thực hiện theo trình tự, thủ tục của pháp luật.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp cụ thể tổ chức lại PVN theo quy định của pháp luật.

Điều 82. Đa dạng hóa sở hữu PVN


1. PVN thực hiện đa dạng hóa sở hữu trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định cổ phần hóa, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn nhà nước tại PVN.

2. Trình tự, thủ tục đa dạng hóa sở hữu PVN thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức đa dạng hóa sở hữu.


Điều 83. Giải thể PVN


1. PVN bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn;

b) Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;

c) Việc tiếp tục duy trì PVN là không cần thiết.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giải thể PVN. Trình tự, thủ tục giải thể PVN theo quy định của pháp luật.

Điều 84. Phá sản PVN


Trường hợp PVN mất khả năng thanh toán nợ đến hạn phải trả, mặc dù đã áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết nhưng vẫn không có khả năng thanh toán được các khoản nợ này thì xử lý theo quy định của Luật phá sản.

Chương VIII. SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA PVN



Điều 85. Quyền tiếp cận sổ sách và hồ sơ PVN


1. Định kỳ hàng quý, năm, PVN có trách nhiệm gửi Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước có liên quan các báo cáo theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp đột xuất, các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan đại diện chủ sở hữu có thẩm quyền có quyền yêu cầu (bằng văn bản) PVN cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền quản lý nhà nước và quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

3. Ngoài việc yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho các cuộc họp thường kỳ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng hoặc người giữ chức vụ quản lý của PVN cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.

4. Tổng giám đốc PVN là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của PVN theo quy định của PVN và của pháp luật.

5. Người lao động trong PVN có quyền tìm hiểu thông tin về PVN theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật.

Điều 86. Công khai thông tin


1. Việc công khai thông tin của PVN được thực hiện theo quy chế công bố thông tin của PVN do Hội đồng Thành viên PVN ban hành, trong đó nêu rõ thẩm quyền, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan đến việc công khai thông tin ra ngoài PVN.

2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông tin thực hiện theo quy định của PVN và của pháp luật.

3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng giám đốc PVN là người chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.

Chương IX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PVN



Điều 87. Giải quyết tranh chấp nội bộ


1. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ PVN được căn cứ trên Điều lệ này trên nguyên tắc hòa giải.

2. Trường hợp tranh chấp nội bộ không thể giải quyết bằng hòa giải thì tranh chấp đó có thể trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết.


Điều 88. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ


1. Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.

2. Hội đồng thành viên PVN có quyền kiến nghị Bộ Công Thương để trình Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.


Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH



Điều 89. Hiệu lực và phạm vi thi hành


1. Điều lệ này là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của PVN. Tất cả các cá nhân, các đơn vị trực thuộc, các công ty con và các đơn vị sự nghiệp của PVN có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.

Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định cùng cấp ban hành thì thực hiện theo Điều lệ này. Đối với những vấn đề chưa được quy định tại Điều lệ này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết Tập đoàn căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của mình trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc và các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết Tập đoàn không được trái với Điều lệ này./. 



PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÔNG TY MẸ, CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY MẸ, CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM











I

Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam




A

Bộ máy cơ quan Tập đoàn Dầu khí Việt Nam




B

Các Ban quản lý, Chi nhánh, Văn phòng Đại diện




1

Ban QLDA Cụm Khí Điện Đạm Cà Mau

 

2

Ban QLDA Công trình liên hợp Lọc hoá dầu Nghi Sơn

 

3

Ban QLDA Điện lực Dầu khí Long Phú 1

 

4

Ban QLDA Điện lực Dầu khí Sông Hậu 1

 

5

Ban QLDA Điện lực Dầu khí Vũng Áng-Quảng Trạch

 

6

Ban QLDA Điện lực Dầu khí Thái Bình 2

 

7

Ban QLDA Xây dựng Trường Đại học Dầu khí

 

8

Chi nhánh Tập đoàn-Công ty Điều hành Dầu khí Biển Đông

 

9

Chi nhánh Tập đoàn-Công ty Điều hành Dầu khí Phú Quốc

 

10

Chi nhánh Tập đoàn-Công ty Điều hành Đường ống Tây Nam

 

11

Văn phòng Đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Khu vực Phía Nam




12

Văn phòng Đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại LB Nga




13

Văn phòng Đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Azecbaizan




14

Văn phòng Đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Khu vực Châu Mỹ




C

Các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, sự nghiệp

 

1

Viện Dầu khí Việt Nam (VPI)

 

2

Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)

 

3

Trường Cao đẳng nghề Dầu khí (PVMTC)

 

4

Trung tâm Ứng cứu Sự số tràn dầu Phía Nam (NASOS)




II

Các Công ty con

 

A

Các Tổng công ty/Công ty TNHH một thành viên




1

Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP)

 

2

Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil)

 

3

Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power)

 

4

Công ty TNHH 1TV Lọc-Hoá dầu Bình Sơn (BSR)

 

5

Công ty TNHH 1TV Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất (DQS)

 

B

Các Tổng công ty/Công ty cổ phần/TNHH 2 thành viên trở lên do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nắm quyền chi phối




1

Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro

 

2

Tổng công ty Khí Việt Nam - Công ty Cổ phần (PV GAS)




3

Tổng công ty Cổ phần Khoan & Dịch vụ Khoan Dầu khí (PVD)

 

4

Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC)

 

5

Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PV Trans)

 

6

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam (PVComBank)

 

7

Công ty Cổ phần PVI (PVI Holdings)

 

8

Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC)

 

9

Tổng công ty Phân bón và Hoá chất Dầu khí-CTCP (PVFCCo)

 

10

Công ty CP Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC)

 

11

Tổng công ty Dung dịch Khoan & Hoá phẩm Dầu khí-CTCP (DMC)

 

12

Công ty Cổ phần Hóa dầu và Xơ sợi tổng hợp Dầu khí (PV Tex)




13

Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp Dầu khí (Petrosetco)

 

14

Tổng công ty Công nghệ Năng lượng Dầu khí Việt Nam-CTCP (PV EIC)

 

15

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí-CTCP (PVE)




16

Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Cảng Phước An (PAP)




III

Công ty liên kết




1

Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP)




2

Công ty TNHH Liên doanh Rusvietpetro




3

Công ty TNHH Gazpromviet




4

Công ty TNHH Lọc hóa dầu Long Sơn (LSP)




5

Công ty TNHH 2 Thành viên Tân Cảng – PetroCamRanh




6

Công ty Cổ phần Phát triển Đông Dương Xanh (GID)




7

Công ty Cổ phần Đầu tư Tài chính Công đoàn Dầu khí Việt Nam







tải về 0.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương