Biểu số: 25a/btp/dskt/btnn



tải về 380.22 Kb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích380.22 Kb.
#16689
1   2   3   4   5   6



Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên))



GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 25p/BTP/DSKT/BTNN

(Kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước)

1. Nội dung

Biểu mẫu 25p/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về kết quả giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước của UBND cấp xã; UBND cấp huyện; các Sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp tỉnh.



2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Phương pháp tính:

+ Dòng 1 Cột A (Tổng số thụ lý) = Dòng 2 Cột A (Kỳ trước chuyển sang) + Dòng 3 Cột A (Thụ lý mới trong kỳ).

+ Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4+5+6+7+8).

- Cách ghi biểu:

+ Cột 2: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân.

+ Cột 3: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý trong trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức.

+ Cột 4: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý về xử lý vi phạm hành chính (khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).

+ Cột 5: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp áp dụng phí, lệ phí; thu phí, lệ phí (Khoản 6 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).

+ Cột 6: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp cấp, không cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép (Khoản 5, Khoản 11 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).

+ Cột 7: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Khoản 8 Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).

+ Cột 8: ghi số vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước đã thụ lý đối với các trường hợp khác không thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường tại cột 4, cột 5, cột 6, cột 7.



3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cấp tỉnh có phát sinh vụ việc yêu cầu bồi thường Nhà nước quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và tổng hợp từ các biểu mẫu 25i/BTP/DSKT/BTNN, 25k/BTP/DSKT/BTNN, 25L/BTP/DSKT/BTNN, 25m/BTP/DSKT/BTNN, 25o/BTP/DSKT/BTNN.



Biểu số: 26/BTP/DSKT/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011.

Ngày nhận Báo cáo: Nêu tại phần giải thích biểu mẫu


SỐ VỤ VIỆC YÊU CẦU XÁC ĐỊNH CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG

(6 tháng, năm)


Đơn vị báo cáo:

Nêu tại phần giải thích biểu mẫu



Đơn vị nhận báo cáo:

Nêu tại phần giải thích biểu mẫu






Số vụ việc yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn vị tính: vụ việc)

Tổng số

Chia ra

Đã giải quyết xong

Đang giải quyết

1

2

3














Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 26/BTP/DSKT/BTNN

(Số vụ việc yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường)

1. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo

- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; UBND cấp tỉnh; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (tổ chức pháp chế).

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND cấp tỉnh, Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính).

Cụ thể của đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo:

+ Nếu đơn vị báo cáo là UBND cấp huyện thì đơn vị nhận báo cáo là UBND cấp tỉnh (Sở Tư pháp) và thời gian nhận báo cáo 6 tháng là ngày 07 tháng 4 hàng năm, thời gian nhận báo cáo năm là ngày 07 tháng 10 hàng năm.

+ Nếu đơn vị báo cáo là UBND cấp tỉnh (Sở Tư pháp) thì đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) và thời gian nhận báo cáo 6 tháng là ngày 12 tháng 4 hàng năm, thời gian nhận báo cáo năm là ngày 12 tháng 10 hàng năm.

+ Nếu đơn vị báo cáo là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (tổ chức pháp chế) thì đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) và thời gian nhận báo cáo 6 tháng là ngày 07 tháng 4 hàng năm, thời gian nhận báo cáo năm là ngày 07 tháng 10 hàng năm.

2. Nội dung và phương pháp tính

- Nội dung:

+ Biểu mẫu 28/BTP/DSKT/BTNN để thu thập thông tin thống kê về số vụ việc yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

+ Giải thích một số khái niệm:

Số vụ việc yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường là tổng số vụ việc có đơn hoặc văn bản yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường (UBND cấp huyện; UBND cấp tỉnh; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

Đã giải quyết xong là số vụ việc yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã được cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

Đang giải quyết là số vụ việc yêu cầu xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường đang được cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường thực hiện xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

- Phương pháp tính: Cột 1 = Cột (2+3).



3. Nguồn số liệu

Từ báo cáo thống kê của UBND cấp huyện; UBND cấp tỉnh; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

tải về 380.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương