3.3.2. Các kiểu phát triển bào tử trần trong sự phát sinh bào tử dạng nảy chồi (blastic),(Theo Katsuhiko Ando, 2002). * Sự phát sinh bào tử phân cắt hoàn toàn (ngoại sinh)
a. Kiểu bào tử đính (Aleurio - type).
- Một điểm trên tế bào sinh
bào tử trần, bào tử đơn độc
b. Kiểu nảy chồi (Blasto - type)
- Cấu trúc màng đỉnh ở vị trí trên
tế bào sinh bào tử trần và chuỗi bào tử
với một vị trí để tạo thành mộ chuỗi
liên tiếp không phân nhánh (chuỗi gốc già)
* Phát sinh bào tử nội sinh.
c. Dạng bình (Phialo - type)
- Các chuỗi bào tử ra khỏi tế bào
sinh bào tử trần ở cùng một vị trí,
đôi khi trong các chuỗi rời tế bào có thay đổi.
d. Dạng phân đốt (Annello - type)
- Các chuỗi bào tử ra khỏi tế
bào sinh bào tử trần ở các vị trí cao hơn,
thỉnh thoảng trong các chuỗi rời,
tế bào có thay đổi.
3.4. Vị trí sinh bào tử trần ở tế bào sinh bào tử trần:
a. Một vị trí
- Bào tử trần phát triển ở một
vị trí trên tế bào sinh bào tử trần.
b. Nhiều vị trí
- Bào tử trần phát triển ở các vị trí
khác nhau trên tế bào sinh bào tử trần.
3.5. Sự phát triển của các tế bào sinh bào tử trần:
a. ổn định
- Kích thước của tế bào sinh bào tử trần là ổn định
b. Kéo dài
- Tế bào sinh bào tử trần phát triển
cùng với sự sản sinh các bào tử trần
c. Giảm dần
- Độ dài các tế bào sinh bào tử trần
giảm đi khi mỗi bào tử trần được sinh ra
3.6. Cuống sinh bào tử trần:
- Một sợi nấm phân nhánh hoặc đơn giản (một sợi nấm sinh sản) mang hoặc gồm có các tế bào sinh bào tử trần mà từ đó các bào tử trần được sinh ra. Đôi khi được dùng khi mô tả những cấu trúc biến đổi đối với các tế bào sinh bào tử trần.
3.6.1. Cuống sinh bào tử trần không có, tế bào sinh bào tử trần gồm các tế bào sợi nấm.
a. Cuống sinh bào tử trần không có,
tế bào sinh bào tử trần nằm trên sợi nấm.
b. Không có cuống sinh bào tử trần
hoặc không rõ.
c. Cuống sinh bào tử trần có hoặc
không có vách ngăn,
đơn giản không phân nhánh.
d. Cuống sinh bào tử trần kéo dài
cùng với việc sinh bào tử trần.
e. Cuống có vách ngăn, phát triển
đơn độc hoặc phân nhánh
f. Bó cuống bào tử trần (Synemata).
Gồm một nhóm các cuống sinh bào tử trần
bó chặt hoặc lỏng mang các bào tử trần
ở đỉnh hoặc cả đỉnh và bên cạnh cuống.
3.7.Bào tử trần (conidia)
3.7.1. Hình dáng của bào tử trần
a. Hình dạng đơn giản:
Ví dụ: Cầu, gần cầu, elip, hình quả thận.
b. Bào tử sợi:
- Tỷ lệ chiều dài và rộng của bào tử = 15:1.
c. Bào tử vách lưới
- Bào tử được chia nhỏ ra bởi các vách ngăn chéo nhau.
d. Bào tử xoắn ốc
- Trục bào tử uốn cong hơn 1800.
e. Bào tử dạng chữ thập
- Bào tử có nhiều trục, có mấu, có lông mềm chiếm 1/4 chiều dài của bào tử.
3.7.2. Số các tế bào của bào tử trần:
a. Bào tử không vách:
Bào tử không có vách ngăn.
b. Bào tử kép (dính đôi):
Bào tử một vách ngăn.
c. Bào tử vách:
Bào tử có hai vách ngăn trở lên.
3.7.3. Màu của bào tử trần:
- Trong suốt hoặc có màu (nâu, nâu đen…).
3.7.4. Bề mặt của bào tử trần:
- Gai, hạt, có mấu, nhẵn...
3.7.5. Kích thước của bào tử trần:
(35-)50-200(-300) x (2,0-)2,5-3,5(-4,5)àm.
3.7.6. Các hình dạng khác nhau của bào tử.
1. Hình cầu, 2. Gần cầu, 3. Hình bánh quy, 4. Hình giọt lệ, 5. Hình trứng,
6. Hình trứng ngược, 7. Quả lê, 8. Quả lê ngược, 9. Elíp, 10. Hình elíp chữ nhật, 11. Hình thoi, 12. Hình thoi méo, 13. Elíp nhọn đầu, 14. Hình thoi tròn đầu,
15. Dạng thuyền, 16. Hình quả thận, 17. Dạng xúc xích
1. Dạng kim, 2. Dạng quăn, 3. Dạng chữ S, 4. Dạng chỉ, 5. Dạng que, 6. Hình trụ, 7. Hình chữ nhật thuôn, 8. Hình thùng, 9. HÌnh mũ, 10. Hình có vành,
11. Hình chuỗi, 12. Hình củ có mấu, 13. Hình góc cạnh, 14. Hình quả dâu,
15. 16. Dạng xù xì, 17. Dạng gai.
KHOÁ 1:
KHOÁ 2
I. Amerocodidium
II. Didymoconidium
III. Phragmoconidium
IV. Dictyoconidium
V. Scolecoconidium
VI. Helicoconidium
VII. Stauroconidium
VIII. Miscellaneous fungi
IX. Synnematous fungi
Chúng tôi xin giới thiệu hai khoá phân loại đến chi của lớp Nấm Bất toàn. Khoá 1 của Robert A. Samson, (1984). Khoá 2 của Katsuhiko Ando, (2002)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |