V. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI 2016 - 2020 1. Nhóm đất nông nghiệp
Căn cứ vào nguồn lực đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tiến độ triển khai thực hiện dự án, công trình trong giai đoạn kế hoạch 2016 - 2020; đề xuất nhu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kế hoạch sử dụng nhóm đất nông nghiệp cho từng năm cụ thể như sau:
Kế hoạch sử dụng nhóm đất nông nghiệp 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
26.791,58
|
26.833,53
|
26.898,46
|
26.963,20
|
27.011,64
|
27.038,09
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
7.585,08
|
7.641,33
|
7.708,28
|
7.776,17
|
7.839,69
|
7.880,80
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.380,57
|
1.358,74
|
1.337,22
|
1.324,00
|
1.303,58
|
1.285,50
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
7.731,84
|
7.767,57
|
7.805,05
|
7.842,49
|
7.874,05
|
7.897,78
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
4.098,10
|
4.132,18
|
4.168,09
|
4.204,52
|
4.234,69
|
4.256,74
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
3.633,74
|
3.635,39
|
3.636,96
|
3.637,98
|
3.639,37
|
3.641,04
|
4
|
Tây Nguyên
|
4.848,96
|
4.862,84
|
4.877,46
|
4.889,75
|
4.898,73
|
4.913,56
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
1.865,04
|
1.846,81
|
1.828,83
|
1.811,77
|
1.800,73
|
1.785,63
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
3.380,09
|
3.356,26
|
3.341,62
|
3.319,01
|
3.294,84
|
3.274,82
| 1.1. Đất trồng lúa
Để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nhu cầu đất cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, trung bình mỗi năm đất trồng lúa giảm khoảng 57,29 nghìn ha, đồng thời do hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi (như Ia Mơ, Ia Lâu, Ia Thul ở tỉnh Gia Lai và Krông Buk ở tỉnh Đắk Lắk) và chuyển một phần đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng tràm thành đất trồng lúa ở một số tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Kiên Giang...) nên mỗi năm đất trồng lúa tăng thêm khoảng 3 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020 đất trồng lúa là 3.760,39 nghìn ha, thực giảm khoảng 54,07 nghìn/năm. Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa, cụ thể cho từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
4.030,75
|
3.970,44
|
3.918,14
|
3.866,25
|
3.808,90
|
3.760,39
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
526,49
|
521,28
|
515,08
|
508,78
|
502,90
|
499,09
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
586,50
|
570,15
|
554,03
|
544,13
|
528,84
|
515,29
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
696,12
|
681,46
|
666,70
|
654,02
|
641,33
|
629,44
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
407,61
|
399,52
|
391,00
|
382,35
|
375,19
|
369,96
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
288,51
|
281,94
|
275,70
|
271,67
|
266,14
|
259,48
|
4
|
Tây Nguyên
|
168,20
|
172,14
|
176,29
|
179,78
|
182,33
|
186,55
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
145,69
|
139,87
|
134,13
|
128,69
|
125,17
|
120,35
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1.907,75
|
1.885,54
|
1.871,91
|
1.850,84
|
1.828,33
|
1.809,67
| 1.2. Đất rừng phòng hộ
Năm 2015, đất rừng phòng hộ có 5.648,99 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất rừng phòng hộ giảm khoảng 1.362 nghìn ha (khoảng 112 nghìn ha chuyển sang rừng đặc dụng để thành lập một số khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...; 1.196 nghìn ha chuyển sang rừng sản xuất và khoảng 54 nghìn ha cho các mục đích phát triển cơ sở hạ tầng, đất quốc phòng và các loại đất phi nông nghiệp). Đồng thời, do khoanh nuôi, trồng mới rừng phòng hộ ven biển, phòng hộ đầu nguồn (296 nghìn ha) và chuyển đổi từ đất rừng sản xuất (35 nghìn ha) nên diện tích đất rừng phòng hộ tăng lên khoảng 331 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020 đất rừng phòng hộ có 4.618,44 nghìn ha.
Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ giai đoạn 2016-2020 cụ thể như sau:
Kế hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
5.648,99
|
5.438,26
|
5.208,03
|
4.995,79
|
4.792,91
|
4.618,44
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
2.487,44
|
2.380,78
|
2.253,81
|
2.125,05
|
2.004,59
|
1.926,64
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
173,46
|
172,69
|
171,92
|
171,45
|
170,73
|
170,09
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
2.109,48
|
2.038,94
|
1.969,65
|
1.916,17
|
1.855,89
|
1.792,54
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
995,56
|
973,21
|
949,66
|
925,77
|
905,98
|
891,52
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
1.113,93
|
1.065,72
|
1.019,99
|
990,40
|
949,90
|
901,02
|
4
|
Tây Nguyên
|
634,31
|
611,88
|
588,24
|
568,38
|
553,87
|
529,90
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
158,95
|
150,25
|
141,66
|
133,52
|
128,26
|
121,05
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
85,35
|
83,74
|
82,74
|
81,21
|
79,57
|
78,22
| 1.3. Đất rừng đặc dụng
Năm 2015, đất rừng đặc dụng có 2.210,25 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất rừng đặc dụng tăng thêm khoảng 153 nghìn ha do chuyển từ rừng phòng hộ 112 nghìn ha, 26 nghìn ha từ rừng sản xuất để thành lập thêm một số khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu bảo vệ cảnh quan..., trồng mới khoảng 24 nghìn ha và đồng thời đất rừng đặc dụng giảm khoảng 4 nghìn ha cho các mục đích phi nông nghiệp. Như vậy đến năm 2020 đất rừng đặc dụng có 2.358,87 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng theo các năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
2.210,25
|
2.240,08
|
2.271,86
|
2.305,33
|
2.335,78
|
2.358,87
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
465,65
|
484,73
|
507,44
|
530,48
|
552,03
|
565,97
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
79,11
|
80,52
|
81,92
|
82,77
|
84,09
|
85,26
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
923,53
|
921,91
|
920,48
|
919,92
|
918,60
|
916,63
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
605,41
|
606,34
|
607,32
|
608,31
|
609,13
|
609,73
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
318,12
|
315,58
|
313,17
|
311,61
|
309,47
|
306,90
|
4
|
Tây Nguyên
|
488,36
|
491,77
|
495,36
|
498,38
|
500,59
|
504,23
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
180,64
|
183,01
|
185,36
|
187,58
|
189,01
|
190,98
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
72,96
|
78,13
|
81,30
|
86,21
|
91,46
|
95,80
| 1.4. Đất rừng sản xuất
Năm 2015, đất rừng sản xuất có 7.840,91 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất rừng sản xuất giảm 239 nghìn ha do chuyển khoảng 26 nghìn ha sang rừng đặc dụng, 35 nghìn ha sang rừng phòng hộ tại các khu vực xung yếu, 81 nghìn ha cho các loại đất sản xuất nông nghiệp và 97 nghìn ha để xây dựng cơ sở hạ tầng và các mục đích phi nông nghiệp khác. Đồng thời đất rừng sản xuất tăng thêm 1.666 nghìn ha do chuyển đổi chức năng từ đất rừng phòng hộ 1.196 nghìn ha, khoanh nuôi, trồng mới rừng từ đất chưa sử dụng 443 nghìn ha và đất nương rẫy 27 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020, đất rừng sản xuất có 9.267,94 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất theo từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất rừng sản xuất 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
7.840,91
|
8.131,90
|
8.452,93
|
8.751,98
|
9.032,71
|
9.267,94
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
2.939,86
|
3.082,29
|
3.251,84
|
3.423,77
|
3.584,63
|
3.688,72
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
266,81
|
265,28
|
263,77
|
262,84
|
261,40
|
260,13
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
2.646,27
|
2.762,66
|
2.879,29
|
2.977,52
|
3.077,97
|
3.174,42
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
1.553,50
|
1.612,33
|
1.674,33
|
1.737,21
|
1.789,30
|
1.827,37
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
1.092,77
|
1.150,34
|
1.204,96
|
1.240,30
|
1.288,67
|
1.347,05
|
4
|
Tây Nguyên
|
1.686,10
|
1.719,68
|
1.755,07
|
1.784,80
|
1.806,53
|
1.842,42
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
174,29
|
176,72
|
179,12
|
181,39
|
182,86
|
184,88
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
127,58
|
125,27
|
123,85
|
121,66
|
119,31
|
117,37
|
1.5. Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản trong kỳ kế hoạch 2016 - 2020 tăng thêm khoảng 27 nghìn ha từ đất mặt nước chuyên dùng, mặt nước ven biển, đất làm muối, đất chưa sử dụng... và đồng thời giảm 8 nghìn ha sang các mục đích phi nông nghiệp. Như vậy đến năm 2020, đất nuôi trồng thủy sản có 767,96 nghìn ha. Kế hoạch đất nuôi trồng thủy sản theo từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
749,11
|
753,31
|
756,56
|
760,89
|
764,67
|
767,96
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
35,69
|
35,29
|
34,82
|
34,34
|
33,89
|
33,60
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
107,45
|
107,37
|
107,28
|
107,23
|
107,14
|
107,07
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
60,92
|
61,93
|
63,08
|
64,53
|
65,46
|
65,82
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
37,59
|
39,40
|
41,32
|
43,26
|
44,87
|
46,04
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
23,33
|
22,53
|
21,76
|
21,27
|
20,59
|
19,78
|
4
|
Tây Nguyên
|
9,49
|
10,42
|
11,40
|
12,22
|
12,82
|
13,81
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
26,98
|
26,99
|
27,00
|
27,01
|
27,02
|
27,03
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
508,58
|
511,31
|
512,99
|
515,57
|
518,34
|
520,63
| 1.6. Đất làm muối
Trong kỳ kế hoạch đất làm muối giảm khoảng 2,57 nghìn ha sang nuôi trồng thủy sản, như vậy đất làm muối còn 14,50 nghìn ha vào năm 2020. Kế hoạch sử dụng đất làm muối theo từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất làm muối 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
16,70
|
16,20
|
15,80
|
15,41
|
14,95
|
14,50
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1,15
|
1,02
|
0,90
|
0,82
|
0,70
|
0,60
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
7,73
|
7,62
|
7,51
|
7,46
|
7,36
|
7,24
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
1,22
|
1,24
|
1,27
|
1,30
|
1,32
|
0,34
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
6,51
|
6,37
|
6,24
|
6,16
|
6,05
|
5,90
|
4
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
1,92
|
1,89
|
1,86
|
1,84
|
1,82
|
1,80
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
5,90
|
5,66
|
5,52
|
5,30
|
5,06
|
4,86
| 2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào nguồn lực đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tiến độ triển khai thực hiện dự án, công trình trong giai đoạn kế hoạch 2016 - 2020; đề xuất nhu cầu của các Bộ, ngành (Quốc phòng; Công an; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Giao thông vận tải; Công thương; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa,Thể thao và Du lịch...) và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chỉ tiêu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp phân theo các vùng lãnh thổ cho từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
4.049,11
|
4.209,28
|
4.363,62
|
4.503,52
|
4.644,88
|
4.780,24
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
672,72
|
693,87
|
719,03
|
744,56
|
768,44
|
783,89
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
653,36
|
684,14
|
714,49
|
733,13
|
761,92
|
787,42
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
1.163,64
|
1.210,72
|
1.257,64
|
1.296,67
|
1.337,14
|
1.376,55
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
601,10
|
623,62
|
647,23
|
671,18
|
691,02
|
705,52
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
562,54
|
587,10
|
610,40
|
625,48
|
646,12
|
671,03
|
4
|
Tây Nguyên
|
404,11
|
420,89
|
438,57
|
453,42
|
464,28
|
482,21
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
491,17
|
509,92
|
528,39
|
545,93
|
557,27
|
572,80
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
664,11
|
689,75
|
705,49
|
729,82
|
755,83
|
777,37
| 2.1. Đất khu công nghiệp - khu chế xuất
Năm 2015, đất khu công nghiệp có 103,32 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất khu công nghiệp tăng 86 nghìn ha do thành lập mới và mở rộng các khu công nghiệp. Đến năm 2020 diện tích đất khu công nghiệp sẽ có 189,50 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
103,32
|
122,61
|
140,72
|
156,40
|
173,27
|
189,50
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
6,69
|
7,49
|
8,43
|
9,38
|
10,28
|
10,86
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
24,38
|
29,79
|
35,13
|
38,41
|
43,47
|
47,95
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
19,96
|
26,64
|
33,29
|
38,73
|
44,48
|
50,18
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
10,48
|
13,42
|
16,52
|
19,66
|
22,27
|
24,17
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
9,48
|
13,22
|
16,77
|
19,07
|
22,21
|
26,01
|
4
|
Tây Nguyên
|
1,98
|
2,51
|
3,06
|
3,52
|
3,86
|
4,42
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
36,41
|
39,17
|
41,89
|
44,47
|
46,14
|
48,42
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
13,90
|
17,02
|
18,93
|
21,89
|
25,05
|
27,67
| 2.2. Đất phát triển hạ tầng
Căn cứ vào nguồn lực đầu tư để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tiến độ triển khai thực hiện dự án, công trình trong giai đoạn kế hoạch 2016 - 2020; đề xuất nhu cầu của các Bộ, ngành (Giao thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch...). Năm 2015, đất phát triển hạ tầng có 1.338,32 nghìn ha, trong kỳ kế hoạch đất phát triển hạ tầng tăng thêm 223 nghìn ha để mở rộng mạng lưới giao thông, thủy lợi, điện năng, các lĩnh vực hạ tầng xã hội... Như vậy đến năm 2020, đất phát triển hạ tầng có 1.561,39 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng theo từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
1.338,32
|
1.387,42
|
1.434,46
|
1.477,48
|
1.519,95
|
1.561,39
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
209,56
|
214,83
|
221,11
|
227,48
|
233,43
|
237,29
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
233,35
|
242,35
|
251,23
|
256,67
|
265,10
|
272,55
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
367,18
|
380,76
|
394,37
|
405,85
|
417,57
|
428,82
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
217,61
|
224,50
|
231,75
|
239,11
|
245,20
|
249,66
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
149,56
|
156,26
|
162,62
|
166,74
|
172,37
|
179,16
|
4
|
Tây Nguyên
|
179,22
|
184,14
|
189,32
|
193,68
|
196,86
|
202,12
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
127,90
|
136,15
|
144,28
|
152,00
|
156,99
|
163,83
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
221,11
|
229,18
|
234,14
|
241,80
|
249,99
|
256,78
| 2.3. Đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh
Căn cứ vào đề xuất nhu cầu của các địa phương, đến năm 2020 đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh có 35,19 nghìn ha, tăng thêm khoảng 9 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa
và danh lam, thắng cảnh 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
26,53
|
28,43
|
30,23
|
31,83
|
33,58
|
35,19
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
3,09
|
3,40
|
3,76
|
4,13
|
4,47
|
4,69
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
9,85
|
10,49
|
11,11
|
11,50
|
12,09
|
12,62
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
6,07
|
6,36
|
6,65
|
6,89
|
7,14
|
7,40
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
2,58
|
2,70
|
2,83
|
2,96
|
3,06
|
3,14
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
3,48
|
3,66
|
3,82
|
3,93
|
4,08
|
4,26
|
4
|
Tây Nguyên
|
2,09
|
2,31
|
2,54
|
2,73
|
2,87
|
3,10
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
2,27
|
2,33
|
2,40
|
2,46
|
2,49
|
2,55
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
3,16
|
3,54
|
3,77
|
4,13
|
4,51
|
4,83
| 2.4. Đất bãi thải, xử lý chất thải
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch chất thải rắn, chất thải nguy hại và đề xuất nhu cầu của các địa phương. Trong 5 năm, đất bãi thải, xử lý chất thải trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng gần 2 nghìn ha. Như vậy, đến năm 2020 đất bãi thải, xử lý chất thải có 21,91 nghìn ha. Kế hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
12,26
|
14,38
|
16,44
|
18,31
|
20,16
|
21,91
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
2,08
|
2,36
|
2,69
|
3,03
|
3,34
|
3,54
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
2,15
|
2,57
|
2,99
|
3,24
|
3,64
|
3,98
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
2,13
|
2,81
|
3,50
|
4,10
|
4,69
|
5,23
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
1,01
|
1,42
|
1,85
|
2,29
|
2,65
|
2,91
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
1,12
|
1,39
|
1,65
|
1,81
|
2,04
|
2,32
|
4
|
Tây Nguyên
|
1,21
|
1,42
|
1,65
|
1,83
|
1,97
|
2,20
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
2,01
|
2,26
|
2,51
|
2,74
|
2,89
|
3,10
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2,68
|
2,95
|
3,11
|
3,37
|
3,64
|
3,86
| 3. Nhóm đất chưa sử dụng
Trong kỳ kế hoạch, sẽ khai thác 977,52 nghìn ha đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích khoanh nuôi, trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc và cho các mục đích dân sinh, kinh tế khác. Đến năm 2020, nhóm đất chưa sử dụng còn 1.310,48 nghìn ha.
Nhóm đất chưa sử dụng còn lại trong kỳ kế hoạch 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
2.288,00
|
2.085,99
|
1.866,72
|
1.662,07
|
1.472,28
|
1.310,48
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
1.268,82
|
1.191,43
|
1.099,31
|
1.005,89
|
918,49
|
861,94
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
79,61
|
70,66
|
61,83
|
56,41
|
48,03
|
40,62
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
711,65
|
628,95
|
544,55
|
468,08
|
396,04
|
332,91
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
444,17
|
387,69
|
328,16
|
267,78
|
217,77
|
181,22
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
267,48
|
241,26
|
216,39
|
200,30
|
178,27
|
151,69
|
4
|
Tây Nguyên
|
211,04
|
180,39
|
148,08
|
120,93
|
101,10
|
68,33
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
2,87
|
2,36
|
1,86
|
1,39
|
1,08
|
0,66
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
14,01
|
12,20
|
11,09
|
9,37
|
7,54
|
6,02
|
Kế hoạch khai thác đất chưa sử dụng hàng năm như sau:
Kế hoạch khai thác nhóm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong kỳ 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Tổng diện tích trong kỳ
|
Kế hoạch khai thác hàng năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
977,52
|
202,01
|
219,27
|
204,64
|
189,79
|
161,80
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
406,88
|
77,39
|
92,12
|
93,42
|
87,40
|
56,55
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
38,99
|
8,95
|
8,83
|
5,42
|
8,38
|
7,41
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
378,74
|
82,70
|
84,40
|
76,47
|
72,04
|
63,13
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
262,95
|
56,48
|
59,53
|
60,37
|
50,01
|
36,55
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
115,79
|
26,22
|
24,87
|
16,10
|
22,02
|
26,58
|
4
|
Tây Nguyên
|
142,71
|
30,65
|
32,31
|
27,14
|
19,84
|
32,77
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
2,21
|
0,51
|
0,50
|
0,48
|
0,31
|
0,42
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
7,99
|
1,81
|
1,11
|
1,72
|
1,83
|
1,52
| 4. Đất đô thị
Căn cứ vào chiến lược phát triển đô thị Việt Nam và đề xuất nhu cầu của các địa phương, đến năm 2020 đất đô thị có 1.941,74 nghìn ha, tăng khoảng 299 nghìn ha so với năm 2015, trung bình tăng khoảng 60 nghìn ha/năm. Kế hoạch sử dụng đất đô thị từng năm như sau:
Kế hoạch sử dụng đất đô thị 2016 - 2020
Đơn vị tính: nghìn ha
STT
|
Vùng
|
Hiện trạng năm 2015
|
Diện tích đến năm
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Cả nước
|
1.642,42
|
1.706,71
|
1.766,49
|
1.828,93
|
1.890,97
|
1.941,74
|
1
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
245,65
|
260,34
|
277,82
|
295,54
|
312,13
|
322,86
|
2
|
Đồng bằng sông Hồng
|
277,10
|
285,88
|
294,53
|
299,84
|
308,04
|
315,31
|
3
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
382,92
|
397,81
|
413,28
|
428,28
|
441,36
|
451,73
|
-
|
Tiểu vùng Bắc Trung Bộ
|
150,35
|
163,23
|
176,80
|
190,56
|
201,96
|
210,29
|
-
|
Tiểu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
|
232,57
|
234,58
|
236,48
|
237,72
|
239,40
|
241,44
|
4
|
Tây Nguyên
|
195,49
|
198,26
|
201,18
|
203,64
|
205,43
|
208,40
|
5
|
Đông Nam Bộ
|
203,36
|
206,12
|
208,85
|
211,44
|
213,11
|
215,40
|
6
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
337,90
|
358,31
|
370,84
|
390,20
|
410,89
|
428,04
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |