2. Kiến nghị
- Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng chương trình điều tra hiện trạng chất lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh để có cơ sở đề xuất biện pháp quản lý và xử lý phù hợp đối với các thông số trong nước ngầm vượt quy chuẩn nhằm đảm bảo đạt quy chuẩn trước khi đưa vào sử dụng, đặc biệt là hàm lượng NH4+-N trong nước ngầm tại huyện Quảng Ninh.
- Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức cho các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường (đặc biệt tại các xã ven sông về ý thức bảo vệ môi trường không đổ trực tiếp chất thải ra môi trường tiếp nhận).
- Đề nghị UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp kinh phí xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 nhằm đưa hoạt động quan trắc đảm bảo tính khoa học và ổn định.
- Đề nghị UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thêm kinh phí để tăng tần suất quan trắc tại một số vị trí quan trắc có xu thế tăng cao như ngã ba Cam Liên, TT thị trấn Hoàn Lão, ngã ba thị xã Ba Đồn, nhà máy xi măng Vạn Ninh, nhà máy xi măng sông Gianh, nhà máy gạch Tuynel Lê Hóa,.. nhằm theo dõi, đánh giá kịp thời, có cơ sở đề xuất giải pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong thời gian tới đảm bảo theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011.
- Đề nghị UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường đầu tư thêm cho Trung tâm một số thiết bị phục vụ công tác quan trắc và phân tích môi trường nhằm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cục thống kê Quảng Bình (2015), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình năm 2014, Quảng Bình.
2. TS. Nguyễn Đức Lý, KS. Ngô Hải Dương, KS. Nguyễn Đại (2013). “Khí hậu và Thủy văn Quảng Bình”, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2010), Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
4. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình (2012), Quảng Bình tài nguyên khoáng sản, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2015), Báo cáo tổng hợp điều tra hiện trạng, phân loại các nguồn thải vùng cửa sông, ven biển tỉnh Quảng Bình.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình (2015), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Bình 5 năm (2011 – 2015).
7. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (2015), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: BẢN ĐỒ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015
Phụ lục 2: DANH MỤC THIẾT BỊ QUAN TRẮC
TT
|
Tên thiết bị
|
Model thiết bị
|
Hãng sản xuất
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
1
|
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
|
AnovAA 400P
|
Analytik Jena/Đức
|
1 lần/năm
|
2
|
Thùng bảo quản mẫu có làm lạnh
|
Alcatherm Mobile C45
|
Coldway/Pháp
|
1 lần/năm
|
3
|
Cân phân tích điện tử
|
XT 220A
|
Precisa /Thụy Sỹ
|
1 lần/năm
|
4
|
Tủ sấy tuần hoàn
|
AC 120
|
Froilabo /Pháp
|
1 lần/năm
|
5
|
Bơm lấy mẫu khí
|
MP- 30N
|
Sibata /Nhật Bản
|
1 lần/năm
|
6
|
Máy quan trắc khí môi trường xung quanh
|
4000 Series Compact portable
|
Interscan/Mỹ
|
1 lần/năm
|
7
|
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV- VIS
|
U2900 -Hitachi
|
Nhật Bản
|
1 lần/năm
|
8
|
Máy quang phổ tử ngoại-khả kiến
|
DR5000-02
|
Hach/Mỹ
|
1 lần/năm
|
9
|
Tủ lạnh bảo quản mẫu
|
Superpolo 220
|
Fiocchetti/Ý
|
1 lần/năm
|
10
|
Thiết bị phân tích khí thải ống khói
|
IMR 2800P
|
Mỹ
|
1 lần/năm
|
11
|
Thiết bị định vị vệ tinh, GPS Đa chức năng
|
21802-901
|
Silva/Thụy Điển
|
1 lần/năm
|
12
|
Máy phân tích dầu trong nước
|
82900-05
|
Horiba/ Nhật Bản
|
1 lần/năm
|
13
|
Máy đo tốc độ gió, độ ẩm, nhiệt độ
|
10201-30 Taiwan
|
Cole-Parmer/ Nhật Bản
|
1 lần/năm
|
14
|
Bộ thiết bị đo BOD5
|
F10220136
FTC90E
|
VELP-ITALIA
|
1 lần/năm
|
15
|
Máy cất nước 2 lần
|
WSC/4D
|
Hamilton – Anh
|
1 lần/năm
|
16
|
Bộ phân tíchColiform và Fecal Coli
|
MEL/MF
|
Hach/Mỹ
|
1 lần/năm
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |