Biểu số: 11a/BTP/HCTP/HT/KSKT
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng đợt 1: ngày 07 tháng 4 hàng năm.
BC 6 tháng chính thức: ngày 07 tháng 7 hàng năm.
BC năm đợt 1: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
BC năm chính thức: ngày 07 tháng 01 năm sau.
|
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn….
Đơn vị nhận báo cáo:
Ủy ban nhân dân huyện/ quận/thị xã/thành phố (Phòng Tư pháp)
| Đơn vị tính: Trường hợp
|
Tổng số
|
Chia theo giới tính
|
Chia theo thời điểm đăng ký
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
| |
|
|
|
|
| 1. Chia theo tình trạng của trẻ khai sinh |
|
|
|
|
|
- Con trong giá thú
|
|
|
|
|
|
- Con ngoài giá thú
|
|
|
|
|
|
- Trẻ bị bỏ rơi
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo nơi sinh
|
|
|
|
|
|
- Sinh ở trong nước
|
|
|
|
|
|
- Sinh ở nước ngoài
|
|
|
|
|
| II. Khai tử |
|
|
|
|
| - Trẻ em từ 0 đến dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
|
- Người từ 16 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày … tháng … năm …
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 11a/BTP/HCTP/HT/KSKT
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử tại Ủy ban nhân dân (UBND) một xã/ phường/ thị trấn.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Con trong giá thú: Là con của cha mẹ kết hôn với nhau theo luật định. Việc kết hôn được chính quyền công nhận.
- Con ngoài giá thú: Con của cha mẹ không kết hôn theo luật định, nghĩa là trước pháp luật, cha mẹ của người đó không phải là vợ chồng. Trong trường hợp cha mẹ chung sống với nhau như vợ chồng, nhưng việc kết hôn chưa được chính quyền công nhận và ghi vào sổ kết hôn thì con của họ cũng gọi là con ngoài giá thú.
- Con sinh ra ở nước ngoài: Con sinh ra không phải tại Việt Nam nhưng có bố, mẹ là người có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam.
- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Dòng 1 Cột A (Khai sinh) = Dòng 2 Cột A (Chia theo tình trạng của trẻ khai sinh) = Dòng 6 Cột A (Chia theo nơi sinh).
- Dòng 2 Cột A (Chia theo tình trạng của trẻ khai sinh) = Dòng 3 Cột A (Con trong giá thú) + Dòng 4 Cột A (Con ngoài giá thú) + Dòng 5 Cột A (Trẻ bị bỏ rơi).
- Dòng 6 Cột A (Chia theo nơi sinh) = Dòng 7 Cột A (Sinh ở trong nước) + Dòng 8 Cột A (Sinh ở nước ngoài).
- Dòng 9 Cột A (Khai tử) = Dòng 10 Cột A (Trẻ em từ 0 đến dưới 6 tuổi) + Dòng 11 Cột A (Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi) + Dòng 12 Cột A (Người từ 16 tuổi trở lên).
- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử tại UBND cấp xã.
Biểu số: 11b/BTP/HCTP/HT/KSKT
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng đợt 1: ngày 12 tháng 4 hàng năm.
BC 6 tháng chính thức: ngày 12 tháng 7 hàng năm.
BC năm đợt 1: ngày 12 tháng 10 hàng năm.
BC năm chính thức: ngày 12 tháng 01 năm sau.
|
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy ban nhân dân huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh .....
(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Tư pháp
|
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Khai sinh
|
Khai tử
|
Tổng số
|
Chia theo tình trạng của trẻ khai sinh
|
Chia theo
nơi sinh
|
Chia theo thời điểm đăng ký
|
Tổng số
|
Chia theo nhóm tuổi
|
Chia theo thời điểm đăng ký
|
Con trong giá thú
|
Con ngoài giá thú
|
Trẻ bị bỏ rơi
|
Sinh ở trong nước
|
Sinh ở nước ngoài
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Từ 0 đến dưới 6 tuổi
|
Từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Từ 16 tuổi trở lên
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
TỔNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số trường hợp đăng ký của xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số trường hợp đăng ký của xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số trường hợp đăng ký của xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày … tháng … năm …
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 11b/BTP/HCTP/HT/KSKT
Số liệu đăng ký khai sinh, khai tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Con trong giá thú: Là con của cha mẹ kết hôn với nhau theo luật định. Việc kết hôn được chính quyền công nhận.
- Con ngoài giá thú: Con của cha mẹ không kết hôn theo luật định, nghĩa là trước pháp luật, cha mẹ của người đó không phải là vợ chồng. Trong trường hợp cha mẹ chung sống với nhau như vợ chồng, nhưng việc kết hôn chưa được chính quyền công nhận và ghi vào sổ kết hôn thì con của họ cũng gọi là con ngoài giá thú.
- Con sinh ra ở nước ngoài: Con sinh ra không phải tại Việt Nam nhưng có bố, mẹ là người có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Tổng số trường hợp khai sinh hoặc khai tử là các trường hợp đã khai sinh hoặc khai tử tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện.
- Cột A ghi lần lượt số trường hợp đăng ký tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện trong năm (Tổng số chia theo nam, nữ).
- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4) = Cột (5 + 6) = Cột (7 +8).
- Cột 9 = Cột (10+ 11 + 12) = Cột (13 + 14).
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu 11a/BTP/HT/KSKT.
Biểu số: 11c/BTP/HCTP/HT/KSKT
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng đợt 1: ngày 17 tháng 4 hàng năm.
BC 6 tháng chính thức: ngày 17 tháng 7 hàng năm.
BC năm đợt 1: ngày 17 tháng 10 hàng năm.
BC năm chính thức: ngày 17 tháng 01 năm sau.
|
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp....
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Khai sinh
|
Khai tử
|
Tổng số
|
Chia theo tình trạng của trẻ khai sinh
|
Chia theo
nơi sinh
|
Chia theo thời điểm đăng ký
|
Tổng số
|
Chia theo nhóm tuổi
|
Chia theo thời điểm đăng ký
|
Con trong giá thú
|
Con ngoài giá thú
|
Trẻ bị bỏ rơi
|
Sinh ở trong nước
|
Sinh ở nước ngoài
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Từ 0 đến dưới 6 tuổi
|
Từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Từ 16 tuổi trở lên
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
TỔNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số trường hợp đăng ký của huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số trường hợp đăng ký của huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số trường hợp đăng ký của huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 11c/BTP/HCTP/HT/KSKT
Số liệu đăng ký khai sinh, khai tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Con trong giá thú: Là con của cha mẹ kết hôn với nhau theo luật định. Việc kết hôn được chính quyền công nhận.
- Con ngoài giá thú: Con của cha mẹ không kết hôn theo luật định, nghĩa là trước pháp luật, cha mẹ của người đó không phải là vợ chồng. Trong trường hợp cha mẹ chung sống với nhau như vợ chồng, nhưng việc kết hôn chưa được chính quyền công nhận và ghi vào sổ kết hôn thì con của họ cũng gọi là con ngoài giá thú.
- Con sinh ra ở nước ngoài: Con sinh ra không phải tại Việt Nam nhưng có bố, mẹ là người có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Tổng số trường hợp khai sinh hoặc khai tử là các trường hợp đã khai sinh hoặc khai tử tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp tỉnh.
- Cột A ghi lần lượt số trường hợp đăng ký trên địa bàn huyện trong năm (Tổng số chia theo nam, nữ).
- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4) = Cột (5 + 6) = Cột (7 +8).
- Cột 9 = Cột (10+ 11 + 12) = Cột (13 + 14).
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu 11b/BTP/HT/KSKT.
Biểu số: 11d/BTP/HCTP/HT/KSKT
Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng đợt 1: ngày 07 tháng 4 hàng năm;
BC 6 tháng chính thức: ngày 07 tháng 7 hàng năm.
BC năm đợt 1: ngày 07 tháng 10 hàng năm.
BC năm chính thức: ngày 07 tháng 01 năm sau.
|
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ KHAI SINH,
KHAI TỬ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
Cơ quan đại diện VN ở nước ngoài
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Ngoại giao
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |