Bảng 3
Tên
|
Ký hiệu
|
Thừa số
|
Quốc tế
|
Việt Nam
|
Bội
|
yotta
|
yôtta
|
Y
|
1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024
|
zetta
|
zetta
|
Z
|
1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021
|
exa
|
exa
|
E
|
1 000 000 000 000 000 000 = 1018
|
peta
|
peta
|
P
|
1 000 000 000 000 000 = 1015
|
tera
|
tera
|
T
|
1 000 000 000 000 = 1012
|
giga
|
giga
|
G
|
1 000 000 000 = 109
|
mega
|
mega
|
M
|
1 000 000 = 106
|
kilo
|
kilô
|
k
|
1 000 = 103
|
hecto
|
hectô
|
h
|
100 = 102
|
deca
|
deca
|
da
|
10 = 101
|
Ước
|
deci
|
deci
|
d
|
0,1 = 10-1
|
centi
|
centi
|
c
|
0,01 = 10 2
|
mili
|
mili
|
m
|
0,001 = 10-3
|
micro
|
micrô
|
|
0,000 001 = 10-6
|
nano
|
nanô
|
n
|
0,000 000 001 = 10-9
|
pico
|
picô
|
p
|
0,000 000 000 001 = 10-12
|
femto
|
femtô
|
f
|
0,000 000 000 000 001 = 10-15
|
atto
|
attô
|
a
|
0,000 000 000 000 000 001 = 10-18
|
zepto
|
zeptô
|
z
|
0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21
|
yocto
|
yoctô
|
y
|
0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24
|
c) Để thiết lập một (01) bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI đơn nhất để kết hợp với đơn vị đo lường này.
Ví dụ: nanômét: 1 nm hoặc 10-9 m (không được viết: milimicrômét: mm).
Trong đó: nanô là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.
Ghi chú: Quy định này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilôgam. Vì lý do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tố là kilô của gam. Các ước hoặc bội thập phân của kilôgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.
Điều 8. Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI
Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI bao gồm:
1. Các đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế quy định tại Bảng 4.
Bảng 4
TT
|
Đại lượng
|
Đơn vị đo lường theo thông lệ
quốc tế
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Một (01) đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế
|
Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI
|
1
|
góc phẳng
|
độ
|
o
|
1o
|
(/180) rad
|
|
phút
|
'
|
1' = (1/60)o
|
(/10 800) rad
|
|
giây
|
"
|
1" = (1/60)'
|
(/648 000) rad
|
|
2
|
thể tích, dung tích
|
lít
|
L
hoặc l
|
1 L
|
1 dm3
|
Được lập ước thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
|
3
|
thời gian
|
phút
|
min
|
1 min
|
60 s
|
|
giờ
|
h
|
1 h = 60 min
|
3 600 s
|
|
ngày
|
d
|
1 d = 24 h
|
86 400 s
|
|
4
|
khối lượng
|
tấn
|
t
|
1 t
|
1 000 kg
|
Được lập bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
|
đơn vị nguyên tử khối thống nhất
|
u
|
1 u
|
1,660 538 86.10-27 kg
|
|
5
|
áp suất
|
bar
|
bar
|
1 bar
|
100 000 Pa
|
Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
|
6
|
công, năng lượng
|
oát giờ
|
W.h
|
1 W.h
|
3 600 J
|
Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
|
electronvôn
|
eV
|
1 eV
|
1,602 177.10-19 J
|
Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
|
7
|
quãng tần số
|
ôcta
|
octa
|
1 octa
|
_
|
lg2(f2/f1) = lg22
|
8
|
mức to
|
phôn
|
phon
|
1 phon
|
_
|
Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz
|
9. Các đại lượng logarit
|
9.1
|
mức của đại lượng trường
|
nepe
|
Np
|
1 Np
|
_
|
ln (F/Fo) = ln e
|
ben
|
B
|
1 B
|
_
|
ln (F/Fo)
= 2 lg101/2 B
|
deciben
|
dB
|
1 dB
|
_
|
1 dB = (1/10) B
|
9.2
|
mức của đại lượng công suất
|
nepe
|
Np
|
1 Np
|
_
|
(1/2) ln (P/Po)
= (1/2) lne2
|
ben
|
B
|
1 B
|
_
|
(1/2) ln (P/Po)
= lg 10 B
|
deciben
|
dB
|
1 dB
|
_
|
1 dB = (1/10) B
|
2. Các đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt quy định tại Bảng 5.
Bảng 5
TT
|
Đại lượng
|
Đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt
|
Giá trị
|
Mục đích
sử dụng
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Một (01) đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt
|
Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI
|
1
|
diện tích
|
hécta
|
ha
|
1 ha
|
10 000 m2
|
Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất.
|
barn
|
b
|
1 b
|
10-28 m2
|
Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và nguyên tử
|
2
|
tần số
|
vòng
trên giây
|
r/s
|
1 r/s
|
1 Hz
|
Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay.
|
vòng
trên phút
|
r/min
|
1 r/min
|
1/60 Hz
|
Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay.
|
3
|
huyết áp
|
milimét thuỷ ngân
|
mmHg
|
1 mmHg
|
133,322 Pa
|
Chỉ dùng trong đo huyết áp
|
4
|
nhiệt lượng
|
calo
|
cal
|
1 cal
|
4,186 8 J
|
Chỉ dùng trong lĩnh vực thực phẩm
|
5
|
khối lượng
|
carat
|
ct
|
1 ct
|
0,2 g
|
Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá quý, ngọc trai
|
3. Các đơn vị đo lường được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 (ví dụ: km/s); các đơn vị đo lường quy định tại khoản 1 Điều này (L/min); các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 và tại khoản 1 Điều này (ví dụ kg /min).
4. Các đơn vị đo lường chưa quy định tại Điều 7, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định này nhưng được quốc tế thừa nhận.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đơn vị đo lường chính thức theo các quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện các quy định về đơn vị đo lường tại Nghị định này;
b) Nghiên cứu khoa học, đào tạo, hợp tác quốc tế liên quan đến đơn vị đo lường chính thức; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức liên quan đến việc áp dụng đơn vị đo lường chính thức quy định tại Nghị định này;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí ngân sách, tập trung đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.
Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do Bộ, ngành quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường chính thức trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong phạm vi địa phương thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này trên địa bàn.
3. Bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do địa phương quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này khi sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định, khi ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam có yêu cầu về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này được ghi trong hợp đồng mua bán hàng hóa và chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình thì tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá được thực hiện theo hợp đồng với điều kiện yêu cầu này không vi phạm pháp luật của nước nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ ban hành Hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Các sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo lường thông dụng khác đã tồn tại trước thời điểm hiệu lực Nghị định này được tiếp tục sử dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
3. Các kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quy định tại khoản 2 Điều này nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này thì phải thực hiện chuyển đổi theo quy định tại Điều 4 và trình bày theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. /.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KG (5b). A.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
đã ký
Nguyễn Tấn Dũng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |