CHÍnh phủ n ưỚc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


V. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI 2016 - 2020



tải về 3.48 Mb.
trang14/33
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích3.48 Mb.
#18706
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   33

V. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI 2016 - 2020

1. Nhóm đất nông nghiệp


Căn cứ vào nguồn lực đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tiến độ triển khai thực hiện dự án, công trình trong giai đoạn kế hoạch 2016 - 2020; đề xuất nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kế hoạch sử dụng nhóm đất nông nghiệp cho từng năm cụ thể như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng nhóm đất nông nghiệp 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

26.791,58

26.833,53

26.898,46

26.963,20

27.011,64

27.038,09

1

Trung du miền núi phía Bắc

7.585,08

7.641,33

7.708,28

7.776,17

7.839,69

7.880,80

2

Đồng bằng sông Hồng

1.380,57

1.358,74

1.337,22

1.324,00

1.303,58

1.285,50

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

7.731,84

7.767,57

7.805,05

7.842,49

7.874,05

7.897,78

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

4.098,10

4.132,18

4.168,09

4.204,52

4.234,69

4.256,74

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

3.633,74

3.635,39

3.636,96

3.637,98

3.639,37

3.641,04

4

Tây Nguyên

4.848,96

4.862,84

4.877,46

4.889,75

4.898,73

4.913,56

5

Đông Nam Bộ

1.865,04

1.846,81

1.828,83

1.811,77

1.800,73

1.785,63

6

Đồng bằng sông Cửu Long

3.380,09

3.356,26

3.341,62

3.319,01

3.294,84

3.274,82

1.1. Đất trồng lúa


Để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nhu cầu đất cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, trung bình mỗi năm đất trồng lúa giảm khoảng 57,29 nghìn ha, đồng thời do hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi (như Ia Mơ, Ia Lâu, Ia Thul ở tỉnh Gia Lai và Krông Buk ở tỉnh Đắk Lắk) và chuyển một phần đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng tràm thành đất trồng lúa ở một số tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Kiên Giang...) nên mỗi năm đất trồng lúa tăng thêm khoảng 3 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020 đất trồng lúa là 3.760,39 nghìn ha, thực giảm khoảng 54,07 nghìn/năm. Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa, cụ thể cho từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

4.030,75

3.970,44

3.918,14

3.866,25

3.808,90

3.760,39

1

Trung du miền núi phía Bắc

526,49

521,28

515,08

508,78

502,90

499,09

2

Đồng bằng sông Hồng

586,50

570,15

554,03

544,13

528,84

515,29

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

696,12

681,46

666,70

654,02

641,33

629,44

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

407,61

399,52

391,00

382,35

375,19

369,96

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

288,51

281,94

275,70

271,67

266,14

259,48

4

Tây Nguyên

168,20

172,14

176,29

179,78

182,33

186,55

5

Đông Nam Bộ

145,69

139,87

134,13

128,69

125,17

120,35

6

Đồng bằng sông Cửu Long

1.907,75

1.885,54

1.871,91

1.850,84

1.828,33

1.809,67

1.2. Đất rừng phòng hộ


Năm 2015, đất rừng phòng hộ có 5.648,99 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất rừng phòng hộ giảm khoảng 1.362 nghìn ha (khoảng 112 nghìn ha chuyển sang rừng đặc dụng để thành lập một số khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...; 1.196 nghìn ha chuyển sang rừng sản xuất và khoảng 54 nghìn ha cho các mục đích phát triển cơ sở hạ tầng, đất quốc phòng và các loại đất phi nông nghiệp). Đồng thời, do khoanh nuôi, trồng mới rừng phòng hộ ven biển, phòng hộ đầu nguồn (296 nghìn ha) và chuyển đổi từ đất rừng sản xuất (35 nghìn ha) nên diện tích đất rừng phòng hộ tăng lên khoảng 331 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020 đất rừng phòng hộ có 4.618,44 nghìn ha.

Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ giai đoạn 2016-2020 cụ thể như sau:


          1. Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

5.648,99

5.438,26

5.208,03

4.995,79

4.792,91

4.618,44

1

Trung du miền núi phía Bắc

2.487,44

2.380,78

2.253,81

2.125,05

2.004,59

1.926,64

2

Đồng bằng sông Hồng

173,46

172,69

171,92

171,45

170,73

170,09

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

2.109,48

2.038,94

1.969,65

1.916,17

1.855,89

1.792,54

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

995,56

973,21

949,66

925,77

905,98

891,52

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1.113,93

1.065,72

1.019,99

990,40

949,90

901,02

4

Tây Nguyên

634,31

611,88

588,24

568,38

553,87

529,90

5

Đông Nam Bộ

158,95

150,25

141,66

133,52

128,26

121,05

6

Đồng bằng sông Cửu Long

85,35

83,74

82,74

81,21

79,57

78,22

1.3. Đất rừng đặc dụng


Năm 2015, đất rừng đặc dụng có 2.210,25 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất rừng đặc dụng tăng thêm khoảng 153 nghìn ha do chuyển từ rừng phòng hộ 112 nghìn ha, 26 nghìn ha từ rừng sản xuất để thành lập thêm một số khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu bảo vệ cảnh quan..., trồng mới khoảng 24 nghìn ha và đồng thời đất rừng đặc dụng giảm khoảng 4 nghìn ha cho các mục đích phi nông nghiệp. Như vậy đến năm 2020 đất rừng đặc dụng có 2.358,87 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng theo các năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

2.210,25

2.240,08

2.271,86

2.305,33

2.335,78

2.358,87

1

Trung du miền núi phía Bắc

465,65

484,73

507,44

530,48

552,03

565,97

2

Đồng bằng sông Hồng

79,11

80,52

81,92

82,77

84,09

85,26

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

923,53

921,91

920,48

919,92

918,60

916,63

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

605,41

606,34

607,32

608,31

609,13

609,73

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

318,12

315,58

313,17

311,61

309,47

306,90

4

Tây Nguyên

488,36

491,77

495,36

498,38

500,59

504,23

5

Đông Nam Bộ

180,64

183,01

185,36

187,58

189,01

190,98

6

Đồng bằng sông Cửu Long

72,96

78,13

81,30

86,21

91,46

95,80

1.4. Đất rừng sản xuất


Năm 2015, đất rừng sản xuất có 7.840,91 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất rừng sản xuất giảm 239 nghìn ha do chuyển khoảng 26 nghìn ha sang rừng đặc dụng, 35 nghìn ha sang rừng phòng hộ tại các khu vực xung yếu, 81 nghìn ha cho các loại đất sản xuất nông nghiệp và 97 nghìn ha để xây dựng cơ sở hạ tầng và các mục đích phi nông nghiệp khác. Đồng thời đất rừng sản xuất tăng thêm 1.666 nghìn ha do chuyển đổi chức năng từ đất rừng phòng hộ 1.196 nghìn ha, khoanh nuôi, trồng mới rừng từ đất chưa sử dụng 443 nghìn ha và đất nương rẫy 27 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020, đất rừng sản xuất có 9.267,94 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất theo từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

7.840,91

8.131,90

8.452,93

8.751,98

9.032,71

9.267,94

1

Trung du miền núi phía Bắc

2.939,86

3.082,29

3.251,84

3.423,77

3.584,63

3.688,72

2

Đồng bằng sông Hồng

266,81

265,28

263,77

262,84

261,40

260,13

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

2.646,27

2.762,66

2.879,29

2.977,52

3.077,97

3.174,42

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

1.553,50

1.612,33

1.674,33

1.737,21

1.789,30

1.827,37

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1.092,77

1.150,34

1.204,96

1.240,30

1.288,67

1.347,05

4

Tây Nguyên

1.686,10

1.719,68

1.755,07

1.784,80

1.806,53

1.842,42

5

Đông Nam Bộ

174,29

176,72

179,12

181,39

182,86

184,88

6

Đồng bằng sông Cửu Long

127,58

125,27

123,85

121,66

119,31

117,37

1.5. Đất nuôi trồng thủy sản

Đất nuôi trồng thủy sản trong kỳ kế hoạch 2016 - 2020 tăng thêm khoảng 27 nghìn ha từ đất mặt nước chuyên dùng, mặt nước ven biển, đất làm muối, đất chưa sử dụng... và đồng thời giảm 8 nghìn ha sang các mục đích phi nông nghiệp. Như vậy đến năm 2020, đất nuôi trồng thủy sản có 767,96 nghìn ha. Kế hoạch đất nuôi trồng thủy sản theo từng năm như sau:


          1. Kế hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

749,11

753,31

756,56

760,89

764,67

767,96

1

Trung du miền núi phía Bắc

35,69

35,29

34,82

34,34

33,89

33,60

2

Đồng bằng sông Hồng

107,45

107,37

107,28

107,23

107,14

107,07

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

60,92

61,93

63,08

64,53

65,46

65,82

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

37,59

39,40

41,32

43,26

44,87

46,04

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

23,33

22,53

21,76

21,27

20,59

19,78

4

Tây Nguyên

9,49

10,42

11,40

12,22

12,82

13,81

5

Đông Nam Bộ

26,98

26,99

27,00

27,01

27,02

27,03

6

Đồng bằng sông Cửu Long

508,58

511,31

512,99

515,57

518,34

520,63

1.6. Đất làm muối


Trong kỳ kế hoạch đất làm muối giảm khoảng 2,57 nghìn ha sang nuôi trồng thủy sản, như vậy đất làm muối còn 14,50 nghìn ha vào năm 2020. Kế hoạch sử dụng đất làm muối theo từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất làm muối 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

16,70

16,20

15,80

15,41

14,95

14,50

1

Trung du miền núi phía Bắc

 

 

 

 

 

 

2

Đồng bằng sông Hồng

1,15

1,02

0,90

0,82

0,70

0,60

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

7,73

7,62

7,51

7,46

7,36

7,24

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

1,22

1,24

1,27

1,30

1,32

0,34

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

6,51

6,37

6,24

6,16

6,05

5,90

4

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

5

Đông Nam Bộ

1,92

1,89

1,86

1,84

1,82

1,80

6

Đồng bằng sông Cửu Long

5,90

5,66

5,52

5,30

5,06

4,86

2. Nhóm đất phi nông nghiệp


Căn cứ vào nguồn lực đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tiến độ triển khai thực hiện dự án, công trình trong giai đoạn kế hoạch 2016 - 2020; đề xuất nhu cầu của các Bộ, ngành (Quốc phòng; Công an; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Giao thông vận tải; Công thương; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa,Thể thao và Du lịch...) và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chỉ tiêu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp phân theo các vùng lãnh thổ cho từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

4.049,11

4.209,28

4.363,62

4.503,52

4.644,88

4.780,24

1

Trung du miền núi phía Bắc

672,72

693,87

719,03

744,56

768,44

783,89

2

Đồng bằng sông Hồng

653,36

684,14

714,49

733,13

761,92

787,42

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

1.163,64

1.210,72

1.257,64

1.296,67

1.337,14

1.376,55

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

601,10

623,62

647,23

671,18

691,02

705,52

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

562,54

587,10

610,40

625,48

646,12

671,03

4

Tây Nguyên

404,11

420,89

438,57

453,42

464,28

482,21

5

Đông Nam Bộ

491,17

509,92

528,39

545,93

557,27

572,80

6

Đồng bằng sông Cửu Long

664,11

689,75

705,49

729,82

755,83

777,37

2.1. Đất khu công nghiệp - khu chế xuất


Năm 2015, đất khu công nghiệp có 103,32 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất khu công nghiệp tăng 86 nghìn ha do thành lập mới và mở rộng các khu công nghiệp. Đến năm 2020 diện tích đất khu công nghiệp sẽ có 189,50 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

103,32

122,61

140,72

156,40

173,27

189,50

1

Trung du miền núi phía Bắc

6,69

7,49

8,43

9,38

10,28

10,86

2

Đồng bằng sông Hồng

24,38

29,79

35,13

38,41

43,47

47,95

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

19,96

26,64

33,29

38,73

44,48

50,18

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

10,48

13,42

16,52

19,66

22,27

24,17

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

9,48

13,22

16,77

19,07

22,21

26,01

4

Tây Nguyên

1,98

2,51

3,06

3,52

3,86

4,42

5

Đông Nam Bộ

36,41

39,17

41,89

44,47

46,14

48,42

6

Đồng bằng sông Cửu Long

13,90

17,02

18,93

21,89

25,05

27,67

2.2. Đất phát triển hạ tầng


Căn cứ vào nguồn lực đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tiến độ triển khai thực hiện dự án, công trình trong giai đoạn kế hoạch 2016 - 2020; đề xuất nhu cầu của các Bộ, ngành (Giao thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch...). Năm 2015, đất phát triển hạ tầng có 1.338,32 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất phát triển hạ tầng tăng thêm 223 nghìn ha để mở rộng mạng lưới giao thông, thủy lợi, điện năng, các lĩnh vực hạ tầng xã hội... Như vậy đến năm 2020, đất phát triển hạ tầng có 1.561,39 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng theo từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

1.338,32

1.387,42

1.434,46

1.477,48

1.519,95

1.561,39

1

Trung du miền núi phía Bắc

209,56

214,83

221,11

227,48

233,43

237,29

2

Đồng bằng sông Hồng

233,35

242,35

251,23

256,67

265,10

272,55

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

367,18

380,76

394,37

405,85

417,57

428,82

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

217,61

224,50

231,75

239,11

245,20

249,66

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

149,56

156,26

162,62

166,74

172,37

179,16

4

Tây Nguyên

179,22

184,14

189,32

193,68

196,86

202,12

5

Đông Nam Bộ

127,90

136,15

144,28

152,00

156,99

163,83

6

Đồng bằng sông Cửu Long

221,11

229,18

234,14

241,80

249,99

256,78

2.3. Đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh


Căn cứ vào đề xuất nhu cầu của các địa phương, đến năm 2020 đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh có 35,19 nghìn ha, tăng thêm khoảng 9 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa
            và danh lam, thắng cảnh 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

26,53

28,43

30,23

31,83

33,58

35,19

1

Trung du miền núi phía Bắc

3,09

3,40

3,76

4,13

4,47

4,69

2

Đồng bằng sông Hồng

9,85

10,49

11,11

11,50

12,09

12,62

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

6,07

6,36

6,65

6,89

7,14

7,40

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

2,58

2,70

2,83

2,96

3,06

3,14

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

3,48

3,66

3,82

3,93

4,08

4,26

4

Tây Nguyên

2,09

2,31

2,54

2,73

2,87

3,10

5

Đông Nam Bộ

2,27

2,33

2,40

2,46

2,49

2,55

6

Đồng bằng sông Cửu Long

3,16

3,54

3,77

4,13

4,51

4,83

2.4. Đất bãi thải, xử lý chất thải


Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch chất thải rắn, chất thải nguy hại và đề xuất nhu cầu của các địa phương. Trong 5 năm, đất bãi thải, xử lý chất thải trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng gần 2 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020 đất bãi thải, xử lý chất thải có 21,91 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

12,26

14,38

16,44

18,31

20,16

21,91

1

Trung du miền núi phía Bắc

2,08

2,36

2,69

3,03

3,34

3,54

2

Đồng bằng sông Hồng

2,15

2,57

2,99

3,24

3,64

3,98

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

2,13

2,81

3,50

4,10

4,69

5,23

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

1,01

1,42

1,85

2,29

2,65

2,91

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1,12

1,39

1,65

1,81

2,04

2,32

4

Tây Nguyên

1,21

1,42

1,65

1,83

1,97

2,20

5

Đông Nam Bộ

2,01

2,26

2,51

2,74

2,89

3,10

6

Đồng bằng sông Cửu Long

2,68

2,95

3,11

3,37

3,64

3,86

3. Nhóm đất chưa sử dụng


Trong kỳ kế hoạch, sẽ khai thác 977,52 nghìn ha đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích khoanh nuôi, trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc và cho các mục đích dân sinh, kinh tế khác. Đến năm 2020, nhóm đất chưa sử dụng còn 1.310,48 nghìn ha.
          1. Nhóm đất chưa sử dụng còn lại trong kỳ kế hoạch 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

2.288,00

2.085,99

1.866,72

1.662,07

1.472,28

1.310,48

1

Trung du miền núi phía Bắc

1.268,82

1.191,43

1.099,31

1.005,89

918,49

861,94

2

Đồng bằng sông Hồng

79,61

70,66

61,83

56,41

48,03

40,62

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

711,65

628,95

544,55

468,08

396,04

332,91

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

444,17

387,69

328,16

267,78

217,77

181,22

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

267,48

241,26

216,39

200,30

178,27

151,69

4

Tây Nguyên

211,04

180,39

148,08

120,93

101,10

68,33

5

Đông Nam Bộ

2,87

2,36

1,86

1,39

1,08

0,66

6

Đồng bằng sông Cửu Long

14,01

12,20

11,09

9,37

7,54

6,02

Kế hoạch khai thác đất chưa sử dụng hàng năm như sau:
          1. Kế hoạch khai thác nhóm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
            trong kỳ 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Tổng diện tích trong kỳ

Kế hoạch khai thác hàng năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

977,52

202,01

219,27

204,64

189,79

161,80

1

Trung du miền núi phía Bắc

406,88

77,39

92,12

93,42

87,40

56,55

2

Đồng bằng sông Hồng

38,99

8,95

8,83

5,42

8,38

7,41

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

378,74

82,70

84,40

76,47

72,04

63,13

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

262,95

56,48

59,53

60,37

50,01

36,55

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

115,79

26,22

24,87

16,10

22,02

26,58

4

Tây Nguyên

142,71

30,65

32,31

27,14

19,84

32,77

5

Đông Nam Bộ

2,21

0,51

0,50

0,48

0,31

0,42

6

Đồng bằng sông Cửu Long

7,99

1,81

1,11

1,72

1,83

1,52

4. Đất đô thị


Căn cứ vào chiến lược phát triển đô thị Việt Nam và đề xuất nhu cầu của các địa phương, đến năm 2020 đất đô thị có 1.941,74 nghìn ha, tăng khoảng 299 nghìn ha so với năm 2015, trung bình tăng khoảng 60 nghìn ha/năm. Kế hoạch sử dụng đất đô thị từng năm như sau:
          1. Kế hoạch sử dụng đất đô thị 2016 - 2020

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Vùng

Hiện trạng năm 2015

Diện tích đến năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Cả nước

1.642,42

1.706,71

1.766,49

1.828,93

1.890,97

1.941,74

1

Trung du miền núi phía Bắc

245,65

260,34

277,82

295,54

312,13

322,86

2

Đồng bằng sông Hồng

277,10

285,88

294,53

299,84

308,04

315,31

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

382,92

397,81

413,28

428,28

441,36

451,73

-

Tiểu vùng Bắc Trung Bộ

150,35

163,23

176,80

190,56

201,96

210,29

-

Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

232,57

234,58

236,48

237,72

239,40

241,44

4

Tây Nguyên

195,49

198,26

201,18

203,64

205,43

208,40

5

Đông Nam Bộ

203,36

206,12

208,85

211,44

213,11

215,40

6

Đồng bằng sông Cửu Long

337,90

358,31

370,84

390,20

410,89

428,04




tải về 3.48 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương