nhu cầu cuối cùng, 2007-2011 (Đơn vị: tỷ VND, giá năm 2007)
Điện
Năng
lượng
khác
Công nghiệp
và xây dựng
Giao thông
Quản lý Nhà
nước
Các
ngành
khác
Tổng
2007
Tiêu thụ
2.950,0
2.141,6
7.690,8
137,6
0,6
790,0
13.710,5
Tích lũy
1.061,9
295,0
7.180,6
62,1
0,0
361,5
8.961,1
Xuất khẩu
1.429,6
2.635,5
9.060,7
83,4
0,0
490,3
13.699,6
11
http://earthtrends.wri.org/pdf_library/data_tables/cli2_2005.pdf
31
Tổng
5.441,5
5.072,1
23.932,2
283,1
0,6
1.641,8
36.371,2
2008
Tiêu thụ
3.141,7
2.280,8
8.190,7
146,5
0,6
841,3
14.601,7
Tích lũy
1.072,5
297,9
7.252,4
62,7
0,0
365,2
9.050,7
Xuất khẩu
1.523,0
2.807,6
9.652,4
88,9
0,0
522,3
14.594,2
Tổng
5.737,2
5.386,3
25.095,6
298,1
0,6
1.728,8
38.246,6
2009
Tiêu thụ
3.487,3
2.531,7
9.091,7
162,7
0,7
933,8
16.207,9
Tích lũy
1.162,8
323,0
7.863,1
68,0
0,0
395,9
9.812,8
Xuất khẩu
1.523,0
2.807,6
9.652,4
88,9
0,0
522,3
14.594,2
Tổng
6.173,1
5.662,3
26.607,2
319,5
0,7
1.852,1
40.614,9
2010
Tiêu thụ
3.931,9
2.854,5
10.250,9
183,4
0,8
1.052,9
18.274,4
Tích lũy
1.225,0
340,3
8.283,8
71,6
0,0
417,1
10.337,8
Xuất khẩu
1.732,4
3.193,7
10.979,6
101,1
0,0
594,2
16.600,9
Tổng
6.889,3
6.388,4
29.514,3
356,1
0,8
2.064,2
45.213,1
2011
Tiêu thụ
4.116,7
2.988,6
10.732,7
192,0
0,8
1.102,4
19.133,3
Tích lũy
1.225,0
340,3
8.283,8
71,6
0,0
417,1
10.337,8
Xuất khẩu
1.926,4
3.551,4
12.209,3
112,4
0,0
660,7
18.460,2
Tổng
7.268,2
6.880,3
31.225,8
376,1
0,8
2.180,2
47.931,3
Nguồn: Kết quả tính toán
Những kết quả tính toán này cho thấy giá trị to lớn của tài nguyên đã bị giảm đi do sử dụng than.
dầu và khí đốt trong nền kinh tế Việt Nam. Năm 2007, đó là 36.371 tỷ đồng trong khi con số tương
ứng cho năm 2010 và 2011 là 45.213 tỷ đồng và 47.931 tỷ đồng (tất cả là giá năm 2007). Chỉ trong
4 năm cuối, giá trị tiêu dùng tài nguyên năng lượng đã tăng 32%.
Điều này càng rõ hơn khi cấu trúc của sử dụng những năng lượng này được phân tích và cấu trúc
này được đưa ra trong Bảng 5.
Bảng 5: Cơ cấu sử dụng năng lượng theo nhu cầu cuối cùng và theo ngành của kinh tế Việt
Nam. 2007 – 2011 (%).
Tỷ lệ cấu thành của
ngành
Điện
Năng
lượng
khác
Công nghiệp
và Xây dựng
Giao thông
Quản lý Nhà
nước
Khác
Tổng
2007
Tiêu thụ
21,52
15,62
56,09
1,00
0,00
5,76
100,00
Tích lũy
11,85
3,29
80,13
0,69
0,00
4,03
100,00
Xuất khẩu
10,44
19,24
66,14
0,61
0,00
3,58
100,00
Tổng
14,96
13,95
65,80
0,78
0,00
4,51
100,00
2008
Tiêu thụ
21,52
15,62
56,09
1,00
0,00
5,76
100,00
Tích lũy
11,85
3,29
80,13
0,69
0,00
4,03
100,00
32
Xuất khẩu
10,44
19,24
66,14
0,61
0,00
3,58
100,00
Tổng
15,00
14,08
65,62
0,78
0,00
4,52
100,00
2009
Tiêu thụ
21,52
15,62
56,09
1,00
0,00
5,76
100,00
Tích lũy
11,85
3,29
80,13
0,69
0,00
4,03
100,00
Xuất khẩu
10,44
19,24
66,14
0,61
0,00
3,58
100,00
Tổng
15,20
13,94
65,51
0,79
0,00
4,56
100,00
2010
Tiêu thụ
21,52
15,62
56,09
1,00
0,00
5,76
100,00
Tích lũy
11,85
3,29
80,13
0,69
0,00
4,03
100,00
Xuất khẩu
10,44
19,24
66,14
0,61
0,00
3,58
100,00
Tổng
15,24
14,13
65,28
0,79
0,00
4,57
100,00
2011
Tiêu thụ
21,52
15,62
56,09
1,00
0,00
5,76
100,00
Tích lũy
11,85
3,29
80,13
0,69
0,00
4,03
100,00
Xuất khẩu
10,44
19,24
66,14
0,61
0,00
3,58
100,00
Tổng
15,16
14,35
65,15
0,78
0,00
4,55
100,00
Tỷ lệ nhu cầu sử dụng cuối cùng
2007
Tiêu thụ
54,21
42,22
32,14
48,60
99,61
48,11
37,70
Tích lũy
19,51
5,82
30,00
21,93
0,18
22,02
24,64
Xuất khẩu
26,27
51,96
37,86
29,47
0,23
29,86
37,67
Tổng
100,00 100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2008
Tiêu thụ
54,76
42,34
32,64
49,15
99,60
48,66
38,18
Tích lũy
18,69
5,53
28,90
21,03
0,17
21,12
23,66
Xuất khẩu
26,55
52,12
38,46
29,81
0,23
30,21
38,16
Tổng
100,00 100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2009
Tiêu thụ
56,49
44,71
34,17
50,91
99,63
50,42
39,91
Tích lũy
18,84
5,70
29,55
21,28
0,16
21,38
24,16
Xuất khẩu
24,67
49,58
36,28
27,82
0,21
28,20
35,93
33
Tổng
100,00 100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2010
Tiêu thụ
57,07
44,68
34,73
51,50
99,63
51,01
40,42
Tích lũy
17,78
5,33
28,07
20,11
0,16
20,21
22,86
Xuất khẩu
25,15
49,99
37,20
28,39
0,21
28,79
36,72
Tổng
100,00 100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2011
Tiêu thụ
56,64
43,44
34,37
51,06
99,63
50,56
39,92
Tích lũy
16,85
4,95
26,53
19,04
0,15
19,13
21,57
Xuất khẩu
26,50
51,62
39,10
29,90
0,23
30,31
38,51
Tổng
100,00 100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
Nguồn: Kết quả tính toán.
Theo ngành, rõ ràng là các tài khoản Công nghiệp và Xây dựng chiếm tỷ lệ chính của tài nguyên
năng lượng đã sử dụng về mặt tổng tiêu dùng, tích lũy và xuất khẩu. Điện và các ngành năng lượng
khác cũng chiếm phần lớn theo khía cạnh này. Một trong những nguyên nhân chính của điều này là
Việt Nam xuất khẩu một lượng lớn dầu thô. Lấy năm 2007 làm ví dụ, 66,1% của năng lượng xuất
khẩu là ngành Công nghiệp và Xây dựng và con số này ổn định cho suốt giai đoạn 2007 – 2011. Sử
dụng năng lượng tự nhiên của ngành giao thông là nhỏ do ngành này tiêu thụ chủ yếu năng lượng
nhập khẩu nhiều hơn là nguồn năng lượng tự nhiên trong nước.
Theo sử dụng cuối cùng, tiêu thụ năng lượng của các hộ gia đình và chính phủ chiếm tỷ lệ lớn nhất ở
hầu hết tất cả các ngành kinh tế như điện, năng lượng khác, công nghiệp và xây dựng v.v… Xuất
khẩu năng lượng chiếm tỷ lệ lớn trong “các năng lượng khác” và hai ngành Công nghiệp và Xây
dựng lần lượt là 51,6% và 39,1%. Đối với toàn bộ nền kinh tế, tiêu thụ năng lượng của các hộ gia
đình và chính phủ bằng với mức xuất khẩu năng lượng và chiếm tới 35-40% tổng sử dụng tài
nguyên năng lượng tự nhiên của nền kinh tế.
Kết quả mô hình cũng giúp tính toán mức tăng trưởng sử dụng tài nguyên năng lượng của nền kinh
tế theo loại năng lượng và điều này được thể hiện ở hình 1. Rất ý nghĩa khi so sánh những mức tăng
này với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
34
Hình 1: So sánh tăng trưởng GDP và tăng trưởng sử dụng năng lượng (%)
Nguồn: Kết quả tính toán
Từ Hình 1 có thể thấy rằng mức tăng sử dụng năng lượng dường như có khuynh hướng vượt mức
tăng GDP tương ứng. Tất nhiên, cần lưu ý rằng những tài nguyên năng lượng không tái tạo này bao
gồm toàn bộ tổng năng lượng đã sử dụng trong nền kinh tế. Nguyên nhân là do, như đã đề cập ở
trên, Việt Nam cũng nhập khẩu nhiên liệu từ các nước khác trên thế giới.
3.2. Đối với ô nhiễm CO2
Trước hết, các kết quả phát thải khí CO2 được ước lượng từ phần mềm và chúng được thể hiện
trong Bảng 6.
Bảng 6: Phát thải khí CO2 của Việt Nam theo ngành, 2007-2011 (Đơn vị: Triệu tấn)
Điện
Năng
lượng
khác
Công nghiệp
và Xây dựng
Giao thông
Quản lý Nhà
nước
Khác
Tổng
2007
Tiêu thụ
15,8
0,3
15,3
17,2
0,0
8,0
56,5
Tích lũy
5,7
0,0
14,2
7,7
0,0
3,7
31,2
Xuất khẩu
7,8
0,4
18,0
10,5
0,0
5,0
41,6
Tổng
29,2
0,7
47,4
35,3
0,0
16,7
129,3
2008
Tiêu thụ
17,3
0,3
16,7
18,7
0,0
8,8
61,7
Tích lũy
6,0
0,1
15,0
8,1
0,0
3,9
33,0
Xuất khẩu
10,0
0,5
23,2
13,5
0,0
6,4
53,6
Tổng
33,3
0,8
54,8
40,4
0,0
19,1
148,4
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2008
2009
2010
2011
Dầu thô
Khí đốt
Than
Tổng 3 loại năng lượng
GDP
35
2009
Tiêu thụ
17,9
0,3
17,2
19,4
0,0
9,1
63,9
Tích lũy
6,2
0,1
15,5
8,5
0,0
4,0
34,3
Xuất khẩu
9,1
0,4
21,1
12,3
0,0
5,9
48,9
Tổng
33,2
0,8
53,9
40,2
0,0
18,9
147,0
2010
Tiêu thụ
19,7
0,4
19,0
21,4
0,0
10,0
70,4
Tích lũy
6,8
0,1
17,0
9,3
0,0
4,4
37,5
Xuất khẩu
11,5
0,5
26,7
15,6
0,0
7,4
61,8
Tổng
38,1
1,0
62,7
46,2
0,0
21,8
169,7
2011
Tiêu thụ
19,7
0,4
19,0
21,4
0,0
10,0
70,4
Tích lũy
6,8
0,1
17,0
9,3
0,0
4,4
37,5
Xuất khẩu
11,5
0,5
26,7
15,6
0,0
7,4
61,8
Tổng
38,1
1,0
62,7
46,2
0,0
21,8
169,7
Nguồn: Kết quả tính toán
Bảng này cho thấy phát thải khí CO2 năm 2007 được tính toán ở mức 129,3 tấn. Năm 2011, con số
tương ứng đã tăng lên mức 169,7 triệu tấn, tăng 31,2% chỉ trong giai đoạn 4 năm. Điều này phản
ánh rằng kinh tế Việt Nam ngày càng phụ thuộc nhiều vào năng lượng khai thác trong nước và phát
thải năng lượng đã tăng khá nhanh. Phát thải khí CO2 tăng là do xuất khẩu tài nguyên năng lượng
thô như dầu thô cũng tăng đáng kể, đạt 41,6 triệu tấn trong năm 2007, 48,9 triệu tấn trong năm 2009,
và năm 2011 đạt tới 61,8 triệu tấn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |