2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phương pháp tính:
+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).
+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7+8).
- Cách ghi biểu:
+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.
+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.
+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, ra quyết định chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ (Khoản 10, khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 8: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp còn lại không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6, cột 7.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê của các cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Biểu số: 25g/BTP/DSKT/BTNN
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ Công an
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
|
Số việc yêu cầu bồi thường (Vụ việc)
|
Số tiền yêu cầu bồi thường (Nghìn đồng)
|
Số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho nguời bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia theo
đối tượng
|
Chia theo hoạt động
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép
|
Thi hành án hình sự
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I. Tổng số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thụ lý mới trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang giải quyết (chuyển sang kỳ sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
(Ký,đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 25g/BTP/DSKT/BTNN
(Kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước)
1. Nội dung
Biểu mẫu 25g/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước của Bộ Công an.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phương pháp tính:
+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).
+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7+8).
- Cách ghi biểu:
+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.
+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.
+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong hoạt động thi hành án hình sự (Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 8: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp còn lại không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6, cột 7.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê của các cơ quan trực thuộc Bộ Công an về các vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 và Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Biểu số: 25h/BTP/DSKT/BTNN
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Các Bộ, Ngành ....
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
|
Số việc yêu cầu bồi thường (Vụ việc)
|
Số tiền yêu cầu bồi thường (Nghìn đồng)
|
Số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho nguời bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia theo
đối tượng
|
Chia theo loại quyết định hành chính, hành vi hành chính
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
I. Tổng số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thụ lý mới trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang giải quyết (chuyển sang kỳ sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 25h/BTP/DSKT/BTNN
(Kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước)
1. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo
- Đơn vị báo cáo: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (trừ Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an báo cáo theo Biểu mẫu riêng quy định tại Thông tư này).
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
2. Nội dung, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Nội dung: Biểu mẫu 25h/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (trừ Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an báo cáo theo Biểu mẫu riêng).
- Phương pháp tính:
+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).
+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7).
- Cách ghi biểu:
+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.
+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.
+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp còn lại không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê của các cơ quan trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (trừ Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an) về các vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Biểu số: 25i/BTP/DSKT/BTNN
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC năm: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU
BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Kế hoạch và Đầu tư....
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...
|
|
Số việc yêu cầu bồi thường (Vụ việc)
|
Số tiền yêu cầu bồi thường (Nghìn đồng)
|
Số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả cho nguời bị thiệt hại (Nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Chia theo
đối tượng
|
Chia theo loại quyết định hành chính, hành vi hành chính
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép
|
Khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I. Tổng số thụ lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thụ lý mới trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đang giải quyết (chuyển sang kỳ sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký,đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 25i/BTP/DSKT/BTNN
(Kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước)
1. Nội dung
Biểu mẫu 25i/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phương pháp tính:
+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).
+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7).
- Cách ghi biểu:
+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.
+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.
+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp khác không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |