Bài 8 Vi nấm (Microfungi)


*Có 4 kiểu phát sinh bào tử trần



tải về 331.22 Kb.
trang8/9
Chuyển đổi dữ liệu19.09.2016
Kích331.22 Kb.
#32296
1   2   3   4   5   6   7   8   9

*Có 4 kiểu phát sinh bào tử trần


3.8.1. Athroconidi (Thallic development): Bào tử được sinh ra đơn độc hoặc thành chuỗi bằng sự cắt đoạn các sợi nấm. Ví dụ: Geotrichum. Ở một số chi bào tử trần dạng phân đoạn và blastic cùng được tạo ra. Ví dụ: Moniliella.

3.8.2. Blastoconidi (Blastic development- kiểu nảy chồi): Bào tử trần được tạo ra do các sợi nấm và cả của bản thân các bào tử trần tạo thành. Về nguyên tắc, bào tử trần vừa có chức năng của một tế bào sinh bào tử trần vừa có chức năng phát tán. Màng của tế bào sinh bào tử trần giãn ra và phồng lên tạo thành màng bào tử trần. Bào tử trần được tạo ra đơn độc hoặc đồng thời nhiều bào tử trần một lúc (ví dụ: Botrytis, Aureobasidium) hoặc tạo chuỗi gốc già (Acropetal chains) ví dụ: Cladosporium. Chúng có thể có đáy hẹp (như Botrytis) hoặc đáy rộng nhu Epicoccum. Một số chi có đặc trưng là các bào tử trần tạo thành qua lỗ nhỏ trên vách các tế bào sinh bào tử trần. Kiểu phát sinh bào tử trần này giống kiểu Blastic, nhưng có khác là các tế bào sinh bào tử trần màu tối và có một đỉnh vách dày, nhiều sắc tố mà qua đỉnh này các bào tử trần được chui ra. (ví dụ: Alternaria, Ulocladium)

3.8.3. Phát sinh kiểu thể bình (Phialidic development): Bào tử trần phát sinh trong chuỗi gốc non (Basipetal chains) từ miệng của một tế bào đặc biệt gọi là phialide- thể bình. Các thể bình có hình dùi, hình bình…, thường có cổ (cấu tạo hình cốc ở đỉnh). Bào tử trần hình thành chuỗi như Penicillium, Aspergillus, Paecilomyces hoặc kết lại thành giọt nhày như Trichoderma, Phialophora, Stachybotrys, Acremonium, Verticillium.

3.8.4. Phát sinh dạng phân đốt (Annellidie development): Các bào tử trần tạo thành từ một loạt các đốt tăng trưởng kéo dài hoặc một tế bào sinh bào tử trần phân đốt. Các phân đốt thường khó nhìn thấy dưới kính hiển vi quang học bình thường, nhưng có thể nhận biết bằng sự tăng chiều dài của đỉnh tế bào sinh bào tử trần (vùng phân đốt trong lúc sinh bào tử trần). Một đặc tính vi học đặc trưng nữa là bào tử trần có đáy bằng rộng như Scopulariopsis, tế bào sinh bào tử trần kéo dài thêm một ngấn sau khi bào tử trần được sinh ra.

 

KHOÁ 2 (Katsuhiko Ando, 2002)

1. Tạo thành dạng bó giá……………………….Synnematous fungi (IX)

1. Không tạo thành dạng bó giá……………….2

2. Trục bào tử xoắn hơn 180…………………….Helicoconidium (VI)

2. Trục bào tử xoắn dưới 180……….................3

3. Đính bào tử tạo thành nhiều trục; các mấu lồi, ngoài lông tơ, có mặt ở 1/4 chiều dài thân  bào tử…………………………Stauroconidium (VII)

3. Đính bào tử chỉ có một trục; bất kỳ mấu lồi nào ngoài lông tơ nếu có thì ở không quá 1/4 thân bào tử…………..................4

3. Dạng đính  bào tử không như trên……………..Miscellaneous fungi (VIII)

4. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng của thân đính bào tử vượt quá 15:1 …………………Scolecoconidium (V).

4. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng của thân đính bào tử ít hơn 15:1…………. 5

5. Đính bào tử thiếu vách ngăn…………………...........Ameroconidium (I).

5. Đính bào tử có 1 hoặc nhiều vách ngăn………………..6

6. Đính bào tử có 1 vách ngăn…………………...........Didymoconidium (II)

6. Đính bào tử nhiều hơn 1 vách ngăn………….7

7. Đính bào tử chỉ có vách ngăn ngang…………......Phragmoconidium (III)

7.Thân đính bào tử bị chia nhỏ bởi các vách ngăn giao nhau nhiều hơn 1 mặt phẳng……........................................................................Dictycoconiium (IV)

7. Dạng đính bào tử không như trên……........................Miscellaneous (VIII)

I. Amerocodidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

       - Bào tử được sinh ra đơn độc….Aureobasidium ( số 15), Chryrosporium (9), Humicola* (11, 154), Mammaria (8), Endocalyx, Trichosporiella.

       - Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Torula* (22)

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…………….......Cladorrhium.

       - Đính bào tử phân đốt…….Coniosypha* (72), Exophiala, Honmonema.

3. Đính bào tử tản………Geotrichum (1), Scytalidium (6), Sporendonema., Trichosporon.



B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có nhưng không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn.

       - Bào tử được sinh ra đơn độc

       + Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử ……..Gilmaniella* (13), Humicola* (11, 154), Mycogone* (18), Nigrospora (10), Sepedonium (16), Thermomyces.

       + Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…….  Beauveria (30), Idriella (25), Rhinocladiella* (29), Torula* (22) Ramichloridium, Isthmolongispora, Acrodontium.

       + Đính bào tử kéo dài điểm phát triển cơ sở (Basauxic conidium)…..Arthrinium (12), Gilmaniella* (13), Pleroconium, Cordella.

       - Đính bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh đính bào tử không nghịch tiến………..Torula* (22), Hormomyces.

       + Tế bào sinh đính bào tử nghịch tiến………….Basipetospora (14).

2. Đính bào tử nội sinh.

       - Đính bào tử ngọn thể bình…….Acremonium (40), Chalara* (43), Gliomastix (41), Monocillium (42), Phialophora (44), Torulomyces* (48), Myrioconium.

       - Đính bào tử đốt…………Circinotrichum (75), Conioscypha* (72), Gyrothrix (77), Scopulariopsis* (73).

3. Đính bào tử tản…………..Malbranchea, Ovandendron, Bahuakala, Arthrographis* (2), Mauginiela.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Acrogenospora, Domingoella.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.

- Những tế bào sinh bào tử không tăng nhanh….Beltrania (38), Beltraniella (37), Beltranioposis (39), Calcarisporium* (32), Oedocephalum (21), Asteromyces (158), Dactylaria* (36), Verticicladiella, Gonatobotrys.

- Những tế bào sinh bào tử tăng nhanh…..Sporothrix (28), Verticicladium* (27), Rhinocladiclla* (19), Sublispora* (33), Leptodontidium, Solosympodiella.

       - Đính bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh đính bào tử không nghịch tiến………..Cladosporium (17), Hyalodendron (19), Periconia, Goonatobotryum.

       + Tế bào sinh đính bào tử nghịch tiến………….Cladobotryum* (96).

2. Đính bào tử nội sinh

- Đính bào tử ngọn thể bình

a. Một thể bình

       + Cuống đính bào tử kéo dài theo đó dính bào tử được sinh ra……Chloridium (47), Exochalara, Bisporomyces.

       + Cuống đính bào tử không kéo dài….Torulomyces* (48), Condinaea (46), Zakatoshia, Condinaeopsis, Menispora, Pleurocatena.

b. Nhiều thể bình…..), Acrophialophora* (59), Chaetopsina (68), Gliocephalotrichum (67), Graphium* , Gonytrichum (45), Aspergillus (53), Penicillium* (54), Phialocephala (51), ), Phialomyces (60), Stachybotrys (61), Stachylidium* (50), Memmoniella (62), Thysanophora* (52), Verticillium* (64), Tolypocladium, Mariannaea* (58), Eladia (49), Paecilomyces* (56), Gliocladium* (55), Stachybotryna (70), Zygosporium.

- Đính bào tử phân đốt…………… Graphium*, Scopularopsis* (73), Leptographium*, Ceratocladium.

3. Đính bào tử tản…………Sympodiclla* (7), Wallcmia (5).



D. Cuống bào tử đính có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

        + Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Staphylotricum, Botryotricum.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.

- Tế bào sinh bào tử không kéo dài…Botrytis (24), Chromclosporium (23), Costantinclla (34), Calcarisporium* (32), Hanstordia (35), Ditangium.

       - Tế bào sinh bào tử kéo dài….Selenosporella (31), Tritirachium (26), Verticicladium* (27), Virgaria, Rhinotrichella, Puciola, Geniculosporium, Geniculodendron, Nodulisporium.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh bào tử không nghịch tiến…….Dimorphospora (20), Alysidiopsis.

       + Tế bào sinh bào tử nghịch tiến…Cladobotryum* (96).

2. Đính bào tử nội sinh.

- Đính bào tử ngọn thể bình….Acrophialophora* (59),  Clonostachys (57), Gliocladium* (55), Mariannaea* (58), Myrothecium (66), Paecilomyces* (56), Penicillium* (54), Stachylidium* (50), Thysanophora*(52), Trichoderma (63), Verticillium* (64), Metarhizium (71), Sesquicillium (65), Phaeostalagmus, Volutella, Craspedodidyum.

- Đính bào tử phân đốt….Doratomyces* (74,76), Scopulariopsis (73), Leptographium*.

3. Đính bào tử tản…..Geomyces (3), Sympod, Oidiodendron (4), Parasympodiella* (79), Arthrographis* (2), Oncocladium, Briosia.



II. Didymoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…..Trichocladium* (161).

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình……..Cyphellophora.

       - Đính bào tử phân đốt…….Rhynchosporium.

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có nhưng không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Mycogone* (18), Trichocladium* (161).

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.. Cephaliophora* (98), Leptodiscella, Ochroconis.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh bào tử không nghịch tiến…….Ramularia, Arxiella.

       + Tế bào sinh bào tử nghịch tiến….............Trichocthecium* (83)

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…Chalara* (43), Cephalosporiopsis, Cylindrodendrum.

       - Đính bào tử phân đốt……..............................Oedothea.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn.

- Bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Endophragmiella.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử… Chaetopsis, Wardomyces.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh bào tử không nghịch tiến…….Bispora* (81

       + Tế bào sinh bào tử nghịch tiến…Cladobotryum*(96

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…Penicillifer, Sibirina, Septomyrothecium.

       - Đính bào tử phân đốt……..Gymnodochium, Exophiala.

3. Đính bào tử tản…..Parasympodiella* (79).



III. Phragmoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…Ceratophorum, Arthrocladium, Microsporium*, Trichophyton*, Trichocladium* (161).

2. Đính bào tử nội sinh…..Chưa thấy.

B Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Bactridium (95)  Microsporium*, Pithomyces* (111), Trichophyton*, Trichocladium* (161), Tretospora.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.. Cephaliophora* (98), Dactylaria* (80), Scolecobasidium* (102), Wicsnoriomyces (99).

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi…Lylea.

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…Fusarium* (89), Stigmina

       - Đính bào tử phân đốt……..Toxosporium.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Dactylella*(87), Deightoniella* (92), Moncrosporium (86), Sporidesmium (85,101), Corynespora, Endropharagmia (100), Kramasamuha.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Brachysporium (93), Camposporium (90), Dendryphiella (155), Pyricularia (94), Curvularia (103), Dactylaria* (80), Drechslera (105), Endophragmiclla, Subulispora* (33), Helminthosporium (106), Dactyrella* (87), Scolecobasidium* (102), Cercospora, Exerohilum.

- Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Septonema* (91).

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Cacumisporium, Fusarium* (89), Fusichalara.

       - Đính bào tử phân đốt……Annellophora.

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Brachysporeilla.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Sterigmatobotrys.

- Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Septonema* (91).

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Cylindrocarpon (88), Cylindrocladium (97), Fusarium* (89)

       - Đính bào tử phân đốt……Arthrobotryum.

3. Đính bào tử tản…………Parasympodiella* (79).



IV. Dictyoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Dictyosporium* (113), Piricauda, Bioconiosporium.

2. Đính bào tử nội sinh…Konodospora*

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…. Diheterospora (114), Pithomyces* (111), Scutisporus (115), Spogazzinia (112), Epicoccum (110), Sarcinclla, Acrospeira, Stemphyliopsis, Dictyosporium* (113), Monodictys, Hanstordiellopsis, Pseudopetrakia, Dictyodesmium, Dictyoarthrinium.

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Ascoconidium

       - Đính bào tử phân đốt……Annellophorella, Stigmina.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Stemphylium (104), Septosporium, Actodictys, Tretospeira.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Ulocladium (108), Dactylosporium, Dactyospiropes.

 - Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Alternaria (107), Coniosporium.

2. Đính bào tử nội sinh……..Chưa biết.

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Pseudodictyosporium.

2. Đính bào tử nội sinh……..Chưa biết

V. Scolecoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Sigmoidea* (162), Irpicomyces

2. Đính bào tử nội sinh…Chưa thấy.

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…. Sigmoidea* (162), Microdochium, Pseudoanguillospora, Cercosporella.

2. Đính bào tử nội sinh……………Pseudomicrodochium.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Anguillospora (141,142)

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Mirandina

2. Đính bào tử nội sinh……..Cryptophiale* (69).

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Harpographium.

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Flagellospora

       - Đính bào tử phân đốt……Rogersia.

VI. Helicoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Helicoon

2. Đính bào tử nội sinh…Chưa thấy

B Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Zalerion (156), Cirrenelia (157), Troposporella.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử..Everhartia* (116), Helicomyces* (120), Trocophora*, Dicotomophthoropsis.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi…Helocodendron* (121).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Everhartia* (118), Xenosporium (122).

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử..Helicomyces* (120), Helicosporium (119), Trocophora*.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi…Helocodendron* (121).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Helicomyces* (120).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

VII. Stauroconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Alatosessillispora (136), Amallospora* (129), Ordus (139), Tretraploa (128), Trisulcosporium (131).

2. Đính bào tử nội sinh……..Kodonospora*

B Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…..Amallospora* (129), Diplocladiella (130), Dwayaangum (137), Lateriramulosa (138), Stephanoma (127), Tricellula (135), Trifurcospora (133), Varicosporina (159), Titaeela, Dendrosporium* (134), Scolecobasidium, Kazulia.

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…..Speiropsis (132), Dicradinion* (116), Articulospora (144), Clavariopsis (145), Culicidospora (146), Tetrachaetum (149), Dendrospora (150), Tricladium (152), Varicosporium (153), Orbimyces (163), Dendrosporium* (134), Asterosporium (109), Pyramidospora, Arachnophora, Tridentaria.

2. Đính bào tử nội sinh…….Alatospora (140), Helicus (143), Lemonniera (147,148), Clavatospora (160).

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Dicranidion* (116), Tetraladium (151).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

VIII. Miscellaneous fungi

Aegerita (126), Canceilidium (125), Candelabrum (123), Clathosphaerina (124), Strumella (117), Beverwkella.



IX. Synnematous fungi:      Dratomyces* (74,76), Graphium*, Stibella, Tubercularia, Phaeoisaria, Podosporium, Didymobotrium.

 

 

Hình 1: 1. Geotrichum candidum, 2. Arthrographis sp., 3. Geomyces pannorum, 4. Oidiodendron flavum, 5. Wallemia sebi, 6. Scytalidium lignicola,



7. Sympodiella acicola.

 

Hình 2: 8. Mammaria echinobotryoides, 9. Chrysosporium sp., 10. Nigrospora oryzae, 11. Humicola grisea, 12. Arthrinium phaeospermum, 13. Gilmaniella humicola

 

 



Hình 3: 14. Basipetospora rubra, 15. Aureobasidium pullulans, 16. Sepedonium chysospermum, 17. Cladosporium sp., 18. Mycogone perniciosa,

19. Hyalodendron.,

 

 



 

Hình 4: 20. Dimorphospora foliicola, 21. Oedosephalum glomerulosum, 22. Torula herbarum, 23. Chrimelosporium sp., 24. Botrytis cinerea



Hình 5: 25. Idriella lunata, 26. Tritirachium oryzae, 27. Verticicladium trifidum, 28. Sporothrix sp., 29. Rhinocladiella sp., 30. Beauveria bassiana.

 

Hình 6: 31. Selenosporella curvispora., 32. Calcarisporium arbuscula,



33. Subulispora procurvata, 34. Costantinella micheneri, 35. Hansfordia pulvinata.

 

 



 

 

 



 

 

Hình 7: 36. Dactylaria sp., 37. Beltraniella odinae, 38. Beltrania rhombica,



39. Beltraniopsis esenbeckiae.

 

 



 

 

 



 

 

Hình 8: 40. Acremonium butyli, 41. Gliomastix murorum var. felina.

42. Monocillium indicum, 43. Chalara sp., 44. Phialophora sp., 45. Gonytrichum macrocladum

 

 



 

 

Hình 9:  46. Codinaea sp., 47. Chloridium chlamydosporis, 48. Torulomycrs lagena, 49. Eladia saccula, 50. Stachylidium bicolor, 51. Phialocephala bactrospora.

Hình 12: 63. Trichoderma harzianum & T.polysporum, 64. Verticillicum sp, 65. Sesquicillium candelabrum, 66. Myrothecium sp, 67. Gliocephalotrichum simplex.

 

 



Hình 13: 68. Chaetopsina fulva, 69. Cryptophiale udagawae, 70. Stachybotryna columare, 71. Metarhizium anisopliae, 72. Conioscypha sp.

 

  



Hình 14: 73. Scopulariopsis brevicaulis, 74. & 76. Doratomyces spp,

75. Ciricinotrichum maculiforme, 77. Gyrothrix circinata.

 

 



Hình 15: 78. Pseudobotrytis terrestris, 79. Parasympodiella longispora, 80. Dactylaria obtriangulata, 81. Bispora betulina, 82. Arthrobotrys oliospora.

 

 



Hình 16: 83. Trichothecium roseum, 84. Menisporopsis novae-zelandiae, 85. Sporidesmium goidanichii, 86. Monacrosporium sp, 87. Dactylella atractoides, 88. Cylindrocarpon destructans, 89. Fusarium sp.

 

Hình 17: 90. Camposporium antennatum, 91. Septonema scedens, 92. Deightniella elegans, 93. Brachysporium nigrum, 94. Pyricularia oryzae

 

 



Hình 18: 95. Bactridium flavum, 96. Cladobotryum mycophilum,

97. Cylindrocladium ilicicola, 98. Cephaliophora irrgularis, 99. Wiesneriomyces javanicus.

 

 



Hình 19: 100. Endophragmia hyalosperma, 101. Sporidesmium niligirense, 102. Scolecobasidium variabile, 103. Curvularia oryzae, 104. Stemphylium botryosum.

 

Hình 20: 105. Drechslera sp., 106. Helminthosporium solani, 107. Alternaria alternata, 108. Ulocladium atrum.

 

Hình 21: 109. Asterosporium orientale, 110. Epicoccum purpurascens, 111. Pithomyces chartarum, 112. Spegazzinia tessarthra.

 

Hình 22: 114. Diheterospora catenulata, 115. Scutisporus brunneus,

116. Dicranidion fragile, 117. Strumella griseola, 118. Everhartia lignatilis.

 

Hình 23: 119. Helicosporium panacheum, 120. Helicomyces ambiguus, 121. Helicodendron conglomeratum, 122. Xenosporium berkeleyi.

 

 



Hình 24: 123. Candelabrum japonense, 124. Clathrosphaerina zalewskii, 125. Cancellidium applanatum, 126. Aegerita candida, 127. Stephanoma strigosum.

 

 

 

Hình 25: 128. Tetraploa aristata, 129. Amallospora dacrydion, 130. Diplocaladiella scalaroides, 131. Tripospermum acerinum, 132. Speiropsis pedatospora.



 

 

Hình 26: 133. Trifurcospora irregularis, 134. Dendrosporium lobatum, 135. Tricellula curvatis, 136. Alatosessilispora bibrachiata, 137. Dwayaangam yakuensis, 138. Lateriramulosa uniinflata, 139. Ordus chiayiensis.

 

Hình 27: (140-153: Aquatic, 154-163. Marine) 140. Alatospora acuminata,

141. Anguillospora longissima, 142. Anguillospora crassa, 143. Heliscus lugdunensis, 144. Articulospora tetracladia, 145. Clavariopsis aquatica, 146. Culicidospora gravida, 147. Lemonniella aquatica, 148. Lemonniera cornuta, 149. Tetrachaetum elegans,

 150. Dendrosporium erecta, 151. Tetracladium setigerum, 152. Tricladium splendens, 153. Varicosporium elodeae, 154. Humicola alopallonella, 155. Dendryphiella salina, 156. Zalerion maritimum, 157. Cirrenalia macrocephala, 158. Asteromyces cruciatus, 159. Varicosporina ramulosa, 160. Clavatospora bulbosa, 161. Trichocladium achrasporum, 162. Sigmoidea luteola, 163. Orbimyces spectabilis.

 

LỚP NẤM TÚI (Ascomycetes)

 

Giao tử đực



 

 


tải về 331.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương